HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 447/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày
11 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC DANH MỤC DO QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
THANH TOÁN; GIÁ CỤ THỂ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THANH
TOÁN; GIÁ CỤ THỂ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHÔNG THUỘC DANH MỤC DO QUỸ BẢO
HIỂM Y TẾ THANH TOÁN MÀ KHÔNG PHẢI LÀ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THEO YÊU CẦU
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH GIA LAI QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII,
KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15
ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày
10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày
17 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phương pháp định giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 2750/TTr-UBND ngày 22
tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết Quy định giá cụ
thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do Quỹ Bảo hiểm y tế thanh
toán; giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do Ngân sách nhà nước thanh toán;
giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do Quỹ Bảo hiểm y
tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai quản lý; Báo cáo
thẩm tra số 220/BC-BVHXH ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá cụ thể dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán; giá cụ
thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do Ngân sách nhà nước thanh toán; giá cụ thể dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán mà
không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai quản lý;
b) Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế, người
bệnh chưa có thẻ bảo hiểm y tế, người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế sử dụng các dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế mà
không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 2. Giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh
1. Giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, hội chẩn
quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
2. Giá cụ thể dịch vụ ngày giường bệnh
quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
3. Giá cụ thể dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm
quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
4. Giá cụ thể dịch vụ kỹ thuật thực hiện
bằng phương pháp vô cảm gây tê chưa bao gồm chi phí thuốc và oxy sử dụng cho dịch
vụ quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết này.
Chi phí thuốc và oxy thanh toán với cơ
quan bảo hiểm xã hội và người bệnh theo thực tế sử dụng và kết quả mua sắm của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5. Đối với Trạm y tế xã, phường, thị trấn:
a) Giá cụ thể dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm
được tính bằng 70% giá cụ thể của các dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm tại Phụ lục
III kèm theo Nghị quyết này.
b) Giá cụ thể dịch vụ ngày giường bệnh:
Trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu, áp dụng mức giá bằng 50% giá
cụ thể ngày giường nội khoa loại 3 của Bệnh viện hạng IV.
6. Giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
quy định tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV kèm theo Nghị quyết
này bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản
đóng góp theo quy định; trong đó chi phí tiền lương theo mức lương cơ sở 2,34
triệu đồng, chưa bao gồm quỹ thưởng theo quy định tại Nghị định số
73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở
và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang.
7. Việc hướng dẫn thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Y tế.
Điều 3. Điều khoản thi
hành
1. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành, không áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa
các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi
phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp và giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế nhưng
không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai quản lý ban hành kèm theo Nghị quyết
số 78/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai;
trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực và ra viện
hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực
thì người bệnh tiếp tục được áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo
quy định của cấp có thẩm quyền trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định
tại Nghị quyết này cho đến khi ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Gia Lai khóa XII, kỳ họp thứ Hai mươi bốn thông qua ngày 11 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Y tế; Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND; UBND tỉnh;
- HĐND; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT - TH tỉnh;
- Lưu: VT, VP.
|
CHỦ TỊCH
Hồ
Văn Niên
|