|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
95/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 95/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
18 tháng 05 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 20-CTR/TU NGÀY 20/3/2023
CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 28-NQ/TW NGÀY
17/11/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI
PHƯƠNG THỨC LÃNH ĐẠO, CẦM QUYỀN CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TRONG GIAI
ĐOẠN MỚI
Thực hiện Nghị quyết số
28-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Chương
trình hành động số 20-CTr/TU ngày 20/3/2023 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
28-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục
đổi mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng đối với hệ thống chính trị
trong giai đoạn mới (viết tắt là Chương trình hành động số 20-CTr/TU); Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW và Chương
trình hành động số 20-CTr/TU như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Nhận thức sâu sắc vị trí,
vai trò, tầm quan trọng của việc đổi mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng
đối với hệ thống chính trị; nắm vững quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
nêu trong Nghị quyết số 28-NQ/TW và Chương trình hành động số 20-CTr/TU; đề cao
trách nhiệm, quyết tâm chính trị, tinh thần tự giác của tập thể lãnh đạo các cơ
quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu
trong tổ chức thực hiện Nghị quyết số 28- NQ/TW và Chương trình hành động số
20-CTr/TU.
2. Xác định nhiệm vụ, giải pháp
cụ thể, thiết thực, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong đổi mới phương thức lãnh đạo
của tập thể lãnh đạo, cá nhân người đứng đầu phù hợp với đặc điểm, tình hình của
cơ quan, đơn vị, địa phương. Thực hiện đồng bộ với Nghị quyết Đại hội XIII của
Đảng, Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh; chủ trương, đường lối của Đảng về xây
dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị, về kinh tế - xã hội, quốc phòng -
an ninh, đối ngoại.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là cơ quan,
đơn vị, địa phương) xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
28-NQ/TW và Chương trình hành động số 20-CTr/TU gắn với thực hiện Nghị quyết Đại
hội XIII và các chủ trương, đường lối của Đảng có liên quan; kịp thời khắc phục
hạn chế trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành tại cơ quan, đơn vị, địa
phương mình. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, tạo sự thống nhất trong tập thể
lãnh đạo, đồng thuận của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trong chấp
hành, thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước.
2. Tập trung đổi mới, nâng cao
chất lượng trong tham mưu, xây dựng, đề xuất ban hành các văn bản, nhất là văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.
3. Thực hiện nghiêm túc các quy
định của Đảng và Nhà nước về công tác tổ chức, cán bộ; công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát; công tác tuyên truyền, vận động gắn với kiểm soát quyền lực,
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng
tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung.
4. Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo đổi
mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tổ chức, cán bộ; tập trung kiện
toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả gắn với tinh giản biên chế, cơ cấu lại
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đề cao trách nhiệm
của cán bộ, công chức, viên chức, khắc phục tình trạng đùn đẩy, né tránh, thiếu
trách nhiệm trong giải quyết công việc, bảo đảm kỹ năng hành chính và nâng cao
hiệu lực, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành, dám nghĩ, dám làm, chủ động,
sáng tạo vì lợi ích chung.
5. Thực hiện tốt Luật Thực hiện
dân chủ ở cơ sở và Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị, nhất là
công tác dân vận của các cơ quan, đơn vị, địa phương với phương châm “Dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng”. Phát huy quyền
làm chủ của Nhân dân, tăng cường sự đồng thuận, hưởng ứng tham gia của Nhân
dân, góp phần thực hiện hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
6. Phát huy vai trò tiên phong,
gương mẫu của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý,
người đứng đầu trên cả hai phương diện: gương mẫu thực hiện các quy định của Đảng,
pháp luật của Nhà nước; đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh; tạo chuyển biến thực chất, lan toả tấm gương tiêu biểu
của cán bộ, công chức, viên chức; kịp thời biểu dương, tôn vinh những tấm gương
tiêu biểu, nhân tố mới, điển hình tiên tiến.
7. Tiếp tục đổi mới phong cách,
phương pháp công tác, lề lối làm việc bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo thông suốt,
kịp thời của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng
tâm là cải cách thủ tục hành chính, đi đôi với nâng cao năng lực thực thi công
vụ gắn với xây dựng, áp dụng các tiêu chí, chỉ số đánh giá hiệu quả, chất lượng
tổ chức, hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Đẩy mạnh phân cấp, phân
quyền hợp lý, rõ ràng giữa tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố, giữa cấp trên
và cấp dưới theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, gắn với
trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý, điều hành cơ quan, đơn vị, địa
phương; kiểm soát chặt chẽ quyền lực trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức,
nhất là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
những lĩnh vực quan trọng, nhạy cảm, dễ lạm dụng quyền lực.
8. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị, địa phương gắn với triển
khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 20/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về chuyển đổi số tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch
số 44/KH-UBND ngày 10/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển đổi số năm 2023, định
hướng đến năm 2025. Tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát
triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số phục vụ phát triển kinh tế,
xã hội; thúc đẩy chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị, địa phương; người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tiên phong, đi đầu trong việc chuyển đổi số
để nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị, địa
phương mình.
(Danh mục các nhiệm vụ cụ thể
theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
a) Lãnh đạo, tổ chức quán triệt,
triển khai thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW, Chương trình hành động số
20-CTr/TU và Kế hoạch này bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan,
đơn vị, địa phương (hoàn thành trong quý II/2023).
b) Bám sát quy chế làm việc,
lãnh đạo, chỉ đạo đổi mới công tác quản lý, điều hành hoạt động của Ủy ban nhân
dân và hệ thống cơ quan hành chính nhà nước các cấp ở địa phương. Đề cao trách
nhiệm của từng cấp, từng ngành; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với trách nhiệm
của người đứng đầu trong quản lý, điều hành. Chú trọng cải cách hành chính đi
đôi với năng lực thực thi công vụ và tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát
quyền lực.
c) Theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao, chủ động tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ
chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Chương trình
hành động số 20-CTr/TU và Kế hoạch này.
d) Định kỳ trước ngày 15/11 hằng
năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) về tình hình, kết quả thực hiện.
đ) Tổng kết, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) về tình hình, kết quả thực hiện Kết luận số
86-KL/TW ngày 24/01/2014 của Bộ Chính trị về chính sách thu hút, tạo nguồn cán
bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; triển khai thực hiện
có hiệu quả Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng nhân tài tại cơ quan, đơn
phương, đơn vị mình (khi có văn bản của Trung ương và của tỉnh).
2. Sở Nội vụ thường
xuyên theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ sơ kết,
tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân
tỉnh và các cơ quan liên quan theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 20/3/2023 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết số 28-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về
tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng đối với hệ thống
chính trị trong giai đoạn mới, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 18/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Đổi
mới, nâng cao chất lượng ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả cao chủ
trương, đường lối của Đảng
|
1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp để
kịp thời tham mưu sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ban hành mới hoặc thay thế các
văn bản quy phạm pháp luật có quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo
hoặc không phù hợp với thực tiễn quản lý, điều hành của các cấp chính quyền.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
2
|
Tự kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp để kịp thời
tham mưu sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ban hành mới hoặc thay thế các văn bản quy
phạm pháp luật có quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không
phù hợp với thực tiễn quản lý, điều hành của các cấp chính quyền.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức lấy ý kiến tham gia của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp, cơ quan,
đơn vị, địa phương đối với các cơ chế, chính sách có liên quan đến nội dung
ban hành, chịu sự tác động trực tiếp.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
Sở Tư pháp.
|
Thường xuyên
|
II
|
Đổi
mới, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động
|
1
|
Thực hiện tuyên truyền, phổ
biến Nghị quyết số 28- NQ/TW và Chương trình hành động số 20-CTr/TU đến các
cơ quan, đơn vị, địa phương và Nhân dân.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
2
|
Phát huy vai trò của cơ quan
báo chí, truyền thông, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên trong công tác
tuyên truyền, đi đôi với việc đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ,
nhất là công nghệ thông tin, công nghệ số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
Báo Bình Định, Đài Phát thanh
và Truyền hình Bình Định
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
3
|
Triển khai thi hành Luật Thực
hiện dân chủ ở cơ sở và Nghị định của Chính phủ.
|
Sở Nội vụ
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thường xuyên sau khi Luật, Nghị định có hiệu lực thi hành
|
III
|
Đổi
mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức, cán bộ
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc rà
soát, sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu
tổ chức bên trong của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm
các tiêu chí về thành lập tổ chức theo quy định của Chính phủ gắn với việc
thiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực
hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương “về
một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ
chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập”.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Sở Nội vụ.
Sở Tư pháp.
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức thực hiện việc sắp xếp
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh
theo quy định tại Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị “về
tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023
- 2030” và các quy định, hướng dẫn của Trung ương.
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
|
Sở Nội vụ.
Sở Tư pháp.
|
Khi có hướng dẫn của Trung ương
|
3
|
Thực hiện nghiêm các chủ
trương, quy định về tiêu chuẩn chức danh, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, quy
hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, chế độ, chính sách đối với cán bộ; tăng cường
thực hiện nghiêm túc Quyết định số 10/2022/QĐ- UBND ngày 01/4/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức
thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Sở Nội vụ.
|
Thường xuyên
|
4
|
Hướng dẫn thực hiện các cơ chế,
chính sách thu hút, tuyển dụng nhân tài vào làm việc trong các sở, ngành, địa
phương, đơn vị thuộc tỉnh; cụ thể hóa chủ trương của Đảng về khuyến khích, bảo
vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi
ích chung.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Khi có hướng dẫn của Trung ương
|
5
|
Rà soát, hoàn thiện, ban hành
các quy định, quy chế, quy trình về công tác tổ chức, cán bộ tại cơ quan, đơn
vị, địa phương.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
6
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch số 56-KH/TU ngày 05/4/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện việc
lấy phiếu tín nhiệm đối với chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý trong hệ thống
chính trị.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
7
|
Thực hiện bố trí cán bộ bị kỷ
luật theo phân cấp quản lý cán bộ phù hợp với tình hình, yêu cầu nhiệm của
chính trị của từng cơ quan, đơn vị, địa phương theo Quy định số 11-QĐ/TU ngày
10/02/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về bố trí công tác đối với cán bộ lãnh
đao, quản lý sau khi bị kỷ luật trong hệ thống chính trị của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
IV
|
Đổi
mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra
|
1
|
Hướng dẫn đổi mới phương pháp,
quy trình, nâng cao kỹ năng thanh tra, kiểm tra, giám sát, bảo đảm khách
quan, dân chủ, khoa học, đồng bộ, thống nhất, thận trọng, chặt chẽ; kiểm soát
quyền lực.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
2
|
Kiện toàn, bố trí, sắp xếp tổ
chức bộ máy, biên chế; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác
thanh tra các cấp theo hướng liêm chính, chuyên nghiệp.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thanh tra tỉnh. Sở Nội vụ.
|
Thực hiện theo hướng dẫn của Trung ương
|
V
|
Phát
huy vai trò, trách nhiệm nêu gương của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Thực hiện tốt Quy định số
101-QĐ/TW ngày 7/6/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng “về trách nhiệm nêu
gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp”.
|
Cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý từ tỉnh đến cơ sở.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện tốt Quyết định số
1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
văn hóa công vụ và các quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
|
Cán bộ, công chức, viên chức.
Cán bộ, công chức cấp xã.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
|
Thường xuyên
|
VI
|
Đẩy
mạnh cải cách hành chính, đổi mới phong cách lãnh đạo, phương pháp công tác,
lề lối làm việc của cơ quan lãnh đạo của cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh
đến cơ sở
|
1
|
Đẩy mạnh công tác cải cách
hành chính; tăng cường công tác thanh tra việc thực thi công vụ, xử lý nghiêm
các bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Nghị quyết
số 05- NQ/TU ngày 20/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh
Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày
10/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển đổi số năm 2023, định hướng đến năm
2025.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
3
|
Thực hiện có hiệu quả các nhiệm
vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh
(PAPI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức (SIPAS) đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo
kế hoạch hằng năm hoặc giai đoạn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
4
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 20-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 28-NQ/TW về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng đối với hệ thống chính trị trong giai đoạn mới do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 95/KH-UBND ngày 18/05/2023 thực hiện Chương trình hành động 20-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 28-NQ/TW về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng đối với hệ thống chính trị trong giai đoạn mới do tỉnh Bình Định ban hành
515
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|