ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2025/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 14
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CHI CỤC KIỂM LÂM, TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số
01/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ, về Kiểm lâm và Lực lượng
chuyên trách bảo vệ rừng;
Căn cứ Nghị định số
45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND tỉnh,
phòng tài nguyên và môi trường thuộc UBND cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 31/TTr-SNNMT ngày 10 tháng 3 năm
2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Chi cục Kiểm lâm (sau đây viết
tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh
Sơn La, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện chức năng tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về lâm nghiệp,
kiểm lâm, đa dạng sinh học; biến đổi khí hậu theo quy định pháp luật; là lực lượng
chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy rừng.
2. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng theo quy định pháp luật; chịu sự chỉ
đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm; Cục Biến
đổi khí hậu; Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học trực thuộc Bộ Nông
nghiệp và Môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Các Hạt Kiểm lâm (đơn vị
hành chính) và các Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng đặc dụng phòng hộ,
Ban quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên (đơn vị sự nghiệp) trực thuộc Chi cục Kiểm
lâm có tư cách pháp nhân, trụ sở, con dấu và được mở tài khoản riêng để hoạt động
trong lĩnh vực chuyên môn theo quy định pháp luật
4. Các Đội kiểm lâm cơ động và
phòng cháy chữa cháy rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm (đơn vị hành chính) có tư cách
pháp nhân, trụ sở, con dấu riêng, về tài chính sử dụng chung tài khoản của Văn
phòng Chi cục Kiểm lâm để hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn và thực thi nhiệm
vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Môi trường thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước
về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch,
phương án, đề án về quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm
chấp hành pháp luật về lâm nghiệp, đa dạng sinh học; biến đổi khí hậu;
b) Phối hợp các cơ quan, tổ chức,
lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ rừng thuộc sở hữu toàn dân nơi nhà nước chưa
giao, chưa cho thuê;
c) Tham mưu cho Giám đốc Sở
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp bền vững tại địa phương; chủ trương
chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; phân loại rừng,
phân định ranh giới các loại rừng; quyết định giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
loại rừng; quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi
rừng, thuê đất để trồng rừng sản xuất; phương án trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; quyết định khung giá rừng tại địa
phương; quyết định thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ tại địa
phương; quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên tại địa phương theo quy định; báo
cáo về tình hình quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở tỉnh; phương
án huy động các lực lượng, vật tư, phương tiện, thiết bị của tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh để ứng phó khẩn cấp chữa cháy rừng theo thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về lâm nghiệp;
đa dạng sinh học; biến đổi khí hậu, tổ chức thực hiện điều tra rừng, kiểm kê rừng,
theo dõi diễn biến rừng; cập nhật cơ sở dữ liệu, hồ sơ quản lý rừng ở địa
phương; bảo vệ rừng; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các loại rừng;
phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; phát triển rừng;
sử dụng rừng; khai thác lâm sản; tổ chức sản xuất lâm nghiệp gắn với chế biến
và thương mại lâm sản tại địa phương;
đ) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ; phát triển cây lâm nghiệp phân tán theo quy định.
2. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm
lâm:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, chiến lược phát triển lâm nghiệp, quy hoạch
lâm nghiệp; chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về lâm nghiệp theo quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra về sản
xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản kết hợp trong rừng theo quy định pháp luật
trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lâm nghiệp;
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, vườn giống và rừng giống
trên địa bàn tỉnh; xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra về sản xuất
giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; tổng hợp, cập nhật,
công bố công khai danh mục nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận hoặc
hủy bỏ công nhận; trồng rừng; nuôi dưỡng rừng; làm giàu rừng; cải tạo rừng tự
nhiên và khoanh nuôi tái sinh rừng; chế biến và bảo quản lâm sản; phòng, chống
dịch bệnh gây hại rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng;
d) Tổ chức thẩm định, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững, đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, phòng hộ thuộc địa phương quản
lý, thiết kế, dự toán công trình lâm sinh theo quy định của pháp luật;
đ) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng tại địa phương; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc trồng rừng, bảo
vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phát triển cây lâm nghiệp phân tán theo quy định;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã và chủ rừng trong quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, phối
hợp và huy động lực lượng, phương tiện của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn
trong bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, quản lý lâm sản, bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học trong các loại rừng.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành
pháp luật về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh:
a) Xây dựng và thực hiện chương
trình, kế hoạch, phương án, đề án về quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa
cháy rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp;
b) Theo dõi diễn biến rừng, kiểm
kê rừng, giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển loại rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng theo quy định pháp luật;
c) Tổ chức quản lý, bảo vệ rừng,
lập và thực hiện phương án phòng cháy và chữa cháy rừng của chủ rừng;
d) Tổ chức đấu tranh, phòng ngừa,
ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong quản lý rừng, bảo vệ rừng, khai
thác rừng, sử dụng rừng, vận chuyển, kinh doanh, cất giữ, chế biến lâm sản; xác
minh, truy xuất, xác nhận nguồn gốc lâm sản đối với cơ sở kinh doanh, chế biến,
xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc
kinh doanh, chế biến lâm sản, gây nuôi, trồng cấy ghép các loài động vật rừng,
thực vật rừng theo quy định pháp luật.
4. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ,
nghiệp vụ về quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp
hành pháp luật về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án về quản lý rừng, bảo
vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp
thuộc nhiệm vụ giao theo quy định pháp luật;
b) Phối hợp chủ rừng tổ chức thực
hiện các biện pháp bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành
pháp luật về lâm nghiệp; bảo tồn tài nguyên, đa dạng sinh học rừng theo quy định
pháp luật;
c) Phối hợp các cơ quan, tổ chức,
lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ rừng thuộc sở hữu toàn dân nơi nhà nước chưa
giao, chưa cho thuê;
d) Theo dõi, dự báo, cảnh báo
nguy cơ cháy rừng; tổ chức lực lượng, phương tiện phối hợp chủ rừng và chính
quyền các cấp chữa cháy rừng; trong trường hợp cần thiết tham mưu cho cấp có thẩm
quyền tổ chức huy động lực lượng, phương tiện trên địa bàn tổ chức chữa cháy rừng;
đ) Tổ chức xây dựng lực lượng
chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy rừng; kiểm tra an toàn về phòng cháy và
chữa cháy rừng;
e) Tổ chức đấu tranh, phòng ngừa,
ngăn chặn, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp; xử lý vi phạm hành chính
và áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính; khởi tố, điều
tra vụ án hình sự hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp theo quy định pháp luật;
g) Thông tin, tuyên truyền, phổ
biến, vận động, giáo dục pháp luật về lâm nghiệp;
h) Bồi dưỡng, tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ cho Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng;
i) Quản lý, sử dụng vũ khí quân
dụng, công cụ hỗ trợ, phương tiện, trang thiết bị chuyên dụng, đồng phục theo
quy định pháp luật.
5. Về đa dạng sinh học
a) Tổ chức thực hiện hoạt động
đăng ký, công nhận, cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận về đa dạng
sinh học thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo sự phân công của Ủy ban nhân dân
tỉnh; thẩm định hồ sơ cấp giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng, cho, thuê mẫu vật
của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ; thẩm định hồ sơ cấp giấy phép
nuôi trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
b) Tổ chức xây dựng phương án bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học lồng ghép vào quy hoạch tỉnh; tổ chức điều
tra, đánh giá, lập danh mục, dự án thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, hành
lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng,
cảnh quan sinh thái quan trọng, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; Tổ chức biện
pháp bảo tồn loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, bảo tồn nguồn gen
các loài bản địa, loài có giá trị tại địa phương; quản lý, giám sát hoạt động
tiếp cận nguồn gen và tri thức truyền thống gắn với nguồn gen theo quy định của
pháp luật; Kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen
và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen; Tổ chức kiểm kê,
quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học, xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về
đa dạng sinh học; Tổ chức thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường liên quan đến
đa dạng sinh học cấp tỉnh; Lập hồ sơ đề cử công nhận và thực hiện chế độ quản
lý các danh hiệu quốc tế về bảo tồn (vườn di sản của ASEAN, khu Dự trữ sinh quyển
thế giới…);
c) Tổ chức xây dựng dự án xác lập,
tổ chức thẩm định và công nhận di sản thiên nhiên cấp tỉnh trên địa bàn quản
lý; khuyến khích các tổ chức, cá nhân, cộng đồng đề xuất xác lập di sản thiên
nhiên theo quy định của pháp luật”;
d) Tổ chức xây dựng dự án xác lập
di sản thiên nhiên cấp quốc gia trên địa bàn quản lý và gửi Bộ Nông nghiệp và
Môi trường để thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ công nhận di sản thiên
nhiên cấp quốc gia;
đ) Tham mưu tổ chức xây dựng
quy chế, kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên nằm trên địa
bàn tỉnh; thống nhất quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên trên địa
bàn tỉnh; thực hiện các quy định quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên
nhiên theo quy định của pháp luật.
6. Về biến đổi khí hậu
a) Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Môi trường thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước
về biến đổi khí hậu.
b) Xây dựng, lồng ghép và tổ chức
thực hiện các nội dung biến đổi khí hậu trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;
c) Tổ chức triển khai các hoạt
động thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai, mô hình thích ứng
với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng và dựa vào hệ sinh thái; tổ chức đánh
giá tác động tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi
khí hậu thuộc phạm vi quản lý; định kỳ hàng năm tổng hợp, gửi báo cáo về Bộ
Nông nghiệp và Môi trường theo quy định;
d) Tổ chức thực hiện việc giám
sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp ngành, cấp địa
phương trong phạm vi quản lý;
đ) Cung cấp thông tin, số liệu
phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành gửi Bộ Nông nghiệp và Môi
trường và các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan; kiểm tra việc thực hiện hoạt động
có liên quan đến giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong phạm vi quản lý;
e) Tổ chức thực hiện kiểm soát
hoạt động sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ các chất thuộc danh mục các
chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát tại địa
phương theo quy định của pháp luật và theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên;
g) Tổ chức điều tra, khảo sát,
thu thập thông tin, dữ liệu được quy định tại khoản 1 Điều 94 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan hằng năm lập báo cáo về ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường phục vụ xây dựng báo cáo quốc gia ứng
phó với biến đổi khí hậu;
i) Tham gia triển khai thực hiện
cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; báo cáo kết
quả thực hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo theo quy định;
k) Giúp Giám đốc Sở tham mưu
cho UBND tỉnh phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Tài chính thực hiện
xây dựng, thành lập sàn giao dịch tín chỉ các-bon và ban hành cơ chế quản lý
tài chính cho hoạt động của thị trường các-bon; tổ chức vận hành thí điểm và vận
hành chính thức sàn giao dịch tín chỉ các-bon phục vụ quản lý và theo dõi, giám
sát thị trường các-bon, quy định các hoạt động kết nối sàn giao dịch tín chỉ
các-bon trong nước với thị trường các-bon khu vực và thế giới, quy định thực hiện
các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon, xây dựng tài liệu tuyên truyền, thực
hiện các hoạt động tăng cường năng lực cho các đối tượng tham gia thị trường
các-bon và các hoạt động thúc đẩy việc phát triển thị trường các-bon; tổ chức
phổ biến, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận
thức của cộng đồng về thị trường các-bon.
7. Xây dựng và hướng dẫn thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất lâm nghiệp tại địa phương;
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học trong lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy
chứng nhận, xác nhận, quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề về lĩnh vực lâm
nghiệp; đa dạng sinh học; biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật và phân
công, ủy quyền của cấp có thẩm quyền.
9. Xây dựng hệ thống thông tin,
lưu trữ tư liệu về lâm nghiệp; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất lâm nghiệp,
diễn biến rừng và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu
quản lý về lâm nghiệp theo quy định.
10. Thực hiện nhiệm vụ quản lý
đầu tư xây dựng chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển lâm
nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình,
dự án được giao.
11. Thực hiện hợp tác quốc tế về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục và theo phân công hoặc ủy quyền
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của pháp luật.
12. Hướng dẫn thực hiện cơ chế
tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục theo quy định pháp luật; chịu trách nhiệm
về các dịch vụ công do Chi cục tổ chức thực hiện.
13. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trong lĩnh vực lâm nghiệp,
quản lý bảo vệ rừng, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh; tham
mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của
Chi cục theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện chương trình cải
cách hành chính, chuyển đổi số trong lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm, đa dạng
sinh học, biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường
theo quy định.
15. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan
thường trực về công tác bảo vệ và phát triển rừng; đa dạng sinh học; biến đổi
khí hậu quản lý buôn bán các loài động vật hoang dã, nguy cấp, quý hiếm; phòng,
chống dịch bệnh trong lâm nghiệp và nhiệm vụ thường trực công tác khác theo
phân công của Sở Nông nghiệp và Môi trường và quy định pháp luật.
16. Thực hiện tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm
chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật lĩnh vực lâm nghiệp; đa dạng sinh học;
biến đổi khí hậu theo quy định pháp luật hoặc ủy quyền của Sở Nông nghiệp và
Môi trường.
17. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm của Chi cục Kiểm
lâm; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng,
khen thưởng, kỷ luật đối với công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý,
sử dụng theo quy định pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Sở Nông nghiệp
và Môi trường.
18. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định pháp luật và phân công của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Môi trường.
19. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao,
theo quy định của Sở Nông nghiệp và Môi trường và theo quy định pháp luật.
20. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc.
21. Thực hiện nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường giao và theo quy định pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục
trưởng và 02 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, đồng
thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng giúp Chi
cục trưởng phụ trách, chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ, lĩnh vực công tác được
Chi cục trưởng phân công; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công; Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục
trưởng được Chi cục trưởng ủy quyền điều hành các hoạt động của Chi cục.
2. Phòng, đội thuộc Chi cục:
a) Phòng Tổ chức, tuyên truyền
và xây dựng lực lượng;
b) Phòng Hành chính, tổng hợp;
c) Phòng Điều tra, xử lý vi phạm
về lâm nghiệp;
d) Phòng Quản lý, bảo vệ rừng
và bảo tồn thiên nhiên;
đ) Phòng Sử dụng và phát triển
rừng.
e) Đội Kiểm lâm cơ động và
phòng cháy, chữa cháy rừng số 1;
g) Đội Kiểm lâm cơ động và
phòng cháy, chữa cháy rừng số 2;
3. Đơn vị hành chính trực thuộc
Chi cục:
a) Hạt Kiểm lâm huyện Bắc Yên;
b) Hạt Kiểm lâm huyện Mai Sơn;
c) Hạt Kiểm lâm thị xã Mộc
Châu;
d) Hạt Kiểm lâm huyện Mường La;
đ) Hạt Kiểm lâm huyện Phù Yên;
e) Hạt Kiểm lâm huyện Quỳnh
Nhai;
g) Hạt Kiểm lâm huyện Sông Mã;
h) Hạt Kiểm lâm huyện Sốp Cộp;
i) Hạt Kiểm lâm thành phố Sơn
La;
k) Hạt Kiểm lâm huyện Thuận
Châu;
l) Hạt Kiểm lâm huyện Vân Hồ;
m) Hạt Kiểm lâm huyện Yên Châu;
n) Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng
Tà Xùa;
o) Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng
Xuân Nha;
p) Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng
phòng hộ Sốp Cộp;
q) Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng
phòng hộ Thuận Châu;
r) Hạt Kiểm lâm Khu bảo tồn
thiên nhiên Mường La.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc:
a) Ban quản lý rừng đặc dụng Tà
Xùa;
b) Ban quản lý rừng đặc dụng
Xuân Nha;
c) Ban quản lý rừng đặc dụng
phòng hộ Sốp Cộp;
d) Ban quản lý rừng đặc dụng
phòng hộ Thuận Châu;
đ) Ban quản lý Khu bảo tồn
thiên nhiên Mường La.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 14 tháng 3 năm 2025 và thay thế Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm, trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế, Bộ NN và MT;
- Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm;
- Cục Biến đổi khí hậu;
- Cục BTTN và Đa dạng sinh học;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT (Phú 10b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|