ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4521/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 25
tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2023
TRIỂN
KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC THÔNG TIN CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-BTTTT ngày 30/3/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch hành động năm 2023 triển
khai chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025, Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động năm 2023 triển khai Chiến lược phát
triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh, cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ cần tập trung triển
khai thực hiện trong năm 2023 theo Quyết định số 1381/QĐ-BTTTT ngày 07/9/2021 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Chiến lược phát triển lĩnh vực
thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025.
b) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ để thúc đẩy chuyển
đổi số mạnh mẽ, phát triển mạng lưới thông tin cơ sở hiện đại trong năm 2023 và
giai đoạn 2023-2025, nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp, phổ biến kịp thời thông tin
thiết yếu đến người dân; phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của chính
quyền cơ sở.
2. Yêu cầu
a) Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm, lộ
trình thực hiện; tập trung các nguồn lực để thực hiện, đảm bảo tính khả thi và
hiệu quả.
b) Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức
năng, nhiệm vụ; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các cơ
quan, đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC THEO NĂM
TT
|
Nội dung chỉ
tiêu
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Cấp xã
|
1.1.
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có hệ thống truyền thanh
hoạt động đến thôn, bản, tổ dân phố, khu dân cư.
|
95%
|
98%
|
100%
|
1.2
|
Tỷ lệ chuyển đổi đài truyền thanh có dây/không
dây FM sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin-viễn thông
|
20%
|
40%
|
70%
|
1.3
|
Tỷ lệ phường, thị trấn có trang thông tin điện
tử tại UBND cấp xã.
|
70%
|
85%
|
100%
|
1.4
|
Tỷ lệ xã có trang thông tin điện tử tại UBND cấp
xã.
|
70%
|
85%
|
100%
|
1.5
|
Tỷ lệ phường, thị trấn có bảng tin điện tử
công cộng.
|
40%
|
70%
|
100%
|
1.6
|
Tỷ lệ xã có bảng tin điện tử công cộng.
|
20%
|
45%
|
70%
|
2
|
Cấp huyện
|
Tỷ lệ huyện, thành phố thuộc tỉnh có bảng tin
điện tử công cộng cỡ lớn (màn hình LED, màn hình LCD) được kết nối với Hệ thống
thông tin nguồn cấp tỉnh.
|
30%
|
100%
|
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Tỷ lệ tỉnh có hệ thống thông tin nguồn để cung
cấp thông tin thiết yếu và quản lý, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động
thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh.
|
-
|
100%
|
|
III. PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CÁC
NHIỆM VỤ NĂM 2023
1. Tổ chức thiết lập hệ thống
truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông
a) Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thành phố.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2023.
d) Sản phẩm: Mỗi đơn vị cấp xã có hệ thống truyền
thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông hoạt động đến thôn, tổ dân phố
và khu dân cư.
d) Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu 1.1 và 1.2.
2. Tổ chức thiết lập trang
thông tin điện tử của UBND cấp xã
a) Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thành phố.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2023.
d) Sản phẩm: Mỗi đơn vị cấp xã có 01 trang thông
tin điện tử để cung cấp, phổ biến thông tin thiết yếu và tương tác giữa chính
quyền cơ sở với người dân.
đ) Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu 1.3 và 1.4.
3. Tổ chức thiết lập bảng tin
điện tử công cộng của UBND cấp xã
a) Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thành phố.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2023.
d) Sản phẩm: Mỗi đơn vị cấp xã có ít nhất 01 bảng tin
điện tử công cộng để phổ biến thông tin thiết yếu đến người dân bằng chữ viết/hình
ảnh.
đ) Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu 1.5 và 1.6.
4. Tổ chức thiết lập bảng tin
điện tử công cộng của UBND cấp huyện
a) Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thành phố.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2023.
d) Sản phẩm: Mỗi đơn vị cấp huyện có ít nhất 01 bảng
tin điện tử công cộng cỡ lớn (màn hình LED, LCD) kết nối với Hệ thống thông tin
nguồn cấp tỉnh.
đ) Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu 2.
5. Tổ chức thiết lập Hệ thống
thông tin nguồn cấp tỉnh để cung cấp thông tin thiết yếu và quản lý, giám sát,
đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh
a) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
d) Kết quả sản phẩm: Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh.
đ) Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu 3.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo
phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, nguồn kinh phí hỗ trợ từ Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021-2025 để thực hiện các nhiệm vụ của địa phương và các
nguồn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn
triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
b) Hướng dẫn phát triển hạ tầng kỹ thuật mạng lưới
thông tin cơ sở kết hợp với các loại hình thông tin truyền thông để phổ biến
thông tin thiết yếu và tương tác với người dân.
c) Định kỳ trước ngày 25/12 hàng năm, tổng hợp kết
quả hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin
và Truyền thông.
2. Sở Tài chính
a) Căn cứ khả năng ngân sách của tỉnh trên cơ sở kế
hoạch dự toán ngân sách hàng năm tham mưu trình cấp có thẩm quyền cân đối, phân
bổ kinh phí thực hiện các nội dung có liên quan tại Kế hoạch này cho các cơ
quan, đơn vị.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn lực
của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các nguồn tài chính hợp
pháp khác để thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan
cân đối, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, phân bổ, lồng ghép các nguồn vốn để thực
hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
4. UBND các huyện, thành phố
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ban, ngành liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
b) Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được phân
công do địa phương chủ trì.
c) Chỉ đạo UBND cấp xã quản lý dữ liệu liên quan đến
hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở, tổ chức kết nối và cung cấp thông tin
cho hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh và đảm bảo các yêu cầu phục vụ nhiệm vụ
chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu phục vụ người dân trên địa bàn.
d) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng năm (trước
10/12 hàng năm) và đột xuất về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như mục V.
- Lưu: VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|