ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 561/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 03
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3049/QĐ-UBND ngày 27 tháng
12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 04
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng dự thảo
văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính
này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- UBND TP (1AB);
- VP UBND TP (2,3 DG);
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, QN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 561/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Thủ tục “Cấp giấy phép xây dựng mới đối với
công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô
thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công
trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự
án) và nhà ở riêng lẻ”
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề xuất chỉ nhận 01 bộ hồ sơ (theo quy định là 02
bộ):
Lý do đơn giản hóa: Thực hiện chủ trương về
cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để giảm bớt số lượng hồ sơ,
góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính; cắt giảm số lượng hồ sơ không
thật sự cần thiết trong giải quyết thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo tính
pháp lý để thực hiện hoạt động.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm
2014.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn
giản hóa: 521.821.248 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn
giản hóa: 269.552.400 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 252.268.848 đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 48%.
2. Thủ tục “Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải
tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến
trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong
đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ”
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề xuất chỉ nhận 01 bộ hồ sơ (theo quy định là 02 bộ):
Lý do của việc đơn giản hóa: Thực hiện chủ
trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để giảm bớt số lượng
hồ sơ, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính; cắt giảm số lượng hồ sơ
không thật sự cần thiết trong giải quyết thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo
tính pháp lý để thực hiện hoạt động.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm
2014.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn
giản hóa: 130.455.312 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn
giản hóa: 67.388.100 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 63.067.212 đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 48%.
3. Thủ tục “Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng
đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến
trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong
đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ”
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề xuất chỉ nhận 01 bộ hồ sơ (theo quy định là 02
bộ):
Lý do của việc đơn giản hóa: Thực hiện chủ
trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để giảm bớt số lượng
hồ sơ, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính; cắt giảm số lượng hồ sơ
không thật sự cần thiết trong giải quyết thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo tính
pháp lý để thực hiện hoạt động.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm
2014.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn
giản hóa: 28.432.568 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn
giản hóa: 14.687.150 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 13.745.418 đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 48%.
4. Thủ tục “Gia hạn giấy phép xây dựng đối với
công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô
thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công
trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự
án) và nhà ở riêng lẻ”
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề xuất chỉ nhận 01 bộ hồ sơ (theo quy định là 02
bộ):
Lý do của việc đơn giản hóa: Thực hiện chủ
trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để giảm bớt số
lượng hồ sơ, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính; cắt giảm số lượng
hồ sơ không thật sự cần thiết trong giải quyết thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm
bảo tính pháp lý để thực hiện hoạt động.
4.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 102 Luật Xây dựng năm
2014.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn
giản hóa: 125.437.800 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn
giản hóa: 64.796.250 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 60.641.550 đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 48%.