Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
16/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Kạn
Người ký:
Nguyễn Đăng Bình
Ngày ban hành:
20/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 16/2025/QĐ-UBND
Bắc Kạn, ngày 20 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP, BIỆN
PHÁP, MỨC HỖ TRỢ DI DỜI ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ
HỖ TRỢ CHO CHỦ SỞ HỮU VẬT NUÔI KHI PHẢI DI DỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn
cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn
cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh:
Quyết
định này quy định các trường hợp, biện pháp, mức hỗ trợ di dời đối với từng loại
vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất để hỗ trợ cho chủ sở hữu vật nuôi khi phải di
dời trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối
tượng áp dụng:
a) Cơ
quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng;
b) Chủ
sở hữu vật nuôi phải di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn;
c)
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc hỗ trợ di dời vật nuôi khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Các trường hợp, biện pháp, mức hỗ trợ di dời đối với
từng loại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất
1.
Các trường hợp, biện pháp hỗ trợ di dời:
a) Thực
hiện hỗ trợ di dời vật nuôi của chủ sở hữu tài sản, được tạo lập trước thời điểm
ban hành thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Vật
nuôi để hỗ trợ di chuyển là gia súc, gia cầm (quy định tại khoản 5 Điều 2 Luật
Chăn nuôi năm 2018) và động vật khác (quy định tại khoản 8 Điều 2 Luật Chăn
nuôi năm 2018) đang được chăn nuôi trên diện tích đất thu hồi được di dời tới vị
trí chăn nuôi mới theo quy định;
c) Vật
nuôi là thủy sản để hỗ trợ di dời thuộc danh mục loài thủy sản được phép kinh
doanh tại Việt Nam quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
d) Biện
pháp di dời vật nuôi để hỗ trợ: Phù hợp với thực tiễn và theo quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-100:2012/BNNPTNT ban hành theo Thông tư số
30/2012/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
2. Mức
hỗ trợ di dời:
a) Mức
hỗ trợ di dời đối vật nuôi là thủy sản: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định
này;
b) Mức
hỗ trợ di dời đối với vật nuôi khác: Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định
này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 03 năm 2025.
2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường,
Tài chính; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Nông nghiệp - Môi trường;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- LĐVP;
- Đài PT&TH, Báo Bắc Kạn;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH, NCPC (Hòa).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
PHỤ LỤC I
MỨC HỖ TRỢ DI DỜI ĐỐI VỚI VẬT
NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Hỗ
trợ chi phí bơm tát, di dời vật nuôi là thủy sản đối với hình thức nuôi trong
ao, lồng là 20.000 đồng/m² mặt nước; với hình thức nuôi trong ruộng là 10.000 đồng/m²
ruộng.
2. Hỗ
trợ chi phí di dời vật nuôi là thủy sản đối với hình thức nuôi trong bể: 300.000
đồng/m² bể (bể xi măng, bể xi măng lót bạt, bể xi măng lót gạch...); 200.000 đồng/m²
bể (bể làm bằng cây gỗ lót bạt, bể đất lót bạt).
3. Hỗ
trợ hao hụt thủy sản trong quá trình di dời: 02% (đối với nuôi ao, lồng, bể),
05% (đối với nuôi ruộng):
Cách
xác định số tiền hỗ trợ hao hụt:
Số tiền hỗ trợ (đồng)
=
Tỷ lệ hao hụt
x
Tổng khối lượng vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi
(kg)
x
Đơn giá bồi thường (đồng)
Đơn
giá bồi thường: Áp dụng theo đơn giá tại mục IV tại Phụ lục Đơn giá bồi thường
thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 30
tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn./.
PHỤ LỤC II
MỨC HỖ TRỢ DI DỜI ĐỐI VỚI VẬT
NUÔI KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT
Loại vật nuôi/ đơn vị tính
Khối lượng hơi trung bình của vật nuôi/con (kg)
Hệ số đơn vị vật nuôi/01 con (con)
Quy đổi số đầu con vật =1 ĐVN
Mức hỗ trợ di dời 1 đơn vị vật nuôi (ĐVN)
(đồng)
Khoảng cách di dời
< 10km
10 - ≤ 20 km
> 20 km
(L= 1)
(L=1,5)
(L=2)
(1)
(2)=(1)/500
(3)=1/(2)
(4)
(5)=(4)
(6)=(4)*1,5
(7)=(4)*2
I
Lợn
1
Lợn
dưới 28 ngày tuổi
8
0,016
63
543.000
543.000
814.500
1.086.000
2
Lợn
thịt
-
Lợn
nội
80
0,16
6
543.000
543.000
814.500
1.086.000
-
Lợn
ngoại
100
0,2
5
543.000
543.000
814.500
1.086.000
3
Lợn
nái
-
Lợn
nội
200
0,4
3
543.000
543.000
814.500
1.086.000
-
Lợn
ngoại
250
0,5
2
543.000
543.000
814.500
1.086.000
4
Lợn
đực
300
0,6
2
543.000
543.000
814.500
1.086.000
II
Gia
cầm
1
Gà
1.1
Gà
nội
1,5
0,003
333
916.000
916.000
1.374.000
1.832.000
1.2
Gà
công nghiệp
-
Gà
hướng thịt
2,5
0,005
200
916.000
916.000
1.374.000
1.832.000
-
Gà
hướng trứng
1,8
0,0036
278
916.000
916.000
1.374.000
1.832.000
2
Vịt
2.1
Vịt
hướng thịt
-
Vịt
nội
1,8
0,0036
278
916.000
916.000
1.374.000
1.832.000
-
Vịt
ngoại
2,5
0,005
200
916.000
916.000
1.374.000
1.832.000
2.2
Vịt
hướng trứng
1,5
0,003
333
916.000
916.000
1.374.000
1.832.000
3
Ngan
2,8
0,0056
179
916.000
916.000
1.374.000
1.832.000
4
Ngỗng
4
0,008
125
543.000
543.000
814.500
1.086.000
5
Chim
cút
0,15
0,0003
3333
1.256.000
1.256.000
1.884.000
2.512.000
6
Bồ
câu
0,6
0,0012
833
1.146.000
1.146.000
1.719.000
2.292.000
7
Đà
điểu
80
0,16
6
543.000
543.000
814.500
1.086.000
III
Bò
1
Bê
dưới 6 tháng tuổi
100
0,2
5
643.000
643.000
964.500
1.286.000
2
Bò
thịt
-
Bò
nội
170
0,34
3
643.000
643.000
964.500
1.286.000
-
Bò
ngoại, bò lai
350
0,7
1
643.000
643.000
964.500
1.286.000
3
Bò
sữa
500
1
1
643.000
643.000
964.500
1.286.000
IV
Trâu
1
Nghé
dưới 6 tháng tuổi
120
0,24
4
643.000
643.000
964.500
1.286.000
2
Trâu
350
0,7
1
643.000
643.000
964.500
1.286.000
V
Gia
súc khác
1
Ngựa
200
0,4
3
643.000
643.000
964.500
1.286.000
2
Dê
25
0,05
20
643.000
643.000
964.500
1.286.000
3
Cừu
30
0,06
17
643.000
643.000
964.500
1.286.000
4
Thỏ
2,5
0,005
200
916.000
916.000
1.374.000
1.832.000
VI
Động
vật khác
1
Hươu
sao
50
0,1
10
643.000
643.000
964.500
1.286.000
2
Chó
nuôi để kinh doanh
-
Chó
có trọng lượng dưới 5 kg
2,75
0,0055
182
643.000
643.000
964.500,00
1.286.000
-
Chó
có trọng lượng từ 5 kg đến dưới 20 kg
12,5
0,025
40
643.000
643.000
964.500
1.286.000
-
Chó
có trọng lượng từ 20 kg đến dưới 50 kg
35
0,07
14
643.000
643.000
964.500
1.286.000
3
Chó
có trọng lượng từ 50 kg trở lên
60
0,12
8
643.000
643.000
964.500
1.286.000
4
Vịt
trời
1,5
0,003
333
916.000
916.000
1.374.000
1.832.000
5
Dông
0,36
0,00072
1.389
1.213.000
1.213.000
1.819.500
2.426.000
6
Rồng
đất
1
0,001
1.000
1.213.000
1.213.000
1.819.500
2.426.000
7
Ong
mật
01 Thùng/Đàn
-
-
113.000
113.000
169.500
226.000
8
Vật
nuôi khác (Được phép chăn nuôi)
500
1
1
500.000
500.000
750.000
1.000.000
Ghi
chú: Mức hỗ trợ di dời vật nuôi bao
gồm chi phí di chuyển và thiệt hại vật nuôi do phải di chuyển.
Quyết định 16/2025/QĐ-UBND quy định các trường hợp, biện pháp, mức hỗ trợ di dời đối với từng loại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất để hỗ trợ cho chủ sở hữu vật nuôi khi phải di dời trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2025/QĐ-UBND ngày 20/03/2025 quy định các trường hợp, biện pháp, mức hỗ trợ di dời đối với từng loại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất để hỗ trợ cho chủ sở hữu vật nuôi khi phải di dời trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
46
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng