|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 51/2023/TT-BGTVT quy định danh mục lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập doanh nghiệp
Số hiệu:
|
51/2023/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Lê Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
10 lĩnh vực thuộc quản lý của Bộ GTVT mà người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ
Ngày 31/12/2023, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 51/2023/TT-BGTVT quy định về danh mục lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông Vận tải.10 lĩnh vực thuộc quản lý của Bộ GTVT mà người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ
Theo đó, danh mục các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải mà người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ bao gồm:
- Quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển về giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật.
- Quản lý đầu tư, xây dựng, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật.
- Quản lý nhà nước về phương tiện giao thông, các tổng thành, hệ thống, linh kiện phụ tùng của phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng; máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trong giao thông vận tải và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng theo quy định của pháp luật.
- Quản lý công tác đào tạo, huấn luyện, sát hạch, cấp, công nhận, thu hồi giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải; đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định và đối tượng làm việc đặc thù trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
- Quản lý hoạt động vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng và vận tải đa phương thức.
- Quản lý nhà nước về an ninh, an toàn giao thông theo quy định của pháp luật.
- Khoa học - công nghệ và môi trường trong giao thông vận tải.
- Quản lý nhà nước các dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
- Quản lý doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý do Bộ Giao thông vận tải làm đại diện chủ sở hữu.
- Chương trình, dự án, đề án thuộc các lĩnh vực nêu trên.
Thông tư 51/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/04/2024.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC VÀ THỜI HẠN NGƯỜI CÓ CHỨC VỤ,
QUYỀN HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, GIỮ CHỨC DANH, CHỨC VỤ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN, CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN, CÔNG TY CỔ PHẦN, CÔNG TY HỢP DANH,
HỢP TÁC XÃ THUỘC LĨNH VỰC TRƯỚC ĐÂY MÌNH CÓ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ SAU KHI THÔI GIỮ
CHỨC VỤ TRONG LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức
vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành
doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp
danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi
thôi giữ chức vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về:
1. Danh mục các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải mà người có chức vụ, quyền hạn không được
thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã (sau đây
gọi chung là doanh nghiệp, hợp tác xã) thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách
nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ.
2. Thời hạn người có chức vụ,
quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh
nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi
thôi giữ chức vụ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Người có chức vụ, quyền hạn
sau khi thôi giữ chức vụ trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
2. Các cơ quan, đơn vị quản lý
người có chức vụ, quyền hạn nêu tại khoản 1 Điều này và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Người có chức vụ, quyền hạn
là những người theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Phòng, chống
tham nhũng.
2. Người thôi giữ chức vụ là
người có chức vụ, quyền hạn được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết chế độ thôi việc, miễn nhiệm, nghỉ hưu, chuyển ra khỏi cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực nhà nước là những cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại khoản
9 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng.
4. Các chức danh, chức vụ quản
lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật
Hợp tác xã.
Điều 4.
Danh mục các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải mà người
có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều
hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản
lý sau khi thôi giữ chức vụ
1. Quy hoạch, kế hoạch và chính
sách phát triển về giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa,
hàng hải, hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý đầu tư, xây dựng, bảo
trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa,
hàng hải và hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý nhà nước về phương
tiện giao thông, các tổng thành, hệ thống, linh kiện phụ tùng của phương tiện
giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển;
phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng; máy, thiết bị, vật tư có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trong giao thông vận tải và
trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng theo quy định của pháp luật.
4. Quản lý công tác đào tạo, huấn
luyện, sát hạch, cấp, công nhận, thu hồi giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn
cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết
bị chuyên dùng trong giao thông vận tải; đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm
định và đối tượng làm việc đặc thù trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định
của pháp luật.
5. Quản lý hoạt động vận tải đường
bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng và vận tải đa
phương thức.
6. Quản lý nhà nước về an ninh,
an toàn giao thông theo quy định của pháp luật.
7. Khoa học - công nghệ và môi
trường trong giao thông vận tải.
8. Quản lý nhà nước các dịch vụ
công trong ngành, lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc phạm
vi quản lý do Bộ Giao thông vận tải làm đại diện chủ sở hữu.
10. Chương trình, dự án, đề án
thuộc các lĩnh vực được quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4,
khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều này.
Điều 5. Thời
hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản
lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách
nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ
1. Trong thời hạn đủ 12 tháng kể
từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ,
quyền hạn công tác trong các lĩnh vực được quy định tại các khoản 1, khoản 2,
khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều 4 Thông tư
này không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp,
hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý.
2. Đối với lĩnh vực quy định tại
khoản 10 Điều 4 Thông tư này là thời hạn thực hiện xong chương trình, dự án, đề
án.
Điều 6. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng
các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 6;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện KSND tối cao; TAND tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ GTVT;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (TTA).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
Thông tư 51/2023/TT-BGTVT quy định về danh mục lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 51/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 quy định về danh mục lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
1.812
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|