HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2023/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 25
tháng 4 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN
2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ khoản 5 Điều 20 Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 6 Thông tư số
17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030 “;
Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học
tập giai đoạn 2021-2030”;
Xét Tờ trình số 1269/TTr-UBND ngày 20 tháng 3
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Nghị quyết quy định
nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”
và nội dung, mức hỗ trợ người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học
xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi để thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” (gọi tắt là Đề án)
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
b) Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này
được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” và các quy định khác có liên
quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục và các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
b) Người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham
gia học xóa mù chữ.
c) Người dân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người
khuyết tật ngoài vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ.
Điều 2. Nội dung, mức chi
1. Chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, đoàn thể, các lực
lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò và ích lợi của học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời
hàng năm: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 34/2014/NQ-HĐND ngày 18
tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức chi thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Chi công tác phí, chi thực hiện các nhiệm vụ kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập kinh nghiệm mô hình
xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
sơ kết, tổng kết các cấp trên địa bàn: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
24/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
ban hành quy định các mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ
quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động của Đề án; chi bồi
dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm học tập
cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo); chi đào tạo bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập cộng đồng: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các
mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị triển khai kế
hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Đắk Nông.
b) Chi điều tra nhu cầu học tập, thu thập minh chứng,
chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông về việc quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống
kê trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
5. Chi cho công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:
a) Chi cho các hoạt động điều tra, khảo sát phục vụ
công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục tiểu học và
phổ cập giáo dục trung học cơ sở (sau đây viết tắt là phổ cập giáo dục): Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
b) Chi cho các lớp học phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:
- Chi hỗ trợ thắp sáng ban đêm: 150.000đ/lớp/tháng.
- Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập:
50.000đ/lớp/kì học.
- Chi mua tài liệu, sách giáo khoa dùng chung: Chi
theo hóa đơn thực tế; các cơ sở giáo dục được giao dạy các lớp học phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ căn cứ số lượng học viên, số lượng sách giáo khoa hiện có để
quyết định việc trang bị tài liệu, sách giáo khoa dùng chung đảm bảo yêu cầu của
việc dạy và học tập.
c) Chi hỗ trợ cho những người làm công tác tuyên
truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ: 80.000 đồng/người/buổi
tuyên truyền.
d) Hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại cho tình nguyện
viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông.
đ) Chi hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại điểm
b, điểm c khoản 2 Điều 1 để khuyến khích tham gia học xóa mù chữ: 500.000 đồng/người/chương
trình học; thực hiện hỗ trợ sau khi học viên được đánh giá đã hoàn thành chương
trình học.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí sự nghiệp giáo dục theo phân cấp ngân
sách nhà nước hiện hành; các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 - 2025 (Áp dụng đối với nội dung chi hỗ trợ để
khuyến khích tham gia học xóa mù chữ cho đối tượng tại điểm b khoản 2 Điều 1).
Trường hợp đến hết năm 2025, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi không tiếp tục hỗ trợ nội
dung này thì ngân sách địa phương sẽ đảm bảo để thực hiện nội dung này đến hết
năm 2030.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo triển
khai Nghị quyết này, định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện và báo cáo
kết quả về Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi văn bản mới
thì áp dụng theo văn bản mới đó.
Nghị quyết này đà được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông Khoá IV, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 7 thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2023 và
có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Các bộ: Tài chính; GD&ĐT;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban Đảng của Tỉnh ủy; Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH tỉnh, Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT, Trung tâm Lưu trữ-SNV;
- Website cơ quan;
- Lưu: VT, CT.HĐHD, HC-TC-QT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Lưu Văn Trung
|