ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3186/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 18 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ; PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019”
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số
438/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2141/TTr-STNMT ngày 31/3/202.,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung thủ
tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện, cụ thể như sau: (183 trang phụ lục)
1. Danh mục và nội dung 03 thủ
tục hành chính ban hành mới; 08 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; 01 TTHC
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (phụ lục
1).
2. Danh mục và nội dung 01 thủ
tục hành chính ban hành mới, 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện (Phụ lục 2)
3. Quy trình nội bộ giải quyết
11 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường,
02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện” (Phụ lục
3)
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật nội dung thủ tục
hành chính trên Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định
công bố; chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển
khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê
duyệt tại Quyết định này đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp
nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp
nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại
Quyết định này đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của
UBND cấp huyện.
3. Trên cơ sở nội dung quy
trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Phần mềm của
Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đối với các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP”.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này”./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT. UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Sở TT & TT (Trung tâm CN & TT);
- VNPT Long An;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, TTHC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3186/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQLQG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Quyết định công bố của Bộ/Ngành
|
Cơ quan thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hình thức thực hiện
|
Mức độ
|
Trực tiếp
|
Bưu chính công ích
|
Trực tuyến
|
I
|
Thủ
tục hành chính mới ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký khai thác sử dụng nước
mặt, nước biển
|
1.011516
|
10 ngày làm việc
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
√
|
√
|
√
|
4
|
2
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
1.011517
|
15 ngày làm việc
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
√
|
√
|
√
|
4
|
3
|
Trả lại giấy phép tài nguyên
nước
|
1.011518
|
10 ngày làm việc
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi tường
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
√
|
√
|
√
|
4
|
II
|
Danh
mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới
đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
1.004232
|
36 ngày làm việc
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
√
|
√
|
√
|
4
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
1.004228
|
31 ngày làm việc
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
√
|
√
|
√
|
4
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
1.004223
|
36 ngày làm việc
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
√
|
√
|
√
|
4
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
|
1.004211
|
31 ngày làm việc
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
√
|
√
|
√
|
4
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng
thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ
dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển cho mục đích sản xuất, bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch
vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
|
1.004179
|
36 ngày làm việc
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
√
|
√
|
√
|
4
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây
và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ
2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3,
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác
dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, bao gồm cả nuôi trồng
thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày
đêm
|
1.004167
|
31 ngày làm việc
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
√
|
√
|
√
|
4
|
7
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên
nước
|
1.000824
|
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Cấp lại giấy phép thăm dò nước
dưới đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
16 ngày làm việc
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
√
|
√
|
√
|
4
|
7.2
|
Cấp lại giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt, nước biển
|
|
16 ngày làm việc
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
√
|
√
|
√
|
4
|
8
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu
tư xây dựng hồ, đập trên sông suối thuộc trường hợp phải xin phép
|
1.001740
|
40 ngày hoặc 60 ngày làm việc
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
√
|
√
|
√
|
4
|
III. Danh
mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (01 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực
|
1
|
Lấy ý kiến của UBND cấp xã, cấp
huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
1.001645
|
Tài nguyên nước
|
B. NỘI DUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành
1. Đăng
ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển
a) Trình tự thực hiện:
Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác, sử
dụng nước mặt, nước biển thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và
phát 02 tờ khai theo Mẫu 37 và Mẫu 38 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP
cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có công trình
khai thác, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến
hành xây dựng công trình.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân hoàn thành 02 tờ khai và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh
(thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân
cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho Sở Tài nguyên và
Môi trường cấp tỉnh (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (Cơ quan xác nhận đăng
ký) kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận việc đăng ký và gửi 01 bản cho tổ chức,
cá nhân.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm
Tờ khai đăng ký công trình khai
thác nước mặt, nước biển: Mẫu 37 và Mẫu 38 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
02/2023/NĐ-CP .
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc
Trong thời hạn không quá 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác
nhận đăng kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai
và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả của thủ tục Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt,
nước biển, nước dưới đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Mẫu
37 và Mẫu 38 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
h) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước 2012.
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
Mẫu
37
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính
gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (nơi xây dựng công trình)
1. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân:.............................................................................................(1)
1.2. Địa chỉ liên hệ:............................................................................................
1.3. Số điện thoại, địa chỉ
email liên hệ (nếu có):………......................................
2. Thông tin về công trình
khai thác:
2.1. Trường hợp có một (01)
công trình khai thác, sử dụng nước mặt
a. Vị trí công trình: ……………………………………………………………………….…..(2)
b. Nguồn nước khai thác: ………………………………………………………….....(3)
c. Mục đích khai thác, sử dụng:………………………................................................(4)
d. Lưu lượng khai thác:
…………..…….…………………………………………...(5)
đ. Phương thức khai thác, sử dụng
nước:…………..…………………………..……(6)
e. Chế độ khai thác, sử dụng nước:………………………………………...…………(7)
2.2. Trường hợp có từ hai (02)
công trình khai thác trở lên: Kê khai đầy đủ theo mẫu phụ lục đi kèm tờ khai
đăng ký này.
3. Cam kết của tổ chức, cá
nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng
ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng
ký) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều
43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh (nơi xây dựng công trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký
khai thác, sử dụng nước mặt cho (tổ chức/cá nhân đăng ký)./.
|
..........,
ngày..... tháng ........ năm ..............
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
(1) Đối với tổ chức ghi đầy đủ
tên theo Quyết định thành lập, Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy
đủ họ tên theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân.
(2) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp;
xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi xây dựng công trình khai thác, sử dụng
nước mặt; tọa độ X,Y các hạng mục chính công trình (theo hệ tọa độ VN2000,
kinh tuyến trục, múi chiếu 30) đo bằng GPS cầm tay hoặc đo bằng thiết bị tương
đương).
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông…
(4) Nêu rõ mục đích khai thác,
sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ nhiệm vụ
cấp nước trực tiếp cho từng mục đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công
nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản....) và mục đích tạo nguồn (nếu
có).
(5) Ghi rõ lượng nước khai thác
và lượng nước để tạo nguồn (nếu có).
(6) Ghi rõ loại hình công trình
(hồ chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước,...), mô tả các hạng mục công
trình, dung tích hồ chứa, công suất trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước,
chuyển nước, trữ nước,…
(7) Ghi rõ chế độ điều tiết (đối
với hồ chứa), số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung
bình theo tháng/mùa vụ/năm.
Phụ lục
Tên Công trình
|
Đơn vị quản lý
|
Loại hình công trình khai thác (hồ chứa,
cống, trạm bơm, kênh dẫn,..)
|
Vị trí
|
Nguồn nước khai thác (Ghi rõ sông/suối
khai thác, thuộc hệ thống sông nào
|
Mục đích khai thác, sử dụng/tạo nguồn cấp
nước
|
Lưu lượng khai thác, sử dụng (m3/s)
|
Hồ chứa
|
Trạm bơm
|
Cống
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
Xã, huyện, tỉnh
|
Dung tích toàn bộ (triệu m3)
|
Dung tích hữu ích (triệu m3)
|
Công suất thiết kế (m3/h)
|
Công suất thực tế (m3/h)
|
Lưu lượng thiết kế (m3/s)
|
Kích thước (m)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
Mẫu
38
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
Kính
gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (nơi xây dựng công trình)
1. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân:............................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên
theo Quyết định thành lập, Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ
tên theo căn cước công dân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:...................................................................................................
1.3. Số điện thoại, địa chỉ
email liên hệ (nếu có):……………….............................
2. Thông tin về công trình
khai thác:
2.1. Trường hợp có một (01)
công trình khai thác
a. Vị trí công trình (Bao gồm vị
trí lấy nước biển, vị trí sử dụng, vị trí xả):………...
Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp;
xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi xây dựng công trình khai thác, sử dụng
nước biển; tọa độ X,Y các hạng mục chính công trình (theo hệ tọa độ VN2000,
kinh tuyến trục, múi chiếu 30) đo bằng GPS cầm tay hoặc đo bằng thiết bị tương
đương).
b. Nguồn nước tiếp nhận nước biển
sau khi sử dụng: ……………………………........
c. Mục đích khai
thác:………………………..................................................................
d. Lưu lượng khai thác:
………………..............................…………………………….
đ. Phương thức khai thác và
phương thức xả:………………………………………….
e. Chế độ khai thác sử dụng:……………………………………………………………
2.2. Trường hợp có từ hai (02)
công trình khai thác trở lên: Kê khai đầy đủ theo mẫu phụ lục đi kèm tờ khai
đăng ký này.
3. Cam kết của tổ chức, cá
nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng
ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng
ký) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều
43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh (nơi xây dựng công trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký khai thác
nước biển cho (tổ chức/cá nhân đăng ký)./.
|
..........,
ngày..... tháng ........ năm ..............
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
Phụ lục
Tên Công trình
|
Đơn vị quản lý
|
Loại hình công trình khai thác (cống, trạm bơm, kênh dẫn,..)
|
Vị trí lấy nước biển
|
Vị trí nguồn nước tiếp nhận sau khi sử dụng
|
Mục đích khai thác, sử dụng
|
Lưu lượng khai thác, sử dụng (m3/ ngày)
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
Xã, huyện, tỉnh
|
X
|
Y
|
Xã, huyện, tỉnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
2. Thủ tục
đăng ký khai thác nước dưới đất
a) Trình tự, thủ tục đăng
ký đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 của Nghị định
02/2023/NĐ-CP (Sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác
khoáng sản để tuyển quặng mà không gây hạ thấp mực nước dưới đất hoặc bơm hút
nước để tháo khô lượng nước tự chảy vào moong khai thác khoáng sản).
Tổ chức, cá nhân sử dụng nước
dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng mà không gây hạ
thấp mực nước dưới đất hoặc bơm hút nước để tháo khô lượng nước tự chảy vào
moong khai thác khoáng sản kê khai 02 tờ khai đăng ký theo Mẫu 36 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng
mà không gây hạ thấp mực nước dưới đất hoặc bơm hút nước để tháo khô lượng nước
tự chảy vào moong khai thác khoáng sản kê khai 02 tờ khai đăng ký theo Mẫu 36 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có
công trình thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường (Cơ quan xác nhận đăng ký) gửi
01 bản tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm
Tờ khai đăng ký công trình khai
thác nước dưới đất: Mẫu 36 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02.
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận đăng kí có
trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản
cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả Thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất theo Mẫu
36 Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
h) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước 2012.
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
Mẫu
36
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(đối
với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để
tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân:..................................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ
tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đối với
cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh
cá nhân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ:
………………….....................................................................
2. Thông tin về công trình:
2.1. Vị trí, tên công trình/dự
án:
....................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường;
quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Giấy phép khai thác khoáng
sản đã được cấp (nếu có):............................................
2.3. Kích thước moong khai
thác:
..................................................................................;
2.4. Lượng nước để bơm hút tháo
khô mỏ:…........................................ (m3/ngày đêm);
2.4. Chế độ.......................................................................................................................
2.5. Thời gian đăng
ký:....................................................................................................
Cam kết của tổ chức/cá nhân
đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (về tính chính xác, trung thực,
thông tin số liệu trong tờ khai đăng ký; về trách nhiệm bảo vệ về tài nguyên
môi trường).
|
..........,
ngày..... tháng ........ năm ..............
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
|
(Xác
nhận, ký, đóng dấu)
|
|
____________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách
pháp nhân của tổ chức /cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí, tên công trình/dự
án.
3. Quy định trường hợp không
còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai cho
cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp; thực hiện việc trám, lấp giếng theo
quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo
ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai
thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.
3. Trả lại giấy phép tài
nguyên nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Chủ giấy phép nộp hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ:
Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, đường
Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ
sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
quyết định chấp thuận trả lại giấy phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, ký Quyết định chấp
thuận đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ký Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước.
- Bước 4. Trả kết quả hồ sơ:
Bộ phận trả kết quả của Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho Chủ giấy phép đến nhận quyết định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ giấy
phép nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép trực tiếp, trực tuyến hoặc qua
bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
trả Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc hoàn
thành nghĩa vụ tài chính, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có);
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc
Trong thời hạn không quá 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra ký Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại giấy
phép tài nguyên nước hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định chấp thuận
đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường /Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả của thủ tục Trả lại giấy phép tài nguyên nước
do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định
số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị trả lại giấy phép: Mẫu
10 Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ- CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép tài nguyên nước đã
được cấp nhưng chủ giấy phép không sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng tiếp
thì có quyền trả lại cho cơ quan cấp giấy phép và thông báo lý do.
- Giấy phép tài nguyên nước đã
được cấp nhưng quy mô công trình thay đổi dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy
phép thì chủ giấy phép trả lại giấy phép đã được cấp cho cơ quan có thẩm quyền
sau khi được cấp giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
Mẫu
số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính
gửi:………………………………………………………. (1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:……………………………………………………
1.2. Địa chỉ:
……………………………………………………………….
1.3. Điện thoại:……………..
Fax:………………….. Email……………..
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng
tài nguyên nước số: ... ngày .... tháng … năm ……. do (tên cơ quan cấp giấy
phép) cấp; thời hạn của giấy phép ...
2. Lý do đề nghị trả lại giấy
phép: ………………………………… (2)
3. Các giấy tờ, tài liệu có
liên quan nộp kèm theo Đơn này (nếu có).
4. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng
sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết liên
quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác liên quan đến
khai thác, sử dụng nước theo quy định của pháp luật (tài liệu chứng minh kèm
theo) đến thời điểm trả lại giấy phép.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét, chấm dứt hiệu lực của Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số:…….
ngày…… tháng……. năm…….. do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp cho (tên chủ giấy
phép)./.
|
……
ngày….. tháng…… năm ………..
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi
UBND cấp tỉnh/Sở Tài nguyên và Môi trường (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
này).
(2) Trình bày rõ lý do đề nghị
trả lại giấy phép.
Mẫu
19
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……,
ngày …… tháng …… năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép tài nguyên nước
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp phép;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ
...................................................................................................................
(1);
Xét Đơn đề nghị trả lại Giấy
phép... (2) số:....ngày.... tháng....năm do (tên của cơ quan cấp phép cấp phép)
của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép);
Theo đề nghị của
.........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận đề
nghị của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép) có địa chỉ tại (đối với
tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) trả
lại Giấy phép ……(2) số .... ngày ... tháng ... năm ... do (tên của cơ quan cấp
phép cấp phép) đối với (tên công trình) với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do trả lại giấy phép:
................................................................................
(3)
2. Giấy phép .... (2) số ....
ngày ... tháng ... năm ... hết hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... và mọi
quyền lợi của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép) liên quan đến Giấy
phép nêu trên đều chấm dứt.
Điều 2. Các yêu cầu đối
với (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép):
………………………………………………………………………………………
(4)
Điều 3. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào cơ sở dữ liệu
thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của trung ương và địa phương.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố……;
- ……………………………….;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên
quan (nếu có).
(2) Ghi rõ tên loại giấy phép
(giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, nước biển).
(3) Trình bày rõ lý do trả lại
giấy phép.
(4) Các yêu cầu cụ thể đối với
từng trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về:
hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trám lấp giếng...).
II.
Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
1. Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày
đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu
Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường
6, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ
sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án; nếu cần thiết thì
kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp
phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do
không cấp phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề
án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án
được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại đề
án, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả
lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Bước 4. Trả kết quả giải
quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận trả kết
quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính
công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp
phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án
chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp
phép).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép.
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối
với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên, thiết kế giếng
thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.
d) Thời hạn giải quyết: 36
ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ sung, hoàn
thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định
sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính :
Kết quả của thủ tục Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày
đêm theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
h) Phí thẩm định: Thực
hiện theo Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Long An về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn
thu phí trên địa bàn tỉnh.
- Đối với thiết kế giếng thăm
dò nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000
đồng/đề án
- Đối với đề án thăm dò nước dưới
đất có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 1.100.000 đồng/đề án
- Đối với đề án thăm dò nước dưới
đất có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 2.600.000 đồng/đề án
- Đối với đề án thăm dò nước dưới
đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 5.000.000 đồng/đề án
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu
01 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối
với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm: Mẫu 21 Nghị định số
02/2023/NĐ-CP.
- Thiết kế giếng thăm dò nước
dưới đất (đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm): Mẫu
22 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
- Giấy phép thăm dò nước dưới đất:
Mẫu 11 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Có đề án phù hợp với quy hoạch
về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất,
quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng
nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch và quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất. Đề án phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của
Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đảm
bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước.
Mẫu
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: ......................................................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn
cước công dân/số định danh cá nhân):..............................
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định
(đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh
cá nhân (đối với cá nhân):… ………………… ...................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức
ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập; đối với cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu thường
trú):…………………………………………………………………………………………………
1.4. Điện thoại: ……...……………
Fax: ……..………… Email: ….............................
2. Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1.Vị trí công trình thăm dò:
…………………………………………..……………(2)
2.2. Mục đích thăm
dò:……………………………………………………………….(3)
2.3. Quy mô thăm dò:
………………………………………………………………..(4)
2.4. Tầng chứa nước thăm dò:
………………………………………..…………..….(5)
2.5. Thời gian thi công:
………………………………………….……….…………..(6)
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Đề án thăm dò nước dưới đất (đối
với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên).
- Thiết kế giếng thăm dò (đối
với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định này và
quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu
có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, phê duyệt Đề án và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
......ngày......tháng......năm.......
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
này).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc
thôn/ấp...,xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công
trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành
chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò. Ghi
rõ toạ độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ
VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu.
(3) Ghi rõ thăm dò nước dưới đất
để cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản....;
trường hợp thăm dò để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ dự kiến lưu lượng
để cấp cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ tổng số giếng, tổng
lưu lượng thăm dò (m3/ngày đêm) và dự kiến lưu lượng của từng
giếng.
(5) Ghi rõ tầng chứa nước, chiều
sâu dự kiến của các giếng thăm dò; trường hợp thăm dò nhiều tầng chứa nước thì
ghi rõ các tầng thăm dò, số lượng giếng, lưu lượng dự kiến thăm dò trong từng tầng
chứa nước.
(6) Ghi rõ thời gian bắt đầu
thi công, dự kiến thời gian hoàn thành công tác thi công, thời gian hoàn thành
công tác lập báo cáo kết quả thăm dò.
Mẫu
11
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp phép;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ
………………………………………..………………………………….;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép
thăm dò nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)
ngày…..tháng…... năm.....và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của
………………………………………………………………...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ
trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;
đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) thăm dò nước dưới đất
theo đề án (tên đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích thăm
dò:............................................................................................
2. Quy mô thăm dò:
.............................................................................................
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi
rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp...,xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố....,
nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều
đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình
thăm dò và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo
hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu):………………………….
(có
sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm
dò:...................................................................................
5. Khối lượng các hạng mục thăm
dò chủ yếu gồm:
(có
bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo)
6. Thời hạn của giấy phép là 02
năm.
Điều 2. Các yêu cầu cụ
thể đối với (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định (đối với trường
hợp công trình có quy mô từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu
tố bí mật quốc gia);
3. Thực hiện các nghĩa vụ theo
quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định này;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình thăm
dò;
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điều 3. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào cơ sở dữ liệu
thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của trung ương và địa phương.
Điều 4. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày …………. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết
hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục thăm dò
nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh…;
- ........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
PHÉP
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
22
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
THIẾT
KẾ
GIẾNG
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………..(1)
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng…./năm…..
____________________
(1) Ghi tên công trình,
vị trí và lưu lượng thiết kế
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
HỒ
SƠ THIẾT KẾ GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
Mở đầu
1. Trình bày tóm tắt các thông tin
của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ
trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công dân/số định
danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối
với cá nhân).
2. Thuyết minh nhu cầu sử dụng
nước, mục đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho nhiều
mục đích thì phải thuyết minh rõ lưu lượng cấp cho từng mục đích sử dụng.
3. Khái quát các nội dung cơ bản
của hồ sơ thiết kế giếng, bao gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng khai thác
nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò; về đặc điểm tầng chứa nước
thăm dò; về nội dung, phương pháp, khối lượng, thời gian và tiến độ thực hiện
thăm dò nước dưới đất.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc
thăm dò nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên
ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên quan đến việc
thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu làm
căn cứ lập hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất: các quy hoạch tài nguyên
nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá
nguồn nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò; các văn bản quy phạm pháp
luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông
tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới
đất và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Đặc điểm nguồn nước dưới
đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
1. Vị trí hành chính, tọa độ
các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn
phạm vi bố trí giếng thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí
khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày tổng quan kết quả
điều tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã được thực hiện và đặc
điểm nguồn nước dưới đất khu vực thăm dò; hiện trạng khai thác nước dưới đất và
các nguồn thải có liên quan đến việc khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước dưới
đất tại khu vực thăm dò theo các tài liệu đã có.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra,
đánh giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của tầng chứa
nước dự kiến thăm dò gồm các thông tin, số liệu chủ yếu về phạm vi, chiều sâu
phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động
thái, chiều sâu mực nước.
4. Trình bày cụ thể các nội
dung, thông tin, số liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải
khu vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Hiện trạng khai thác nước dưới
đất trong vùng phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò.
Thống kê, tổng hợp các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi bán kính 200m xung
quanh giếng thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, vị trí, chiều
sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục
đích khai thác, sử dụng của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng
khai thác của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn
vùng.
b) Hiện trạng khai thác nước dưới
đất ngoài phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò (thuộc phạm vi thăm
dò dự kiến)
Trình bày khái quát tình hình
khai thác, sử dụng nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại hình công
trình khai thác, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò, lưu lượng, mực
nước, chế độ khai thác, mục đích khai thác, sử dụng nước của các công trình
khai thác để cấp nước tập trung; tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các
công trình đó.
c) Thống kê, tổng hợp các nguồn
thải chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất,
các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong phạm vi thăm dò, gồm các thông tin chủ
yếu về vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến các giếng khai thác
dự kiến.
5. Xác định rõ những số liệu,
thông tin đã có về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới
đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực thăm dò và những số liệu, thông
tin cần phải tiếp tục thực hiện trong quá trình thăm dò.
II. Nội dung, phương pháp và
khối lượng thăm dò nước dưới đất
1.Trình bày mục tiêu thăm dò,
các yêu cầu đặt ra và đánh giá tính khả thi để đạt được mục tiêu đó.
2. Phân tích, thuyết minh, lựa
chọn phương án dự kiến bố trí giếng khai thác (sơ đồ bố trí giếng khai thác)
bao gồm số lượng, vị trí, chiều sâu, lưu lượng khai thác dự kiến của từng
giếng và khoảng cách giữa chúng.
3. Nội dung, phương pháp, khối
lượng thăm dò.
a) Thuyết minh, mô tả thiết kế
từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về chiều sâu, đường kính giếng, các đoạn ống
chống, ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật liệu sử dụng để chèn, trám
xung quanh thành giếng khoan;
b) Thuyết minh, mô tả thiết kế
công tác bơm thổi rửa giếng, bơm thí nghiệm tại từng giếng thăm dò, gồm các
thông tin về trình tự thực hiện, lưu lượng bơm dự kiến, thời gian bơm, chế độ
đo mực nước, lưu lượng trong khi bơm;
c) Thuyết minh, mô tả dự kiến công
tác lấy, phân tích mẫu nước tại từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về loại mẫu,
số lượng mẫu, thời gian lấy mẫu và dự kiến các chỉ tiêu phân tích.
4. Lập bảng tổng hợp nội dung,
khối lượng các hạng mục thăm dò và bảng kế hoạch, tiến độ thực hiện các hạng mục
thăm dò.
Kết luận và kiến nghị
____________________
Phụ lục kèm theo:
1. Sơ đồ bố trí giếng thăm dò tỷ
lệ từ 1:10.000 trở lên.
2. Bản vẽ thiết kế cột địa tầng
và cấu trúc giếng thăm dò nước dưới đất.
2. Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu
Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường
6, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ
sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 3: Thẩm định báo cáo
đối với trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần thiết kiểm
tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh giấy phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường cấp phép. Trường hợp không
đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy
phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo
cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu
rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
- Bước 4. Trả kết quả giải
quyết hồ sơ cấp phép:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận trả kết
quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính
công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý
do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép) hoặc nội dung đề án chưa đạt yêu cầu, phải
làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh
thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đối với trường hợp đủ điều kiện
gia hạn, điều chỉnh giấy phép).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh nội dung giấy phép.
- Báo cáo tình hình thực hiện
các quy định trong giấy phép.
d) Thời hạn giải quyết: 31
ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo:
trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, nếu cần thiết kiểm
tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo
cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài nguyên và
Môi trường, Bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả của thủ tục Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm
dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày
đêm trở lên cấp theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước.
h) Phí thẩm định: Thực
hiện theo Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Long An về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn
thu phí trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều
chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 200.000 đồng/hồ sơ
- Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều
chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/hồ sơ
- Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều
chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/hồ sơ
- Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều
chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/hồ sơ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu 02 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
- Báo cáo tình hình thực hiện
các quy định trong giấy phép: Mẫu 23 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
- Mẫu giấy phép (gia hạn/điều
chỉnh) thăm dò nước dưới đất: Mẫu 12 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Gia hạn giấy phép: việc gia hạn
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải căn cứ vào các quy định
tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP và các điều kiện
sau đây:
+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực
ít nhất chín mươi (90) ngày.
+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến
giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
+ Tại thời điểm đề nghị gia hạn
giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù
hợp với quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn
nước.
- Điều chỉnh giấy phép:
+ Điều kiện mặt bằng không cho
phép thi công một số hạng mục thăm dò đã được phê duyệt.
+ Tăng quy mô lưu lượng thăm dò
nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước
thăm dò.
+ Khối lượng hạng mục khoan
thăm dò vượt quá 10% so với khối lượng đã được phê duyệt.
Trường hợp chủ giấy phép đề nghị
điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của
Nghị định 02/2023/NĐ-CP ; trường hợp cơ quan cấp phép điều chỉnh giấy phép thì
cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết trước ít nhất 90 ngày.
Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp
trước đó.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
Mẫu
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY
PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: ...............................................................................................(1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:….................................................................................................
1.2. Địa chỉ:………..........…………....................................…....……........….................
1.3. Điện thoại: …………...………
Fax: ………...……… Email: …............................
1.4. Giấy phép thăm dò nước dưới
đất số:.......... ngày.......tháng.......năm........do (tên cơ quan cấp giấy
phép) cấp.
2. Lý do đề nghị gia hạn/ điều
chỉnh giấy phép:.....................................................(2)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:……….…tháng/năm
(trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:.........
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo tình hình thực hiện
các quy định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan
các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là
đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết
chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định này và quy định của pháp luật có
liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến
nghị các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp
phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên
chủ giấy phép)./.
|
.......,
ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội
dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung
lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu
12
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……,
ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia
hạn/điều chỉnh/cấp lại)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp phép;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ ………………………………………..………………………………….;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại) giấy phép thăm dò nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép) ngày…..tháng….năm…và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của
………………………………………………………………...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) thăm dò nước dưới
đất theo đề án (tên đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích thăm
dò:..............................................................................................
2. Quy mô thăm dò: ...............................................................................................
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi
rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp...,xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố....,
nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều
đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình
thăm dò và toạ độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo
hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
(có
sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm
dò:........................................................................
5. Khối lượng các hạng mục thăm
dò chủ yếu gồm:
(có
bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo).
6. Thời hạn của giấy phép là 01
năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực
đến …………(đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoặc cấp lại giấy
phép).
Điều 2. Các yêu cầu cụ
thể đối với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định (đối với trường
hợp công trình có quy mô từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu
tố bí mật quốc gia);
3. Thực hiện các nghĩa vụ theo
quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định này;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình thăm
dò;
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Điều 3. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào cơ sở dữ liệu
thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của trung ương và địa phương.
Điều 4. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ……. và thay thế Giấy phép thăm dò nước dưới đất số…., ngày…
tháng…. năm do (tên cơ quan cấp phép) cấp. (Thủ trưởng tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép, thủ trưởng các đơn vị liên quan) căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố…;
- ........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
PHÉP
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
23
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CÁC
QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
………………..(1)
(Trường
hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng…./năm…..
____________________
(1) Ghi công trình,
vị trí và lưu lượng thiết kế
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
(Trường
hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
Mở
đầu
1. Trình bày các thông tin của chủ
giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên chủ giấy phép, địa chỉ trụ sở chính,
lĩnh vực hoạt động đối với tổ chức/họ tên, số CMND/căn cước công dân/số định
danh cá nhân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày các nội dung,
thông tin chủ yếu của giấy phép thăm dò nước dưới đất đã được cấp gồm: số giấy
phép, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép; vị trí, mục đích,
quy mô thăm dò, tầng chứa nước thăm dò; nội dung, khối lượng các hạng mục thăm
dò chủ yếu theo giấy phép thăm dò.
3. Khái quát các nội dung cơ bản
của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện giấy phép thăm
dò, lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, nội dung đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép.
4. Trình bày đầy đủ các thông
tin về năng lực của tổ chức/cá nhân thi công thăm dò, tổ chức/cá nhân lập báo
cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Tình hình thực hiện giấy
phép thăm dò nước dưới đất
1. Trình bày tổng quan về tình
hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới đất và các vấn đề liên quan đến việc
thực hiện nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò trong quá trình thi công
thăm dò nước dưới đất.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể
các vấn đề, thông tin, số liệu về tình hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới
đất, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tình hình thi công đối với từng
hạng mục thăm dò, gồm các thông tin: ngày bắt đầu thi công, phương pháp thi
công, việc tuân thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật khi thi công, kết quả đạt được,
tiến độ thực hiện so với kế hoạch và các vấn đề khó khăn, sự cố gặp phải trong
quá trình thi công;
b) Nội dung, khối lượng các hạng
mục thăm dò chưa thực hiện và trình bày rõ lý do chưa thực hiện;
c) Lập bảng tổng hợp nội dung,
khối lượng các hạng mục thăm dò đã thực hiện và chưa thực hiện.
3. Đánh giá tình hình chấp hành
các nội dung quy định trong giấy phép thăm dò nước dưới đất.
4. Tổng hợp, đánh giá xác định
rõ những nội dung khác biệt giữa thiết kế và thi công thực tế của các hạng mục
công tác, đề xuất phương án điều chỉnh trong quá trình thăm dò.
II. Lý do đề nghị gia hạn/
điều chỉnh giấy phép thăm dò
1. Trình bày các lý do liên
quan đến việc đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất (điều
kiện mặt bằng thi công khó khăn; có sự khác biệt về cấu trúc địa chất thủy văn
thực tế so với dự kiến; khối lượng thăm dò thay đổi vượt quá 10% so với phê duyệt
hoặc các lý do khác).
Trường hợp điều chỉnh nội dung
giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do.
2. Thuyết minh các hạng mục
thăm dò đề nghị điều chỉnh (khoan, bơm,...) và các nội dung điều chỉnh (trường
hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
III. Nội dung đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép thăm dò
1. Trình bày thời gian đề nghị
gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất:.... tháng/năm (đối với trường hợp đề
nghị gia hạn giấy phép thăm dò).
2. Trình bày cụ thể các nội
dung đề nghị điều chỉnh và thuyết minh rõ trình tự, thời gian thực hiện, yêu cầu
kỹ thuật đối với từng hạng mục thăm dò điều chỉnh, kèm theo bảng tổng hợp nội
dung, khối lượng điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm
dò).
3. Thuyết minh, mô tả sơ đồ bố
trí công trình thăm dò (trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về sơ đồ bố trí
công trình thăm dò).
4. Thuyết minh, mô tả việc điều
chỉnh thiết kế công trình thăm dò (trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về
thiết kế công trình thăm dò hoặc điều chỉnh chiều sâu thăm dò).
Kết
luận và kiến nghị
____________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo
1. Sơ đồ bố trí công trình thăm
dò tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn (trường hợp có sự thay đổi về sơ đồ bố trí
công trình thăm dò);
2. Bản vẽ thiết kế công trình
thăm dò (trường hợp có sự điều chỉnh thiết kế /chiều sâu thăm dò).
3. Trường hợp điều chỉnh nội
dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung
tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép và các giấy tờ khác có liên
quan.
3. Cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu
Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường
6, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ
sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu
cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép; trường
hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo
cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và
trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Bước 4. Trả kết quả giải
quyết hồ sơ cấp phép:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận trả kết quả
của Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính
công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp
phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án
chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thông qua Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm
- Đơn đề nghị cấp giấy phép.
- Sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có
quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên trong trường hợp chưa có công trình
khai thác hoặc báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai
thác nước dưới đất đang hoạt động.
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp chưa có công trình
khai thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư.
d) Thời hạn giải quyết: 36
ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo:
trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Kết quả của thủ tục Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3000m3/ngày đêm trở lên cấp theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Phụ lục
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
h) Phí thẩm định: Thực
hiện theo Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Long An về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn
thu phí trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo kết quả thi công giếng
khai thác/Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước dưới
200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/báo cáo
- Báo cáo hiện trạng khai thác
nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 1.100.000 đồng/báo cáo
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.400.000 đồng/báo cáo
- Báo cáo hiện trạng khai thác
nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 2.600.000 đồng/báo cáo
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đến
dưới 1.000 m3/ngày đêm: 3.400.000 đồng/báo cáo
- Báo cáo hiện trạng khai thác
nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 5.000.000 đồng/báo cáo
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm: 6.000.000 đồng/báo cáo
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu
03 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy
mô từ 200m3/ngày đêm trở lên: Mẫu 24 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
- Báo cáo kết quả thi
công giếng khai thác (đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày
đêm): Mẫu 25 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
- Báo cáo hiện trạng khai thác
đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động: Mẫu 26
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
- Mẫu giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất: Mẫu 13 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có báo cáo phù hợp với quy hoạch
tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất,
quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng
nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch và quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất. Báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập;
thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính
xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình
hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng
khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường.
- Có thiết bị, nhân lực, hoặc
có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện việc quan trắc, giám
sát hoạt động khai thác nước theo quy định; trường hợp chưa có công trình thì
phải có phương án bố trí thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát
hoạt động khai thác nước.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
Mẫu
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: ...............................................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn
cước công dân/số định danh cá nhân):..............................
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định
(đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh
cá nhân (đối với cá nhân):……………………………… …….
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức
ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường
trú):….…………………………………………………………………………………….
1.4. Điện thoại: …………….…… Fax:
………..……… Email: …...............................
2. Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1. Vị trí công trình khai
thác:.....................................................................................(2)
2.2. Mục đích khai thác, sử
dụng nước:........................................................................(3)
2.3. Tầng chứa nước khai
thác:.....................................................................................(4)
2.4. Số giếng khai thác (hố
đào/hành lang/mạch lộ/hang động):.................................(5)
2.5. Tổng lưu lượng nước khai
thác:.........................................................(m3/ngày
đêm)
2.6. Thời gian đề nghị cấp
phép: (tối đa là 10 năm).........................................................
2.7. Chế độ khai thác:
.............................ngày/năm.
Số
hiệu, vị trí và thông số của công trình khai thác cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ (VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu...)
|
Chiều sâu đặt ống lọc (m)
|
Lưu lượng (m3/ngày đêm)
|
Chiều sâu mực nước động lớn nhất (m)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy
mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng
khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất).
- Báo cáo hiện trạng khai thác (đối
với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động).
- Phiếu kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp
thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (đối với trường hợp công trình khai
thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở
lên và không có yếu tố bí mật quốc gia).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên
nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu
có).
Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem
xét, cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép)./.
|
......,
ngày.......tháng.......năm........
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi
UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc
thôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành phố..... nơi bố trí công
trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố trí trong nhiều
đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên từng đơn vị hành
chính.
(3) Ghi rõ khai thác nước dưới
đất để cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản.....;
trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ
lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ tầng chứa nước khai
thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ
lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước.
(5) Ghi rõ số lượng giếng khai
thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước dưới
đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng chứa
nước.
Mẫu
13
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……,
ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày …. tháng …. năm ……. (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp
tỉnh);
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ
……………………………………………………….…………………..;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)
ngày...tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được khai thác nước dưới đất với
các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:....................................................................
2. Vị trí công trình khai thác
nước dưới đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành
phố....., nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình
khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng
khai thác trên từng đơn vị hành chính).
3. Tầng chứa nước khai thác (ghi
rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng
chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
4. Tổng số giếng khai thác (ghi
rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường
hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng
trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng lưu lượng nước khai
thác:...................(m3/ngày đêm); trường hợp khai thác
nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng
mục đích.
6. Thời hạn của giấy phép là ……
năm.
7. Chế độ khai thác:
…………..ngày/đêm.
8. Vị trí toạ độ, lưu lượng và
các thông số của công trình cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ (VN2000, kinh tuyến trục…., múi chiếu…)
|
Lưu lượng (m3/ngày đêm)
|
Chiều sâu đặt ống lọc (m)
|
Chiều sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có
sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu cụ
thể đối với (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này; nếu thay đổi nội dung quy định tại Điều 1 phải được
cơ quan cấp phép đồng ý bằng văn bản;
2. Thực hiện việc quan trắc mực
nước, lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định;
3. Thiết lập vùng bảo hộ vệ
sinh của công trình khai thác theo quy định (nếu có);
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định;
5. Thực hiện các nghĩa vụ theo
quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước;
6. Hằng năm (trước ngày 30
tháng 01 của năm tiếp theo), tổng hợp báo cáo (tên cơ quan cấp phép) về
tình hình khai thác, sử dụng nước và các vấn đề phát sinh trong quá trình khai
thác; các kết quả quan trắc theo quy định tại khoản 2 Điều này;
7. Các yêu cầu khác về bảo vệ
tài nguyên nước, môi trường, phòng chống sụt lún mặt đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn
kiệt nguồn nước liên quan đến việc khai thác nước dưới đất (nếu có);
……………………………………………………………………………………
Điều 3. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào cơ sở dữ liệu
thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của trung ương và địa phương; theo
dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại
khoản 1 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ……………... Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi Giấy phép
hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai
thác nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố…;
- Cục thuế tỉnh/thành phố.........;
- ...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
PHÉP
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
24
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
ĐÁNH
GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………..(1)
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng…./năm…..
____________________
(1) Ghi tên công trình,
vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG
DẪN
NỘI
DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin
của tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất (tên, địa
chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công dân/số định
danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối
với cá nhân).
2. Thuyết minh các căn cứ của
việc thăm dò nước dưới đất, gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất, Đề án thăm dò
nước dưới đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát các nội dung cơ bản
của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm địa lý tự nhiên, xã hội
khu vực thăm dò, nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện, các đặc
điểm cơ bản về nguồn nước dưới đất; về bố trí công trình khai thác và tính toán
trữ lượng, ảnh hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường các
công trình khai thác nước dưới đất khác và biện pháp giảm thiểu; về thiết kế
công trình khai thác và phương án khai thác nước dưới đất.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc
khai thác nước dưới đất với quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên
ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và các quy định có liên quan đến việc
thăm dò, khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu sử dụng
làm căn cứ lập báo cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước
có liên quan; các thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá
trình thăm dò; các thông tin, số liệu thu được khi thi công các hạng mục thăm
dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài
liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông
tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các
điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương
I
ĐIỀU
KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Đặc điểm điều kiện địa lý
tự nhiên, xã hội khu vực thăm dò
1. Vị trí hành chính, tọa độ
các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn
phạm vi công trình thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị
trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo,
mạng lưới sông suối, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực thăm dò.
3. Đặc điểm kinh tế, xã hội, hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại khu vực thăm dò.
II. Tổng hợp các vấn đề đặc
điểm tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến nguồn nước, đến việc khai thác,
sử dụng nước đã được làm rõ trong quá trình thực hiện thăm dò.
Chương
II
NỘI
DUNG, PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ ĐÃ THỰC HIỆN
I. Trình bày tổng quan về nội
dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn đề liên quan, ảnh
hưởng trực tiếp tới quá trình thi công thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội
dung, thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò, với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Thuyết minh, mô tả nội dung,
phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi công từng hạng mục thăm
dò.
2. Đánh giá việc tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối
lượng, chất lượng từng hạng mục thăm dò so với phê duyệt.
3. Thuyết minh cụ thể các nội
dung, khối lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục thăm dò (nếu có) so
với phê duyệt.
III. Tổng hợp, đánh giá mức
độ hoàn thành các mục tiêu thăm dò, mức độ tin cậy của các thông tin, số liệu
thu được trong quá trình thăm dò được sử dụng để lập báo cáo và lập bảng tổng hợp
nội dung, khối lượng thăm dò đã thực hiện.
Chương
III
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày cụ thể các nội
dung, thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác
nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò trên cơ sở các thông tin, số liệu
được cập nhật sau khi thực hiện thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thống kê, tổng hợp, đánh giá
các thông tin, số liệu được cập nhật, bổ sung về đặc điểm nguồn nước dưới đất
sau khi thực hiện thăm dò.
2. Trên cơ sở thông tin, số liệu
đã được cập nhật nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của nguồn nước dưới đất tại
khu vực thăm dò.
a) Đặc điểm của các tầng chứa
nước
Mô tả các đặc điểm, đặc trưng của
các tầng chứa nước trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình, gồm các thông
tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc
tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu và cao độ mực nước.
Mô tả địa tầng, khoảng chiều
sâu phân bố và thành phần từng lớp đất đá tại các giếng khoan thăm dò.
Riêng đối với công trình thăm
dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả các đặc điểm
nguồn cấp, miền cấp, miền thoát, hướng dòng chảy của nước dưới đất; biên và điều
kiện biên của các tầng chứa nước; quan hệ của nước dưới đất với nước mặt, với
các yếu tố khí tượng, thủy văn, hải văn, quan hệ thủy lực giữa các tầng chứa nước
tại khu vực thăm dò; đánh giá trữ lượng, chất lượng nước và khả năng khai thác
của các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò.
b) Đặc điểm các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm lớp thấm nước yếu,
cách nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố
theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá,
tính chất thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất
lượng nước dưới đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng
chứa nước.
Đối với tầng chứa nước dự kiến
khai thác: Đánh giá chất lượng nước theo Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm và
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng nước cho mục đích sử dụng.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất
thủy văn
Riêng đối với công trình thăm
dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả, thuyết
minh các nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ
1:25.000 hoặc lớn hơn, các mặt cắt kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa chất
thủy văn của khu vực thăm dò và các khu vực có liên quan.
3. Hiện trạng khai thác nước dưới
đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
a) Thống kê, tổng hợp các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của
công trình theo bảng tổng hợp sau:
TT
|
Tên công trình/số hiệu giếng
|
Vị trí
|
Chiều sâu giếng (m)
|
Lưu lượng (m3/ngày đêm)
|
Mực nước động lớn nhất (m)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
Khoảng cách đến khu vực thăm dò (m)
|
Tình trạng cấp phép (số giấy phép cấp..nếu có)
|
I
|
Tên công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hiệu giếng …
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hiệu giếng …
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thống kê, tổng hợp các nguồn
thải theo các số liệu điều tra trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu:
vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước
dưới đất. Đánh giá ảnh hưởng của các nguồn thải đến hoạt động thăm dò khai thác
của công trình.
4. Đánh giá cân bằng nước
Riêng đối với công trình thăm
dò có quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải tính toán, đánh
giá cân bằng nước, đánh giá các nguồn hình thành trữ lượng khai thác nước dưới
đất tại khu vực thăm dò.
II. Nhận xét, đánh giá những
kết quả đạt được về đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò qua các
thông tin, số liệu được cập nhật sau khi thăm dò và khả năng khai thác của tầng
chứa nước thăm dò, kết luận lựa chọn tầng chứa nước khai thác; tổng hợp các vấn
đề chưa được làm rõ trong quá trình thăm dò.
Chương
IV
BỐ
TRÍ SƠ ĐỒ KHAI THÁC VÀ TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG
I. Tính toán các thông số địa
chất thuỷ văn
Thuyết minh cụ thể việc tính
toán xác định các thông số địa chất thủy văn theo tài liệu thí nghiệm thấm; luận
chứng lựa chọn các thông số địa chất thủy văn phục vụ công tác tính trữ lượng.
Riêng trường hợp thăm dò có kết
hợp lắp đặt giếng khai thác thì phải thuyết minh việc tính toán xác định hiệu
suất giếng theo tài liệu bơm giật cấp.
II. Bố trí sơ đồ khai thác
nước dưới đất
1. Luận chứng lựa chọn lưu lượng
khai thác từng công trình.
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ
khai thác gồm các thông tin chủ yếu: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu
lượng của từng công trình và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và
vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu
vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông
tin chính gồm: các thông tin về ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống
sông suối, giao thông, dân cư, vị trí, các thông số chính của công trình khai
thác nước dưới đất, các công trình khai thác đang hoạt động trong vùng ảnh hưởng).
III. Mực nước hạ thấp cho
phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn
hạ thấp mực nước cho phép trong tầng chứa nước dự kiến khai thác.
IV. Tính toán, dự báo hạ thấp
mực nước
1. Đối với công trình quy mô từ
3.000 m3/ngày đêm trở lên.
Thuyết minh cụ thể việc tính
toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình khai thác, gồm các nội dung chính:
lựa chọn phương pháp tính trữ lượng; sơ đồ hóa trường thấm; xác định các điều
kiện biên; lập luận chọn các thông số tính toán; xác định các công trình khai
thác nước dưới đất nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình để tính can nhiễu mực
nước; tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong thời gian khai
thác, trong đó có tính đến ảnh hưởng can nhiễu của các công trình khai thác nước
dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
Riêng đối với trường hợp công
trình khai thác có quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên, trong vùng
có điều kiện địa chất thủy văn phức tạp hoặc vùng đã có nhiều công trình khai
thác nước dưới đất đang hoạt động thì phải đánh giá trữ lượng bằng phương pháp
mô hình số.
2. Đối với công trình có quy mô
từ 200 m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày đêm.
Thuyết minh cụ thể việc tính
toán dự báo hạ thấp mực nước gồm các nội dung chính: lập đồ thị bơm hút nước thí
nghiệm và dự báo hạ thấp mực nước trong thời gian khai thác theo đồ thị.
V. Đánh giá kết quả tính
toán dự báo hạ thấp mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá tính hợp
lý về mặt kinh tế, kỹ thuật của sơ đồ khai thác.
Chương
V
TÁC
ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Tác động của việc khai
thác, sử dụng nước đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác, sử dụng
nước dưới đất khác đang hoạt động và đề xuất biện pháp giảm thiểu, gồm các nội
dung chính sau:
1. Tác động của việc khai thác,
sử dụng nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới
đất trong khu vực khai thác.
2. Tác động của việc khai thác,
sử dụng nước tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập
mặn vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Tác động của việc khai thác,
sử dụng nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi chất
lượng nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh
hưởng của công trình.
4. Thuyết minh cụ thể các biện
pháp giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác động chính
do công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các công trình
khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối phó trong
trường hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và đánh giá
tính khả thi của phương án.
II. Nhận xét, đánh giá và tổng
hợp, xác định các tác động có mức độ ảnh hưởng lớn, sâu sắc đến nguồn nước, môi
trường và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động do việc
khai thác nước tại công trình.
Chương
VI
THIẾT
KẾ CÔNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Thiết kế công trình khai
thác nước dưới đất:
Luận chứng, thuyết minh, mô tả
thiết kế từng công trình trong sơ đồ công trình khai thác nước dưới đất.
II. Thuyết minh, trình bày cụ
thể phương án khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh nhu cầu, mục
đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm và theo
từng giai đoạn trong thời gian đề nghị cấp phép khai thác.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể
các thông số khai thác của công trình gồm: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động,
chế độ khai thác của từng loại hình trong công trình.
III. Thuyết minh, trình bày
cụ thể phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công
trình, gồm các nội dung chính sau:
1. Luận chứng xác định số lượng,
vị trí, toạ độ, kinh tuyến trục, múi chiếu, kết cấu công trình quan trắc và
thuyết minh, mô tả kế hoạch xây dựng.
2. Luận chứng lựa chọn các
thông số quan trắc, chế độ quan trắc.
3. Thuyết minh, mô tả phương án
lắp đặt thiết bị quan trắc tại công trình khai thác, công trình quan trắc và phương
án bố trí nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước
dưới đất.
IV. Các vùng bảo hộ vệ sinh
của công trình khai thác:
Luận chứng xác định phạm vi các
vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác; thuyết minh việc thiết lập, xây dựng
vùng bảo hộ vệ sinh và quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ
vệ sinh của công trình khai thác.
V. Các cam kết của chủ công
trình:
1. Các cam kết và chịu trách
nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình
bày trong báo cáo.
2. Trình bày cụ thể các cam kết
của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc
quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ
báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực
tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và
các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
____________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất
thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn kèm theo mặt cắt.
2. Sơ đồ tài liệu thực tế thăm
dò nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ hoàn công công trình
thăm dò nước dưới đất.
4. Bản vẽ thiết kế công trình
khai thác nước dưới đất và công trình quan trắc.
5. Các tài liệu có liên quan
khác (nếu có).
Mẫu 25
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO
KẾT
QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
……………..(1)
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm….
____________________
(1) Ghi tên
công trình, vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG
DẪN
NỘI
DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông
tin của tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất (tên,
địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công
dân/số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ
thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh các căn cứ của
việc thăm dò nước dưới đất, gồm: giấy phép thăm dò nước dưới đất được cấp, hồ
sơ thiết kế giếng thăm dò được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát các nội dung cơ bản
của báo cáo bao gồm các nội dung chủ yếu về kết quả thi công thăm dò, lắp đặt
giếng khai thác; về ảnh hưởng của giếng khai thác đến các công trình khai thác
khác đang hoạt động và phương án khai thác nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng
làm căn cứ lập báo cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước
có liên quan; các thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá
trình thăm dò; các thông tin, số liệu khi thi công các hạng mục thăm dò; các
văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác
có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông
tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các
điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Kết quả thi công thăm dò,
lắp đặt giếng khai thác
1. Vị trí hành chính, tọa độ
các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn
phạm vi bố trí giếng thăm dò nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu
vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày tổng quan về nội
dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn đề liên quan
trong quá trình thi công thăm dò.
3. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò, gồm các nội dung chủ
yếu sau:
a) Thuyết minh, mô tả nội dung,
phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi công đối với từng hạng
mục công tác (khoan, bơm, lấy và phân tích mẫu nước);
b) Trình bày cụ thể việc tuân
thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội
dung, khối lượng, chất lượng từng hạng mục công tác (khoan, bơm, lấy và phân
tích mẫu nước) so với phê duyệt;
c) Thuyết minh cụ thể các nội
dung, khối lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục công tác (nếu có) so
với phê duyệt.
4. Kết quả thăm dò
a) Mô tả địa tầng tại các giếng
khoan thăm dò, gồm các nội dung chính: chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần
của các lớp đất đá khoan qua;
b) Mô tả cấu trúc hoàn công của
các giếng khoan, gồm các nội dung chính: chiều sâu, đường kính, chiều dài các
đoạn ống chống, ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật liệu chèn, trám
xung quanh thành giếng khoan;
c) Thuyết minh cụ thể công tác
bơm nước thí nghiệm tại từng giếng, gồm các nội dung chính sau: mực nước tĩnh
trước khi bơm, lưu lượng bơm, mực nước động và hạ thấp mực nước, thời gian bơm
và thời gian hồi phục mực nước sau khi dừng bơm; lập đồ thị kết quả bơm nước
thí nghiệm và luận chứng lựa chọn lưu lượng khai thác hợp lý;
d) Tổng hợp kết quả phân tích mẫu
nước, đánh giá chất lượng nước theo quy chuẩn chất lượng nước ngầm và theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước cho mục đích sử dụng.
5. Tổng hợp, đánh giá mức độ
hoàn thành các mục tiêu thăm dò và lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm
dò đã thực hiện.
II. Đánh giá ảnh hưởng khai
thác của công trình đến công trình khai thác khác và thiết kế phương án khai
thác nước dưới đất
1. Đánh giá ảnh hưởng khai thác
của công trình đến công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động.
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến lưu lượng, mực nước, biến đổi
chất lượng nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động
nằm trong phạm vi bán kính 200m xung quanh công trình.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể
phương án khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau:
a) Thuyết minh nhu cầu, mục
đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm;
b) Thuyết minh, mô tả sơ đồ khai
thác gồm các thông tin chủ yếu: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng
của từng giếng và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất.
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu
vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông
tin chính gồm: các thông tin về ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống
sông suối, giao thông, dân cư, vị trí, các thông số chính của công trình khai
thác nước dưới đất, các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh
(sơ đồ khổ giấy A4 kèm theo báo cáo).
c) Thuyết minh, trình bày cụ thể
các thông số khai thác của từng giếng, gồm: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước
động, chế độ khai thác.
3. Thuyết minh, trình bày cụ thể
phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác tại công trình, gồm các nội
dung chính: thông số quan trắc, chế độ quan trắc, phương án lắp đặt thiết bị, bố
trí nhân lực quan trắc.
4. Thuyết minh các vùng bảo hộ
vệ sinh của công trình khai thác, gồm các nội dung chính: cơ sở xác định các
vùng bảo hộ vệ sinh, thuyết minh việc thiết lập, xây dựng và quy định các nội
dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác.
5. Các cam kết của chủ công
trình
a) Các cam kết và chịu trách
nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình
bày trong báo cáo;
b) Trình bày các cam kết của chủ
công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với
cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước;
cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
____________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ hoàn công cột địa tầng
và cấu trúc giếng khoan.
2. Các tài liệu có liên quan
khác (nếu có).
Mẫu
26
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO
HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………….(1)
(Trường
hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm……
____________________
(1) Ghi tên công
trình, vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Trường
hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
A. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY
MÔ TỪ 200M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông
tin của tổ chức/cá nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất (tên, địa
chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công dân/số định
danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối
với cá nhân).
2. Thuyết minh, trình bày các
thông tin, thông số cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm: loại
hình công trình, mục đích khai thác, sử dụng nước; đối tượng, phạm vi cấp nước;
năm xây dựng và vận hành công trình; tổng số giếng khoan (giếng đào/hố
đào/hành lang/mạch lộ/hang động), tổng lưu lượng khai thác của công trình;
tầng chứa nước khai thác hoặc chiều sâu khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản
của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm tự nhiên, xã hội, các đặc
điểm cơ bản về nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác và các nguồn thải khu
vực khai thác; về hiện trạng công trình và tình hình khai thác nước dưới đất; ảnh
hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai
thác khác và kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc
khai thác nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên
ngành khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định liên quan đến việc khai
thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu sử dụng
làm căn cứ lập báo cáo khai thác nước dưới đất gồm: các quy hoạch tài nguyên nước,
quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan
trắc dưới đất đã thực hiện tại khu vực khai thác; các báo cáo, tài liệu, số liệu
khi thăm dò, thi công, xây dựng, vận hành công trình khai thác nước dưới đất;
các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu
khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông
tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác nước dưới đất và
đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên
tham gia lập báo cáo.
Chương
I
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, HIỆN TRẠNG CÁC
NGUỒN THẢI TẠI KHU VỰC KHAI THÁC
I. Trình bày cụ thể các nội
dung, thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội khu vực khai
thác, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành chính, tọa độ
các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn
phạm vi bố trí công trình khai thác nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị
trí khu vực khai thác nước dưới đất và mối liên hệ với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo,
mạng lưới sông suối, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực khai thác.
3. Đặc điểm dân cư kinh tế, xã hội
tại khu vực khai thác.
4. Các hoạt động sản xuất, kinh
doanh dịch vụ tại khu vực khai thác;
5. Đánh giá, nhận xét xác định
các yếu tố chủ yếu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội có ảnh hưởng lớn, trực
tiếp đến nguồn tài nguyên nước dưới đất tại khu vực khai thác.
II. Trình bày các nội dung,
thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước
dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai thác, với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Thống kê tình hình điều tra,
đánh giá tài nguyên nước dưới đất, hiện trạng khai thác và các nguồn thải tại
khu vực khai thác
2. Trên cơ sở kết quả điều tra,
đánh giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên, tiến hành mô tả đặc điểm nguồn nước
dưới đất tại khu vực khai thác
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả đặc điểm các tầng chứa nước
trong khu vực khai thác, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân
bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều
sâu mực nước của từng tầng chứa nước.
Riêng đối với công trình khai
thác có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả các đặc
điểm nguồn cấp, vùng cấp, vùng thoát, hướng dòng chảy, quan hệ của nước dưới đất
với các nguồn nước mặt, nước mưa và các tầng chứa nước khác.
b) Đặc điểm của các tầng cách
nước
Mô tả đặc điểm lớp thấm nước yếu,
cách nước trong khu vực khai thác, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố
theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá,
tính chất thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất
lượng nước dưới đất, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng chứa nước
trong khu vực khai thác; đánh giá chất lượng nước của tầng chứa nước khai thác
theo Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm và theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn cho mục
đích sử dụng nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất
thủy văn
Riêng đối với công trình khai
thác có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên phải mô tả, thuyết minh
các nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn, các mặt
cắt kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa chất thủy văn của khu vực khai
thác.
đ) Phạm vi ảnh hưởng của công
trình khai thác nước dưới đất:
Luận chứng, thuyết minh để làm
rõ phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác và khoanh định trên bản đồ
hoặc sơ đồ.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra,
thống kê hiện trạng khai thác nước dưới đất và các tài liệu điều tra, đánh giá
các nguồn thải nêu trên tiến hành đánh giá với các nội dung chính sau:
a) Hiện trạng khai thác nước dưới
đất trong phạm vi ảnh hưởng của công trình khai thác theo bảng tổng hợp sau:
TT
|
Tên công trình/số hiệu giếng
|
Vị trí
|
Chiều sâu giếng (m)
|
Lưu lượng (m3/ngày đêm)
|
Mực nước động lớn nhất (m)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
Khoảng cách đến khu vực khai thác (m)
|
Tình trạng cấp phép (số giấy phép cấp..nếu có)
|
I
|
Tên công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Hiện trạng các nguồn thải
trong khu vực khai thác
Thống kê, tổng hợp các nguồn thải
chủ yếu trong khu vực khai thác, gồm các thông tin chủ yếu: vị trí, quy mô,
tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước dưới đất.
Riêng đối với trường hợp công
trình khai thác có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên thì phải phân
tích, đánh giá nguy cơ, mức độ ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm hiện có đến chất
lượng nước của công trình khai thác.
III. Đánh giá, nhận xét xác
định các yếu tố chủ yếu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác
nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai thác có ảnh hưởng lớn,
trực tiếp đến công trình, đến trữ lượng khai thác, chất lượng nước tại công
trình.
Chương
II
HIỆN
TRẠNG CÔNG TRÌNH VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI CÔNG TRÌNH
I. Trình bày tổng quan về hiện
trạng công trình và tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình
qua các giai đoạn.
II. Trình bày cụ thể các nội
dung về hiện trạng công trình, tình hình khai thác nước tại công trình, với các
nội dung chủ yếu sau:
1. Thuyết minh, mô tả về hiện
trạng công trình khai thác nước dưới đất
a) Thuyết minh, mô tả sơ đồ
công trình khai thác, gồm các thông tin chính: vị trí, tọa độ, chiều sâu, kết cấu,
lưu lượng, chế độ khai thác, tình trạng hoạt động của từng loại hình khai thác
và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai
thác nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội dung của sơ đồ
khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các
thông tin chính về ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống sông suối, giao
thông, dân cư, vị trí, các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất,
các công trình khai thác đang hoạt động nằm trong vùng ảnh hưởng (sơ đồ khổ
giấy A4 kèm theo báo cáo);
c) Thuyết minh, mô tả quy trình
công nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng các yêu
cầu về chất lượng nước sau xử lý;
d) Thuyết minh công tác quan trắc
trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ thống công trình
quan trắc, thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát
hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác;
đ) Thuyết minh, mô tả các vùng
bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm
vi vùng bảo hộ vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ
sinh.
2. Thuyết minh tình hình khai
thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Thuyết minh, mô tả tình hình
khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: năm bắt đầu
khai thác; lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng, chế độ
khai thác hiện tại kèm theo các bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất;
b) Tổng hợp, đánh giá diễn biến
mực nước khai thác qua từng thời kỳ tại công trình theo bảng tổng hợp sau:
Ngày/tháng/năm
|
Giếng khoan/giếng đào/hang động 1
|
Giếng khoan/giếng đào/hang động....
|
Tổng lưu lượng (m3/ngày)
|
Lưu lượng khai thác (m3/ngày đêm)
|
Mực nước động (m)
|
Lưu lượng khai thác (m3/ngày đêm)
|
Mực nước động (m)
|
|
Năm....
|
|
|
|
|
|
1/1/..
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Max
|
|
|
|
|
|
Min
|
|
|
|
|
|
Trung bình
|
|
|
|
|
|
Kèm theo biểu đồ, đồ thị diễn
biến mực nước đến thời điểm đề nghị cấp phép khai thác tại từng công trình
c) Tổng hợp, thuyết minh cụ thể
diễn biến chất lượng nước trong quá trình khai thác tại công trình, gồm các
thông tin chính: sự biến đổi chất lượng nước, tăng thêm chỉ tiêu ô nhiễm, gia
tăng hàm lượng đối với các chỉ tiêu ô nhiễm, độ ổn định của các chỉ tiêu chất
lượng nước.
d) Đánh giá tình hình chấp hành
các quy định của giấy phép đã được cấp trước đây.
III. Đánh giá, nhận xét, xác
định các vấn đề chủ yếu liên quan đến hiện trạng công trình khai thác, tình
hình biến đổi mực nước, chất lượng nước và các vấn đề khai thác, sử dụng nước tại
công trình trong suốt thời gian vận hành công trình đến thời điểm đề nghị cấp
phép.
Chương
III
TÁC
ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
TRONG THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
I. Tổng hợp, đánh giá những ảnh
hưởng, tác động cụ thể của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn
nước, môi trường, các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động, gồm
các nội dung chính sau:
1. Tác động của việc khai thác,
sử dụng nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới
đất trong khu vực khai thác.
2. Tác động của việc khai thác,
sử dụng nước tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập
mặn vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Tác động của việc khai thác,
sử dụng nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi chất
lượng nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động nằm
trong vùng ảnh hưởng của công trình.
4. Thuyết minh cụ thể các biện
pháp giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác động chính
do công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các công trình
khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối phó trong
trường hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và đánh giá
tính khả thi của phương án.
II. Trình bày kế hoạch,
phương án khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình trong thời gian tới,
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mực nước hạ thấp cho phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn
hạ thấp mực nước cho phép trong các tầng chứa nước khai thác.
2. Tính toán dự báo hạ thấp mực
nước
a) Đối với công trình quy mô từ
3.000 m3/ngày đêm trở lên
Thuyết minh cụ thể việc tính
toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình khai thác, gồm các nội dung chính:
lựa chọn phương pháp tính trữ lượng; sơ đồ hóa trường thấm; xác định các điều
kiện biên; lập luận chọn các thông số tính toán; xác định các công trình khai
thác nước dưới đất nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình để tính can nhiễu mực
nước; tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong thời gian khai
thác tiếp theo, trong đó có tính đến ảnh hưởng can nhiễu của các công trình
khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
b) Đối với công trình có quy mô
từ 200 m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày đêm
Thuyết minh cụ thể việc tính
toán dự báo hạ thấp mực nước gồm các nội dung chính: lập đồ thị quan hệ giữa
lưu lượng, mực nước khai thác tại từng giếng và dự báo hạ thấp mực nước theo đồ
thị.
c) Đánh giá kết quả tính toán dự
báo hạ thấp mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá mức độ đảm bảo về
mặt kinh tế, kỹ thuật khi tiếp tục khai thác nước dưới đất tại công trình.
3. Thuyết minh, trình bày kế hoạch,
phương án khai thác nước dưới đất trong thời gian tới:
a) Thuyết minh nhu cầu, mục
đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm và
trong từng giai đoạn tiếp tục khai thác;
b) Thuyết minh, trình bày các
thông số khai thác của công trình, gồm các thông tin: lưu lượng, mực nước tĩnh,
mực nước động, chế độ khai thác của từng công trình khai thác trong thời gian tới;
c) Thuyết minh, trình bày
phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình
trong thời gian tới, gồm các nội dung: luận chứng việc bổ sung công trình quan trắc
(nếu có); phương án bố trí thiết bị, nhân lực quan trắc hoặc hợp đồng
thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện việc quan trắc;
d) Luận chứng thiết lập mới hoặc
bổ sung các vùng bảo hộ vệ sinh và bổ sung quy định nội dung cần phải tuân thủ
trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (nếu chưa có).
4. Các cam kết của chủ công
trình
a) Các cam kết và chịu trách
nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình
bày trong báo cáo;
b) Trình bày cụ thể các cam kết
của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc
quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ
báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực
tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và
các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
____________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất
thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn kèm theo mặt cắt đối với công trình quy mô
từ 3.000 m3/ngày đêm.
2. Bản vẽ cấu trúc công trình
khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang,...).
3. Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
B. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY
MÔ NHỎ HƠN 200M3/NGÀY ĐÊM
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông
tin của tổ chức/cá nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất (tên, địa
chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công dân/số định
danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối
với cá nhân).
2. Thuyết minh, trình bày các
thông tin, thông số cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm: loại
hình công trình, mục đích khai thác, sử dụng nước, đối tượng cấp nước; năm xây
dựng và vận hành công trình; tổng số giếng khoan (giếng đào/hố đào/hành
lang/mạch lộ/hang động), tổng lưu lượng khai thác của công trình; tầng chứa
nước khai thác hoặc chiều sâu khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản
của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng công trình và tình hình
khai thác nước dưới đất, kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng
làm căn cứ lập báo cáo khai thác nước dưới đất gồm: các quy hoạch tài nguyên nước,
quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan
trắc nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực khai thác; các báo cáo, tài liệu, số
liệu khi thăm dò, thi công, xây dựng, vận hành công trình khai thác nước dưới đất;
các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu
khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông
tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác nước dưới đất và
đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên lập
báo cáo.
I. Hiện trạng công trình và
tình hình khai thác nước dưới đất
1. Vị trí hành chính, tọa độ
các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn
phạm vi bố trí công trình khai thác nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị
trí khu vực khai thác nước dưới đất và mối liên hệ với các khu vực lân cận.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể
các nội dung về hiện trạng công trình khai thác nước dưới đất, với các nội dung
chính sau:
a) Thuyết minh, mô tả sơ đồ
công trình khai thác, gồm các thông tin: vị trí, tọa độ, chiều sâu, kết cấu,
lưu lượng, chế độ khai thác, tình trạng hoạt động của từng giếng khoan và khoảng
cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới
đất;
b) Yêu cầu nội dung của sơ đồ
khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các
thông tin chính gồm: các thông tin về ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống
sông suối, giao thông, dân cư, vị trí, các thông số chính của công trình khai
thác nước dưới đất, các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung
quanh);
c) Thuyết minh, mô tả quy trình
công nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng các yêu
cầu về chất lượng nước sau xử lý (nếu có);
d) Thuyết minh công tác quan trắc
trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ thống công trình
quan trắc, thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát
hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác (nếu có).
đ) Thuyết minh, mô tả các vùng
bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm
vi vùng bảo hộ vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ
sinh.
3. Thuyết minh, trình bày tình
hình khai thác nước dưới đất tại công trình với các nội dung chính sau:
a) Thuyết minh, mô tả tình hình
khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: năm bắt đầu
khai thác, lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng, chế độ
khai thác hiện tại, kèm theo bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất;
b) Tổng hợp, đánh giá diễn biến
mực nước, chất lượng nước qua từng thời kỳ tại công trình khai thác (nếu có).
II. Kế hoạch khai thác, sử dụng
nước dưới đất trong thời gian đề nghị cấp phép
1. Thuyết minh, trình bày kế hoạch,
phương án khai thác nước dưới đất
a) Thuyết minh nhu cầu, mục
đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm;
b) Thuyết minh, trình bày các
thông số khai thác của công trình, gồm các thông tin: lưu lượng, mực nước tĩnh,
mực nước động, chế độ khai thác của từng công trình khai thác (giếng khoan,
giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động) trong thời gian tới;
c) Thuyết minh, trình bày
phương án bố trí thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước
dưới đất tại công trình trong thời gian tới;
d) Thiết lập hoặc bổ sung các
vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác và bổ sung quy định nội dung cần
phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình (nếu chưa có).
2. Các cam kết của chủ công
trình
a) Các cam kết và chịu trách
nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình
bày trong báo cáo;
b) Trình bày cụ thể các cam kết
của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc
quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ
báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực
tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và
các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
____________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình
khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang...).
2. Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
4. Gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu
Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường
6, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ
sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu
cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên
và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn,
điều chỉnh giấy phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo
cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu
rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ
- Bước 4. Trả kết quả giải
quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận trả kết quả
của Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính
công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp
phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án
chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp
phép).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh giấy phép.
- Báo cáo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy
phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước
khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước.
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Sơ đồ vị trí công trình khai
thác nước dưới đất đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép.
d) Thời hạn giải quyết: 31
ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo:
trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo
cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả của thủ tục Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm cấp theo Mẫu 14 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước.
i) Phí thẩm định: Thực
hiện theo Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Long An về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn
thu phí trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/hồ sơ
- Hồ sơ đề nghị gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ
200 m3/ngày đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/hồ
sơ
- Hồ sơ đề nghị gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ
500 m3/ngày đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000
đồng/hồ sơ
- Hồ sơ đề nghị gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ
1.000 m3/ngày đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000
đồng/hồ sơ
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu 04 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
- Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước dưới đất và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh
giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước
khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước dưới đất: Mẫu 27 Nghị định
số 02/2023/NĐ-CP.
- Mẫu giấy phép (gia hạn/điều
chỉnh) khai thác, sử dụng nước dưới đất: Mẫu 14 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Gia hạn giấy phép: việc gia hạn
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải căn cứ vào các quy định tại Điều
18, Điều 19 và Điều 20 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP và các điều kiện sau đây:
+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực
ít nhất chín mươi (90) ngày;
+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến
giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
+ Tại thời điểm đề nghị gia hạn
giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù
hợp với quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn
nước.
- Điều chỉnh giấy phép: trường
hợp chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy
phép theo quy định của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ; trường hợp cơ quan cấp phép
điều chỉnh giấy phép thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết
trước ít nhất 90 ngày. Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của
giấy phép đã được cấp trước đó.
Trường hợp ngoài việc điều chỉnh
giấy phép, chủ giấy phép còn có nhu cầu cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước
tại công trình thì thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép. Việc cấp
lại được xem xét đồng thời trong quá trình điều chỉnh giấy phép theo quy định của
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
Mẫu
04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: ...............................................................................................(1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:….......................................................................................
1.2. Địa chỉ:………..........…………...........................…....……........…................
1.3. Điện thoại: ………………… Fax:
……………… Email: …........................
1.4. Giấy phép khai thác nước
dưới đất số:.......... ngày.......tháng.......năm........do (tên cơ quan cấp
giấy phép) cấp; thời hạn của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/ điều
chỉnh giấy phép:..................................................... (2)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:……….…tháng/
năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:……(trường
hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép.
- Phiếu kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết
chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp
luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến
nghị các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp
phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
cho (tên chủ giấy phép)./.
|
.......,
ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi
UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội
dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung
lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu
14
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……,
ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia
hạn/điều chỉnh/cấp lại lần….)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày …. tháng ….. năm …… (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp
tỉnh);
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ…………………………………………………………………………...;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép) ngày...tháng...năm….và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được khai thác nước dưới đất với
các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:....................................................................
2. Vị trí công trình khai thác
nước dưới đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành
phố....., nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình
khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng
khai thác trên từng đơn vị hành chính).
3. Tầng chứa nước khai thác (ghi
rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng
chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
4. Tổng số giếng khai thác (ghi
rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường
hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng
trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng lưu lượng nước khai
thác:...................(m3/ngày đêm); trường hợp khai thác
nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng
mục đích.
6. Thời hạn của giấy phép
là……năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu
lực đến …………(đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
7. Chế độ khai thác:
……..ngày/năm.
8. Vị trí toạ độ, lưu lượng và
các thông số của công trình cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ (VN2000, kinh tuyến trục…., múi chiếu…, )
|
Lưu lượng (m3/ngày đêm)
|
Chiều sâu đặt ống lọc (m)
|
Chiều sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có
sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu cụ
thể đối với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này; nếu thay đổi nội dung quy định tại Điều 1 phải được
cơ quan cấp phép đồng ý bằng văn bản;
2. Thực hiện việc quan trắc mực
nước, lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định;
3. Thiết lập vùng bảo hộ vệ
sinh của công trình khai thác theo quy định (nếu có);
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định;
5. Thực hiện các nghĩa vụ theo
quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước;
6. Hằng năm (trước ngày 30
tháng 01 của năm tiếp theo), tổng hợp báo cáo (tên cơ quan cấp phép) về
tình hình khai thác, sử dụng nước và các vấn đề phát sinh trong quá trình khai
thác; các kết quả quan trắc theo quy định tại khoản 2 Điều này;
Điều 3. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào cơ sở dữ liệu
thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của trung ương và địa phương; theo
dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại
khoản 1 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ………. và thay thế Giấy phép khai thác nước dưới đất số…ngày….tháng…
năm… do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước
khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn
tiếp tục khai thác nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì
phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố….;
- Cục thuế tỉnh/thành phố........;
- ...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
PHÉP
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
27
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO
HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
………………..(1)
(Trường
hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng…./năm…..
____________________
(1) Ghi tên
công trình, vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY
PHÉP
(Trường
hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
Mở
đầu
1. Trình bày các thông tin của
chủ giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (tên chủ giấy phép, địa chỉ
trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công
dân/số định danh cá nhân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày các nội dung,
thông tin chủ yếu của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã được cấp gồm:
số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép, vị trí
công trình khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước; tổng số giếng, tổng lượng
nước khai thác, sử dụng; tầng chứa nước khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản
của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện giấy phép khai
thác, lý do và nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc
gia hạn/điều chỉnh nước dưới đất với các quy hoạch về tài nguyên nước, các quy
hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên
quan đến việc gia hạn/điều chỉnh nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu sử dụng
làm căn cứ lập báo cáo gồm: các báo cáo, tài liệu, số liệu quan trắc trong quá
trình khai thác tại công trình; các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu
khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông
tin về năng lực của tổ chức/cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều
kiện theo quy định.
I. Hiện trạng khai thác, sử
dụng nước dưới đất tại công trình
1. Thuyết minh, mô tả tình trạng
hoạt động của công trình khai thác, gồm các thông tin về: tình trạng hoạt động,
tổng lưu lượng khai thác thực tế của công trình, lưu lượng, chế độ khai thác
mùa mưa, mùa khô tại từng giếng khoan (giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ,
hang động).
2. Tổng hợp, đánh giá diễn biến
lưu lượng khai thác nước dưới đất đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép
tại công trình, kèm theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn biến lưu lượng khai thác.
3. Tổng hợp, đánh giá diễn biến
mực nước đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại từng giếng khoan
(hoặc giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động), kèm theo bảng tổng hợp
và đồ thị diễn biến mực nước.
4. Tổng hợp, đánh giá diễn biến
chất lượng nước trong quá trình khai thác nước dưới đất đến thời điểm xin gia hạn/điều
chỉnh giấy phép, kèm theo bảng tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước các thời kỳ.
5. Tổng hợp, đánh giá ảnh hưởng
của hoạt động khai thác nước dưới đất đến tình trạng sụt lún đất, biến dạng
công trình, gia tăng nhiễm bẩn, nhiễm mặn, suy giảm các dòng mặt và ảnh hưởng đến
các công trình khai thác nước dưới đất xung quanh (nếu có).
II. Tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép
1. Thuyết minh, trình bày cụ thể
tình hình thực hiện các nội dung quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất.
2. Thuyết minh, trình bày việc
thực hiện các nghĩa vụ của chủ giấy phép được quy định trong giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất và các nghĩa vụ khác có liên quan, kèm theo giấy tờ
chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính (khi có yêu cầu của cơ quan thẩm định).
III. Nội dung đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép khai thác
1. Trình bày các lý do liên
quan đến việc đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất (thay đổi nhu cầu, mục đích sử dụng nước; thay đổi số lượng giếng; thay
đổi lưu lượng khai thác hoặc các lý do khác có liên quan).
Trường hợp điều chỉnh nội dung
giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do.
2. Thời gian đề nghị gia hạn:....
tháng/năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất).
3. Thuyết minh, mô tả nhu cầu sử
dụng nước hiện tại và trong các năm tới; nhu cầu tăng/giảm công suất khai thác,
kế hoạch khai thác nước dưới đất trong các năm tới.
4. Trình bày các nội dung đề
nghị điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất).
5. Các cam kết của chủ công
trình.
a) Các cam kết và chịu trách
nhiệm về tính trung thực của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo.
b) Trình bày cụ thể các cam kết
của chủ công trình, gồm việc tiếp tục thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong
nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được gia hạn/điều chỉnh
giấy phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh
vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất
tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp
luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ
về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
IV. Phương án khai thác nước
dưới đất (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép có liên quan đến
quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác).
1. Thuyết minh nhu cầu, mục
đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm.
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ
công trình khai thác và các thông số khai thác của công trình, gồm các thông
tin về lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng giếng,
kèm theo sơ đồ bố trí công trình khai thác nước dưới đất và bản vẽ cấu trúc giếng
(trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi quy mô công trình, số lượng giếng khai
thác).
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu
vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông
tin chính gồm: các thông tin về ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống
sông suối, giao thông, dân cư, vị trí, các thông số chính của công trình khai
thác nước dưới đất, các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh.
3. Thuyết minh, trình bày
phương án bổ sung công trình quan trắc; phương án lắp đặt thiết bị, bố trí nhân
lực quan trắc; thiết lập bổ sung và mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công
trình khai thác (trường hợp điều chỉnh tăng số lượng giếng khai thác).
Kết
luận và kiến nghị
____________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình
khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang...) đối với trường
hợp điều chỉnh tăng số lượng công trình khai thác.
2. Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
3. Trường hợp điều chỉnh nội
dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung
tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép và các giấy tờ khác có liên
quan.
5. Cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa,
đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên
đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu
Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường
6, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ
sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; nếu
cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp
giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp
không đủ điều kiện để cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân và thông báo lý do không cấp giấy phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo
cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu
rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ
- Bước 4. Trả kết quả giải
quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ phận trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính
công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp
phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án
chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp
phép).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép.
- Đề án khai thác, sử dụng nước
đối với trường hợp chưa có công trình khai thác.
- Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình
khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành).
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ mục đích
khai thác, sử dụng nước cho thuỷ điện).
- Sơ đồ vị trí công trình khai
thác nước.
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp
thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng
dân cư, tổ chức, cá nhân).
Trường hợp chưa có công trình khai
thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu
tư.
đ) Thời hạn giải quyết: 36
ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án,
báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười
tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận
giấy phép.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Sở Tài nguyên và Môi trường .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả của thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ
lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới
20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên
và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai
thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát
điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày
đêm theo Mẫu 15 Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
i) Phí thẩm định: Thực
hiện theo Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Long An về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn
thu phí trên địa bàn tỉnh.
- Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới
0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các
mục đích khác có lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 600.000 đồng/đề
án, báo cáo
- Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ
0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ
500 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 1.800.000
đồng/đề án, báo cáo
- Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ
0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ
3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 4.400.000
đồng/đề án, báo cáo
- Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ
1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công
suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ
20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 8.400.000
đồng/đề án, báo cáo
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu
05 Phụ lục của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
+ Đề án khai thác, sử dụng nước
đối với trường hợp chưa có công trình khai thác: Mẫu 28 Phụ lục của Nghị định
số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023;
+ Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình
khai thác và đối với trường hợp công trình thuỷ lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm
bơm, cống thuỷ lợi vận hành trước năm 2013: Mẫu 29 và Mẫu 30 Phụ lục của Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
+ Mẫu giấy phép: Mẫu 15 Phụ
lục của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đã hoàn thành việc thông báo,
lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan (đối với
trường hợp lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
- Có đề án, báo cáo phù hợp với
quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành có liên
quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy
hoạch. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo
quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy
đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình
hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng
khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường.
- Riêng đối với trường hợp
khai thác, sử dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối ngoài các điều
kiện quy định ở trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có các hạng mục công trình để
bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu, sử
dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng,
bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải thủy đối với
các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy;
+ Có phương án bố trí thiết bị,
nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng
nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ
để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công
trình.
+ Có quy trình vận hành hồ chứa;
có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để
thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng
nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận
hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
Mẫu
05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính
gửi:……………………………………………………. (1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn
cước công dân/số định danh cá nhân): ……………………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định
(đối với tổ chức)/ số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh
cá nhân (đối với cá nhân): ……………………………………...
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức
ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):
...................
1.4. Điện thoại:…………………
Fax:…………. Email: ………………………………
2. Thông tin chung về công
trình khai thác, sử dụng nước:
2.1. Tên công trình
………………………………………………………………………
2.2. Loại hình công trình,
phương thức khai thác nước………………………………(2)
2.3. Vị trí công trình (thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố)…………... (3)
2.4. Hiện trạng công
trình…………………………………………………………… (4)
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
3.1. Nguồn nước khai thác, sử dụng:………………………………………………...
(5)
3.2. Vị trí lấy nước:…………………………………………………………………...(6)
3.3. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:……… …………………………………….. (7)
3.4. Lượng nước khai thác, sử dụng:……………………
………………………….. (8)
3.5. Chế độ khai thác, sử dụng:………………………………………………………
(9)
3.6. Thời gian đề nghị cấp
phép: (tối đa là 15 năm) ……………………………………
4. Giấy từ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai thác, sử dụng nước
(đối với trường hợp chưa có công trình khai thác/trường hợp công trình chưa
đi vào vận hành khai thác nước); báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
kèm theo quy trình vận hành (đối với trường hợp đã có công trình khai thác).
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) (trừ trường
hợp khai thác, sử dụng nước cho phát điện).
- Sơ đồ vị trí công trình khai
thác nước.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp
thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (trường hợp dự án/công trình thuộc diện
phải lấy ý kiến cộng đồng theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 của Nghị
định này).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
5. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên
nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu
có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho (tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép)./.
|
……
ngày….. tháng….. năm ……
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: UBND
cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Ghi rõ loại hình công trình
(hồ chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước,…), mô tả các hạng mục công trình,
dung tích hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước,
chuyển nước, trữ nước,...
(3) Trường hợp công trình đặt
trên nhiều địa bàn hành chính khác nhau thì ghi đầy đủ các địa danh hành chính
đó.
(4) Ghi rõ công trình đã có hay
đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian đưa vào vận hành/dự kiến vận hành.
(5) Nguồn nước khai thác; Ghi
tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu,
thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì nêu rõ cả tên
nguồn nước tiếp nhận.
(6) Nêu rõ địa danh vị trí lấy
nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố) và tọa độ các hạng
mục chính của công trình: cửa lấy nước, tim tuyến đập (đối với trường
hợp có hồ chứa), tim nhà máy thủy điện và cửa xả nước vào nguồn nước (đối
với công trình thủy điện) (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu
3°).
(7) Nêu rõ mục đích sử dụng nước;
trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử dụng
(cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản....) và
ghi rõ các mục đích sử dụng nước phải tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước; nhiệm vụ cấp nước trực tiếp, tạo nguồn tương ứng với từng mục đích sử dụng.
(8) Ghi rõ lượng nước khai thác
sử dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ ngày/ tháng/ mùa vụ/
năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy
điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng
cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(9) Ghi rõ số giờ lấy nước
trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
Mẫu
15
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……,
ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là
UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ………………………………………………………………………
(1);
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày…..
tháng….. năm…….. và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng
nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công trình:
………………………………………………………………………
2. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:……………………………………………… (2)
3. Nguồn nước khai thác sử dụng:………………………………………………….
(3)
4. Vị trí các hạng mục chính của
công trình khai thác, sử dụng nước:…………… (4)
5. Chế độ khai thác:
………………………………………………………………….(5)
6. Lượng nước khai thác, sử dụng:…………………………………………………
(6)
7. Phương thức khai thác, sử dụng:…………………………………………………
.(7)
8. Thời hạn của giấy phép
là…………năm.
Điều 2. Các yêu cầu đối
với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép):……… ..(8)
Điều 3. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào cơ sở dữ liệu
thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của trung ương và địa phương; theo
dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt của công trình này.
Điều 4. (tên tổ chức,
cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản
1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều
43 của Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày……………….. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết
hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai
thác, sử dụng nước mặt với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này
thì phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố…… ;
- ……………………………..;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên
quan (nếu có).
(2) Nêu rõ mục đích khai thác,
sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục
đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng
thủy sản....) và ghi rõ nhiệm vụ cấp nước trực tiếp/tạo nguồn.
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp,
xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ cửa lấy nước (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°). Đối với công trình thủy
điện ghi tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy, cửa xả nước.
(5) Ghi rõ số giờ lấy nước
trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(6) Ghi rõ lượng nước khai thác
sử dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ trong ngày/ tháng/
mùa vụ/ năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm, cần ghi rõ lượng nước khai
thác và lượng nước để tạo nguồn (nếu có). Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy
điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng
cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(7) Ghi rõ cách thức lấy nước,
dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình
vận hành công trình.
(8) Các yêu cầu cụ thể đối với
từng trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu
về: bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu sau công trình, lắp đặt thiết bị, đo đạc,
giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước; chất lượng nguồn nước khai
thác; nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; chế độ báo cáo; biện
pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối
tượng sử dụng nước khác có liên quan; các yêu cầu khác nếu có).
Mẫu
28
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
ĐỀ
ÁN
KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
…………………………………………………………..(1)
(đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm….
____________________
(1) Ghi tên, vị trí
và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN
NỘI
DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông
tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (tên,
địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công
dân/số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp địa chỉ thường trú đối với cá
nhân).
2. Trình bày sự phù hợp của
công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép với quy hoạch tài nguyên nước,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành hoặc các quy hoạch khác
có liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước.
3. Trình bày các thông tin cơ bản
của công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép.
- Tên, vị trí công trình: thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim các hạng mục chính của công
trình (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Nguồn nước khai thác, sử dụng:
tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu,
thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì trình bày cả
thông tin về nguồn nước tiếp nhận.
- Nhiệm vụ và quy mô: Thuyết
minh chi tiết từng nhiệm vụ của công trình khai thác, sử dụng nước theo thứ tự
ưu tiên, quy mô và thời kỳ phục vụ của công trình cho từng mục đích sử dụng nước.
- Mục đích khai thác, sử dụng
nước: cấp nước sinh hoạt, tưới, sản xuất công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy
sản... Trường hợp công trình khai thác, sử dụng nước cho nhiều mục đích thì nêu
rõ từng mục đích sử dụng.
- Loại hình công trình: Trình
bày loại hình công trình và phương thức khai thác, sử dụng nước bằng các hạng mục
chính của công trình (lấy nước, dẫn nước, chuyển nước). Đối với công trình hồ
chứa, trình bày các hạng mục công trình để đảm bảo: duy trì dòng chảy tối thiểu;
sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu; sử dụng dung tích chết của hồ chứa
trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng; sự di cư của các loài cá; việc
đi lại của phương tiện vận tải thủy,...
- Phương thức khai thác, sử dụng
nước: trình bày phương thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước bằng các hạng mục
chính của công trình.
- Chế độ và lượng nước khai
thác, sử dụng: trình bày chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình cho từng
mục đích theo các thời kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai
thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất).
- Các thông số kỹ thuật cơ bản
của công trình khai thác, sử dụng nước.
- Hiện trạng xây dựng và thời
gian dự kiến hoàn thành, vận hành công trình: trình bày thời gian khởi công xây
dựng và thời gian dự kiến đưa công trình đi vào khai thác, sử dụng; trình bày
tiến độ hoàn thành các hạng mục chính của công trình tính đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp phép.
4. Thuyết minh căn cứ lập đề án
khai thác, sử dụng nước:
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản
pháp lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử dụng
nước.
- Liệt kê các tài liệu, thông
tin, số liệu sử dụng lập đề án (tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước,
hiện trạng khai thác, sử dụng nước,...); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm
kỹ thuật áp dụng; nguồn gốc
- Đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy
của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
5. Thông tin về việc lấy ý kiến
cộng đồng dân cư và các tổ chức, cá nhân liên quan đối với trường hợp phải lấy
ý kiến hoặc thông báo theo quy định tại Điều 6 của Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 và Điều 2 của Nghị định này.
Trường hợp phải lấy ý kiến hoặc
thông báo: Trình bày rõ trình tự, nội dung thực hiện và tổng hợp, tiếp thu, giải
trình các ý kiến góp ý đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức cá nhân liên quan.
6. Thông tin về tổ chức, cá
nhân lập đề án: thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm
của tổ chức/cá nhân lập đề án; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành
viên tham gia lập đề án.
(Đính kèm Sơ đồ (khổ A4 đến
A3) khu vực công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: vị trí
các hạng mục chính của công trình, địa danh hành chính các cấp của khu vực)
Chương
I
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
(Trình bày đặc điểm và
tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước đề nghị được cấp phép. Trường hợp có
chuyển nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc điểm
và tình hình khai thác, sử dụng nước của nguồn nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế
- xã hội
1. Mô tả khái quát vị trí địa
lý, địa hình, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực dự kiến xây dựng công trình
khai thác, sử dụng nước.
2. Mô tả tình hình dân sinh và
phát triển kinh tế - xã hội khu vực dự án và vùng phụ cận (dân cư và phân bố
dân cư, đô thị, hiện trạng phát triển công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và các
ngành khác liên quan đến sử dụng nước, nguồn nước khai thác, sử dụng).
II. Mạng lưới sông suối
1. Trình bày vị trí nguồn nước
khai thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng
chính), vị trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối
chảy qua.
2. Trình bày cụ thể các đặc
trưng hình thái của nguồn nước khai thác (chiều dài, diện tích lưu vực, hình
dạng, độ dốc,...) và đặc điểm sông, suối, hồ chứa, các công trình điều tiết
nước có liên quan trong khu vực.
III. Đặc điểm khí tượng, thủy
văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc
khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu
tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc).
2. Luận chứng việc lựa chọn các
trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
3. Phân tích đặc điểm mưa, bốc
hơi, dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực dự án và vùng
phụ cận.
IV. Chế độ dòng chảy
Thuyết minh, đánh giá phương
pháp tính toán, xử lý số liệu và kết quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại
tuyến xây dựng công trình hoặc vị trí khai thác nước, bao gồm:
1. Đối với loại hình công trình
hồ, đập.
a) Dòng chảy năm:
+ Quá trình biến đổi dòng chảy
trong năm; biến đổi dòng chảy năm trong nhiều năm.
+ Dòng chảy trung bình nhiều
năm (các đặc trưng và dòng chảy tương ứng với tần suất).
+ Mô hình phân phối dòng chảy
năm theo các nhóm năm nhiều nước, trung bình, ít nước.
b) Đường duy trì lưu lượng bình
quân ngày.
c) Dòng chảy lũ:
+ Lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng
lũ và quá trình lũ ứng với các tần suất.
+ Lưu lượng lớn nhất các tháng
mùa lũ ứng với các tần suất.
d) Dòng chảy kiệt: Lưu lượng
bình quân mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất và ngày nhỏ nhất ứng với
các tần suất.
đ) Đường quan hệ lưu lượng, mực
nước Q(fz) hạ lưu công trình.
e) Dòng chảy bùn cát: số liệu
quan trắc bùn cát, lượng bùn cát trung bình nhiều năm; phân tích đánh giá bồi lắng
hồ chứa và tính toán tuổi thọ công trình.
g) Mô tả chế độ triều, biên độ
triều, các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với
công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
2. Đối với loại hình công trình
cống, trạm bơm, kênh dẫn:
a) Phân tích diễn biến mực nước,
lưu lượng theo các tháng trong năm, trung bình nhiều năm.
b) Các giá trị mực nước, lưu lượng
trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất từng tháng trong chuỗi số liệu tính toán; ứng với
tần suất thiết kế của công trình.
c) Quan hệ mực nước, lưu lượng
tại vị trí khai thác.
d) Biến đổi dòng chảy kiệt thời
kỳ nhiều năm (mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất).
đ) Dòng chảy bùn cát: độ đục,
lưu lượng bùn cát lơ lửng trung bình năm, nhiều năm.
e) Mô tả chế độ triều, biên độ
triều, các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với
công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
V. Chất lượng nguồn nước
1. Phân tích, đánh giá chất lượng
nguồn nước dựa vào số liệu đo chất lượng nước tại các trạm quan trắc gần nhất nằm
ở thượng, hạ lưu công trình; kết quả phân tích chất lượng nước cho mục đích sử
dụng tại thời điểm xin cấp phép (trừ trường hợp khai thác nước cho thủy điện).
2. Đánh giá các yếu tố tác động
đến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
VI. Hiện trạng khai thác, sử
dụng nước và hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực
1. Trình bày tổng quan nhu cầu
sử dụng nước phục vụ dân sinh, các ngành sử dụng nước chính trong khu vực dự án
và vùng phụ cận.
2. Trình bày các công trình
khai thác, sử dụng nước hiện tại và dự kiến trên lưu vực nguồn nước khai thác,
sử dụng, cụ thể như sau:
a) Đối với công trình khai
thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp: phương thức, chế độ và yêu cầu khai
thác, sử dụng nước; các thời kỳ lấy nước trong năm; lưu lượng và tổng lượng nước
khai thác, sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ;
b) Đối với công trình khai
thác, sử dụng nước cho thủy điện: phương thức và chế độ khai thác, sử dụng nước;
lưu lượng phát điện ngày, tháng, mùa, năm trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất; chế độ
và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu sau công trình;
c) Đối với công trình khai
thác, sử dụng nước cho các mục đích khác (cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, giao
thông thủy, nuôi trồng thủy sản...): phương thức, chế độ và yêu cầu khai thác,
sử dụng nước; lượng nước khai thác trong ngày, tháng, mùa, năm (trung bình,
lớn nhất, nhỏ nhất).
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng
việc khai thác, sử dụng nước của các công trình nêu trên đến nguồn nước khai
thác, sử dụng của dự án.
4. Hệ sinh thái thủy sinh: Mô tả
hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh, các loài thủy sinh quý hiếm cần bảo tồn
trong khu vực nguồn nước khai thác, sử dụng.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ
A4 đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới
sông suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử
dụng nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước
sang lưu vực sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp
nhận).
Chương
II
NHU
CẦU VÀ PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Phương pháp và kết quả
tính toán nhu cầu nước
1. Đối với công trình khai
thác, sử dụng nước đề nghị cấp phép
a) Trình bày phương pháp và số
liệu dùng để tính toán nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng
thời kỳ trong năm (bao gồm cả nhiệm vụ bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu ở
hạ lưu công trình).
b) Trình bày kết quả tính toán
nhu cầu nước (theo dạng bảng biểu) cho từng nhiệm vụ của công trình theo
từng thời kỳ và tổng lượng nước khai thác trong năm.
2. Đối với các nhu cầu sử dụng
nước khác trong khu vực:
a) Trình bày phương pháp và số
liệu dùng để tính toán nhu cầu nước cho các mục đích sử dụng nước khác trong
khu vực theo từng thời kỳ trong năm;
b) Trình bày kết quả tính toán
nhu cầu nước (theo dạng bảng biểu) cho các mục đích khác trong khu vực
và tổng lượng nước khai thác, sử dụng theo các thời kỳ trong năm.
3. Tổng hợp nhu cầu khai thác,
sử dụng nước trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm, bao gồm: nhu cầu sử dụng
nước của công trình đề nghị cấp phép và các nhu cầu sử dụng nước khác (lập
biểu tổng hợp nhu cầu sử dụng nước).
4. Đánh giá khả năng của nguồn
nước bảo đảm cho nhu cầu sử dụng nước của công trình đề nghị cấp phép và cho
các nhu cầu sử dụng nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm.
II. Chế độ và lượng nước
khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày chế độ khai thác,
sử dụng nước của công trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm (thời
gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất).
2. Trình bày phương án vận hành
công trình khai thác, sử dụng nước.
3. Trình bày phương án vận hành
công trình để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu và đảm bảo đường đi
của cá (nếu có).
III. Biện pháp giám sát quá
trình khai thác, sử dụng nước
1. Luận chứng việc xác định vị
trí đo, phương pháp đo, yếu tố đo, tần suất đo, thiết bị đo của trạm quan trắc,
giám sát khai thác, sử dụng nước của công trình.
2. Phương án bố trí nhân lực
quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước; đối với dự án xây dựng hồ chứa, phải
có phương án quan trắc khí tượng thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để
phục vụ vận hành hồ chứa.
Chương
III
TÁC
ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG
TIÊU CỰC
I. Tác động của việc khai
thác, sử dụng nước đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng
nước khác
1. Tác động đến nguồn nước
a) Đánh giá, dự báo sự biến đổi
mực nước, lưu lượng và chất lượng nước ở thượng và hạ lưu công trình theo từng
thời kỳ khai thác, sử dụng nước.
b) Đối với dự án có xây dựng hồ,
đập làm gián đoạn dòng chảy tự nhiên của sông, suối phải đánh giá, dự báo sự biến
đổi mực nước, lưu lượng, chất lượng nước trên đoạn sông, suối bị gián đoạn. Trường
hợp dự án có chuyển nước sang lưu vực sông khác phải đánh giá, dự báo sự biến đổi
mực nước, lưu lượng, chất lượng nước ở cả nguồn nước khai thác và nguồn nước tiếp
nhận.
2. Tác động đến các đối tượng
khai thác, sử dụng nước khác
a) Đánh giá tác động do việc vận
hành khai thác, sử dụng nước của công trình tới các công trình khai thác, sử dụng
nước ở thượng, hạ lưu công trình (an toàn công trình, chế độ và phương thức
khai thác, sử dụng nước) trong các thời kỳ mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ cấp nước
gia tăng, thời kỳ hạn hán thiếu nước.
b) Đối với loại hình công trình
hồ chứa, bổ sung đánh giá ảnh hưởng của việc xả lũ đến hạ lưu công trình (diện
tích ngập lụt và thiệt hại do lũ gây ra) trong các trường hợp: vận hành
bình thường trong mùa lũ, vận hành xả lũ để bảo vệ công trình, vận hành trong
tình huống vỡ đập; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải
đánh giá ảnh hưởng đến: chế độ dòng chảy (mùa lũ, mùa kiệt), chế độ phù
sa, bùn cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông, các công trình khai thác, sử dụng nước
trên nguồn tiếp nhận; dự báo khả năng bồi lấp, khô cạn các cảng sông, tuyến, luồng
giao thông thủy.
3. Tác động đến môi trường
Đánh giá, dự báo sự biến đổi lượng
phù sa, bùn cát, xói lở, bồi lắng lòng, bờ bãi sông; biến đổi hệ sinh thái thủy
sinh và các loài động thực vật quý hiếm cần bảo tồn; tác động của việc xây dựng
công trình đến diện tích, chất lượng rừng, thảm phủ thực vật; tác động do sự cố
xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng nước của công trình.
II. Các biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực
Thuyết minh cụ thể phương án,
biện pháp và kế hoạch thực hiện phòng, chống và giảm thiểu các tác động tiêu cực
do hoạt động khai thác, sử dụng nước của công trình gây ra.
1. Xây dựng giải pháp giảm thiểu
tác động và lộ trình thực hiện trong thời gian xây dựng, vận hành công trình.
a) Bảo đảm duy trì dòng chảy tối
thiểu, đảm bảo yêu cầu cấp nước phía hạ du:
- Trình bày toàn bộ các hạng mục
vận hành xả nước của công trình, bao gồm các hạng mục như xả tràn, xả sâu, cống
xả cát, công trình xả dòng chảy tối thiểu,...
- Trình bày cụ thể phương pháp
xác định giá trị dòng chảy tối thiểu và có giải pháp công trình xả phù hợp với
giá trị đề xuất (đối với công trình xả dòng chảy tối thiểu, nêu rõ các thông
số chính của công trình, năng lực xả, ...kèm theo bản vẽ của công trình).
b) Sử dụng nguồn nước tổng hợp,
đa mục tiêu.
c) Bảo đảm sự di cư của các
loài cá; việc đi lại của phương tiện vận tải thủy,...
d) Các giải pháp bảo đảm sử dụng
dung tích chết của hồ chứa để cấp nước cho hạ du trong trường hợp xảy ra hạn
hán, thiếu nước nghiêm trọng (đối với công trình hồ, đập).
đ) Giải pháp khai thác nguồn nước
thay thế trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước khai thác (đối với
công trình cấp nước cho mục đích sinh hoạt).
2. Các giải pháp bảo đảm vận
hành an toàn công trình.
3. Các giải pháp có liên quan đến:
Phòng chống sạt lở, lũ, lụt hạ du; Hành lang bảo vệ hồ chứa; Vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực khai thác cho mục đích sinh hoạt;...
III. Giải trình các ý kiến
góp ý của cộng đồng dân cư
KIẾN
NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến
việc cấp phép khai thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số
liệu trong đề án; nghiêm túc thực hiện các biện pháp, phương án phòng ngừa, giảm
thiểu tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực
hiện các quy định trong giấy phép,...).
____________________
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Bản sao các văn bản pháp lý
có liên quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ
chức/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt các quy hoạch
chuyên ngành liên quan; văn bản chấp thuận đầu tư (nếu có); văn bản góp
ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan và văn bản tổng
hợp, tiếp thu, giải trình nếu thuộc trường hợp phải lấy ý kiến (quy định tại
Điều 6 của Luật Tài nguyên nước và Điều 2 của Nghị định này).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về
khí tượng, thủy văn và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án.
Mẫu
29
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO
HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
…………………………………………………
(1)
(đối
với trường hợp đã có công trình khai thác)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
(Ký, đóng dấu)
|
Địa
danh, tháng..../năm …
____________________
(1) Ghi tên, vị trí
và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối
với trường hợp đã có công trình khai thác)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông
tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước (tên, địa
chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công dân/số định
danh cá nhân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày tóm tắt về công
trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, mục đích, quy mô, nhiệm
vụ của công trình (đối với công trình có nhiều nhiệm vụ thì sắp xếp các nhiệm
vụ theo thứ tự ưu tiên).
b) Vị trí công trình khai thác,
sử dụng nước: thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố nơi đặt công
trình.
c) Nguồn nước khai thác, sử dụng:
nêu rõ tên sông/suối (sông chính/phụ lưu/phân lưu cấp...., thuộc hệ thống
sông/lưu vực sông....) /kênh/rạch/hồ/ao/ đầm/phá; vị trí tọa độ, địa danh
điểm lấy nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).
d) Phương thức khai thác, sử dụng
nước: mô tả loại hình công trình, các hạng mục chính của công trình lấy nước, dẫn
nước, chuyển nước... (Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình liên quan
đến khai thác, sử dụng nước).
đ) Các căn cứ pháp lý liên quan
đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu vận hành công
trình.
3. Tóm tắt tình hình hoạt động
của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ; tình hình tuân thủ pháp luật về tài
nguyên nước, tuân thủ quy trình vận hành liên hồ chứa (nếu thuộc quy trình),
tuân thủ các quy định của Giấy phép (nếu đã được cấp phép); những thay đổi của
công trình đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép; tình hình thực hiện các
nghĩa vụ tài chính; thanh tra, kiểm tra (nếu có).
4. Trình bày các thông tin, số
liệu sử dụng để lập báo cáo:
a) Liệt kê các tài liệu, thông
tin, số liệu đo đạc, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước;
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính toán, lập báo cáo; nêu rõ
nguồn gốc thông tin, số liệu thu thập.
b) Đánh giá mức độ, tin cậy của
tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
5. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động,
điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách,
trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương
I
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
(Trình bày đặc điểm nguồn nước
khai thác, sử dụng đề nghị được cấp phép. Trường hợp có chuyển nước từ lưu vực
sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc điểm của nguồn nước tiếp
nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế
- xã hội
1. Trình bày khái quát vị trí địa
lý, đặc điểm tự nhiên khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận; phân
tích, đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố này đến nguồn nước trên lưu vực và nguồn
nước khai thác, sử dụng.
2. Trình bày khái quát đặc điểm
kinh tế - xã hội khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận (phân bổ
dân cư, phát triển kinh tế - xã hội, tình hình khai thác, sử dụng nước và xả nước
thải vào nguồn nước,...).
II. Mạng lưới sông suối
1. Mô tả vị trí nguồn nước khai
thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng chính),
vị trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy qua.
2. Mô tả cụ thể các đặc trưng
hình thái của nguồn nước khai thác và các sông, suối, hồ chứa, các công trình
điều tiết nước có liên quan trong khu vực.
III. Đặc điểm khí tượng, thủy
văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc
khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông (có nguồn nước khai thác) và vùng
phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc);
luận chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong
báo cáo.
2. Phân tích đặc điểm mưa, bốc
hơi, dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực khai thác, sử
dụng nước và vùng phụ cận.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ
A4 đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới
sông suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử
dụng nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước
sang lưu vực sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp
nhận).
IV. Chế độ dòng chảy
1. Trình bày đặc điểm dòng chảy
năm, dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt; phân phối dòng chảy các tháng trong năm.
2. Trình bày cụ thể phương pháp
và kết quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại vị trí tuyến công trình theo thời
gian tháng, mùa, năm trước và sau khi vận hành công trình.
3. Phân tích, đánh giá diễn biến
nguồn nước khai thác trước và sau khi có công trình.
4. Đánh giá diễn biến tổng lượng
bùn cát năm, mùa lũ, mùa cạn trong quá trình vận hành công trình.
V. Chất lượng nguồn nước và
hệ sinh thái thủy sinh
1. Phân tích, đánh giá đặc điểm,
diễn biến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác trước và sau khi vận hành
công trình.
2. Phân tích, đánh giá các yếu
tố tác động đến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
Chương
II
TÌNH
HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Hiện trạng công trình
khai thác, sử dụng nước xin cấp phép
1. Trình bày cụ thể vị trí, nhiệm
vụ, quy mô của công trình; các hạng mục chủ yếu và phương thức khai thác, sử dụng
nước của công trình.
2. Trình bày cụ thể về tình trạng
hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công
trình trong suốt quá trình vận hành (kèm theo bảng các thông số kỹ thuật cơ
bản của công trình khai thác, sử dụng nước tại thời điểm lập báo cáo).
3. Trình bày cụ thể việc tuân
thủ quy định về tài nguyên nước, quy định việc thực hiện quy trình vận hành
liên hồ chứa (nếu thuộc phạm vi), các quy định trong Giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt; tình hình thực hiện các nghĩa vụ tài chính; thanh tra, kiểm tra (nếu
có). Riêng đối với loại hình công trình hồ, đập cần đánh giá việc tuân thủ quy
trình vận hành xả dòng chảy tối thiểu; quan trắc, giám sát tài nguyên nước, cắm
mốc hành lang bảo vệ nguồn nước, an toàn công trình.
(Đính kèm Sơ đồ (khổ A4 đến
A3) khu vực công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới
sông suối; địa danh hành chính các cấp của khu vực, các hạng mục chính của công
trình).
II. Tình hình khai thác, sử
dụng nước của công trình
1. Trình bày cụ thể chế độ, lượng
nước khai thác cho từng mục đích sử dụng trong suốt thời gian vận hành công
trình, đến thời điểm lập báo cáo:
a) Đối với khai thác, sử dụng
nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: trình bày cụ thể các thời kỳ
(tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng
thời kỳ; lưu lượng (m3/s) và tổng lượng nước khai thác trung
bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ; diễn biến lượng nước khai thác, sử
dụng qua các năm.
b) Đối với khai thác, sử dụng
nước cho thủy điện: nêu rõ số giờ phát điện, lưu lượng phát điện trung bình, lớn
nhất, nhỏ nhất (m3/s), tổng lượng nước phát điện trong năm và
diễn biến qua các năm; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)
trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất sau công trình (nếu có).
c) Đối với khai thác, sử dụng
nước cho các mục đích khác: trình bày cụ thể lượng nước khai thác trung bình, lớn
nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ (tháng/mùa/vụ)
lấy nước trong năm và diễn biến qua các năm khai thác.
2. Trình bày tổng lượng nước
khai thác, sử dụng cho từng thời kỳ và tổng lượng nước khai thác, sử dụng trong
từng năm đối với công trình khai thác, sử dụng nước phục vụ nhiều mục đích.
3. Trình bày cụ thể các vị trí
quan trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong
quá trình khai thác, sử dụng nước.
4. Đánh giá tình hình khai
thác, sử dụng nước của công trình
III. Tình hình khai thác, sử
dụng nước của các tổ chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Liệt kê các công trình khai
thác, sử dụng nước liên quan hiện có trên lưu vực: tên, vị trí, loại hình công
trình, nhiệm vụ, mục đích, quy mô, phạm vi cấp nước, khoảng cách đến công trình
xin cấp phép,...
2. Trình bày cụ thể tình hình
khai thác, sử dụng nước của các công trình có liên quan:
a) Đối với khai thác, sử dụng
nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: các thời kỳ lấy nước trong
năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng thời kỳ; chế độ, lưu lượng (m3/s)
và tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời
kỳ.
b) Đối với công trình khai thác,
sử dụng nước cho thủy điện: số thời gian phát điện trong ngày, tháng, mùa, năm;
lưu lượng nước phát điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s) theo
ngày, tháng, mùa; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)
sau công trình (nếu có).
c) Đối với công trình khai
thác, sử dụng nước cho các mục đích khác: trình bày lượng nước khai thác trung
bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ ngày,
tháng, mùa, năm.
d) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng
của các công trình nêu trên đến nguồn nước và vận hành của công trình xin cấp
phép.
3. Trình bày hiện trạng hệ sinh
thái thủy sinh trong khu vực, liệt kê các loài quý hiếm cần bảo tồn trong khu vực
khai thác, sử dụng.
IV. Kế hoạch khai thác, sử dụng
nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép: thuyết minh cụ thể nhu cầu,
kế hoạch, chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị
cấp phép.
Chương
III
TÁC
ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC
I. Đánh giá tác động của việc
khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và
các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan trong khu vực
1. Đối với loại hình công trình
hồ, đập.
a) Đánh giá tác động của việc
điều tiết, vận hành công trình đến: chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng) mùa
lũ, mùa kiệt; chế độ phù sa/bùn cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông; chất lượng nước;
hệ sinh thái thủy sinh và việc khai thác, sử dụng nước của các đối tượng khác
trên sông, suối phía thượng và hạ lưu công trình trong các thời kỳ (mùa lũ,
mùa kiệt, thời kỳ dùng nước gia tăng).
b) Đối với công trình thủy điện
kiểu đường dẫn: bổ sung đánh giá tác động đến chế độ dòng chảy, khai thác, sử dụng
nước, hệ sinh thái thủy sinh trên các đoạn sông, suối giữa đập và nhà máy (thể
hiện rõ độ dài đoạn sông, suối bị giảm nước, các đặc trưng dòng chảy, tình hình
sử dụng nước...).
c) Trường hợp công trình có
chuyển nước thì phải đánh giá tác động đến nguồn nước tiếp nhận (biến đổi
dòng chảy, gia tăng lũ lụt, xói lở, bồi lấp, biến dạng hình thái sông/suối,...)
và các hoạt động khai thác, sử dụng nước khác trên nguồn nước tiếp nhận.
2. Đối với các loại hình công
trình khác: đánh giá các tác động đến chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng)
và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trên sông, suối phía hạ lưu
công trình theo từng thời kỳ sử dụng nước.
II. Thuyết minh các biện
pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác, sử
dụng nước
1. Đối với loại hình công trình
hồ, đập, công trình có chuyển nước
a) Rà soát hiện trạng vận hành của
biện pháp duy trì dòng chảy tối thiểu hiện có của công trình, đánh giá tính khả
thi, hiệu quả của biện pháp. Luận chứng, xác định dòng chảy tối thiểu cần phải
duy trì ở hạ lưu công trình; thuyết minh biện pháp, phương án bảo đảm duy trì
dòng chảy tối thiểu trong thời gian đề nghị cấp phép. Bao gồm: bản vẽ thiết kế
hạng mục công trình xả dòng chảy tối thiểu, thể hiện rõ cao trình, vị trí hạng
mục công trình, năng lực xả lớn nhất ứng với MNC; giải pháp dự phòng khi có nhu
cầu gia tăng ở hạ du (nếu có).
b) Thuyết minh phương án, giải
pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực (đã đánh giá ở điểm a mục 1
của Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép (trong điều kiện bình
thường và trong trường hợp xảy ra sự cố, thiên tai lũ lụt, hạn hán thiếu nước).
c) Thuyết minh tình hình thực
hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hồ chứa (nếu thuộc đối tượng); tình
hình thực hiện các phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó với tình huống khẩn
cấp, ứng phó với tình huống thiên tai cho đập, hồ chứa và phương án phòng, chống
lụt bão cho hạ du...
2. Đối với các loại hình khai
thác, sử dụng nước khác:
a) Thuyết minh giải pháp,
phương án khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác, sử dụng
nước tại công trình (đã đánh giá ở điểm b mục 2 của Chương này) trong thời
gian đề nghị cấp phép.
b) Riêng đối với loại hình khai
thác, sử dụng nước cấp cho sinh hoạt tập trung cần thuyết minh rõ tình hình thực
hiện xác định phạm vi vùng bảo hộ cấp nước sinh hoạt.
3. Thuyết minh các biện pháp
giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước (giám sát lưu lượng khai thác,
lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị trí đo, loại
dụng cụ đo, yếu tố đo, chế độ đo. Đối với loại hình công trình là hồ chứa, đập
dâng: thuyết minh rõ phương án quan trắc khí tượng, thủy văn; dự báo lượng nước
đến hồ; phương tiện, thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt
động khai thác nước.
4. Các cam kết của chủ công
trình về việc khai thác, sử dụng nước, quan trắc, giám sát nguồn nước khai
thác, sử dụng, vận hành công trình để bảo đảm dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu công
trình và thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động do vận hành công trình,
khai thác, sử dụng nước gây ra.
Chương
IV
ĐỀ
ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Bổ
sung thêm nội dung đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường hợp công
trình đề xuất điều chỉnh quy mô công suất)
I. Thuyết minh luận chứng
phương án điều chỉnh:
1. Căn cứ pháp lý: Liệt kê các
văn bản, quyết định pháp lý liên quan đến việc điều chỉnh quy mô/quy trình vận
hành công trình.
2. Căn cứ kỹ thuật: tính toán,
luận chứng để đảm bảo chức năng nguồn nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước đối
với việc điều chỉnh quy mô công suất.
II. Phương án điều chỉnh:
1. Đối với trường hợp điều chỉnh
các hạng mục công trình (nâng đập, xây mới nhà máy...):
- Thuyết minh rõ vị trí, quy
mô, hạng mục, thông số của phương án điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp và
các biện pháp thi công các hạng mục công trình nêu trên.
- Thuyết minh rõ phương thức,
chế độ khai thác, sử dụng nước so với quy mô trước khi điều chỉnh: cách thức lấy
nước, thời gian lấy nước, chế độ vận hành công trình.
- Đánh giá khả năng đáp ứng của
nguồn nước, an toàn công trình đối với việc điều chỉnh quy mô công trình.
2. Đối với trường hợp bổ sung
nguồn nước khai thác (biện pháp công trình chuyển nước về tuyến đập):
- Thuyết minh rõ nguồn nước
khai thác (khu vực chuyển nước và khu vực nhận nước), biện pháp công trình chuyển
nước về tuyến công trình hiện có, biện pháp nâng công suất (tăng dung tích điều
tiết của hồ; nâng công suất tổ máy, lắp đặt tổ máy...) và các biện pháp thi
công các hạng mục công trình.
- Thuyết minh rõ vị trí, thông
số, quy mô của phương án điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp.
- Thuyết minh rõ phương thức,
chế độ khai thác, sử dụng nước so với quy mô trước khi điều chỉnh: cách thức lấy
nước, thời gian lấy nước, chế độ vận hành công trình.
- Đánh giá các vấn đề an toàn
công trình, an toàn hạ du của việc điều chỉnh quy mô của công trình.
III. Kế hoạch sử dụng nước
theo phương án điều chỉnh:
Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế
hoạch, chế độ khai thác, sử dụng trong thời gian đề nghị cấp phép theo phương
án điều chỉnh. Trong đó, thuyết minh, tính toán rõ nhu cầu sử dụng nước cho từng
mục đích (phát điện, tưới... xả dòng chảy tối thiểu).
IV. Đánh giá tác động và biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực theo phương án điều chỉnh:
1. Đối với trường hợp điều chỉnh
các hạng mục công trình (nâng đập, xây mới nhà máy...):
Đánh giá tác động gia tăng của
việc điều chỉnh quy mô công suất đến nguồn nước (gia tăng ngập lụt, xói lở...),
môi trường, hệ sinh thái thủy sinh và các công trình khai thác, sử dụng nước ở
phía thượng và hạ du công trình (nguy cơ ngập lụt ở thượng lưu; nguy cơ mất an
toàn, thiếu nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước khu vực hạ du...) và
đề xuất các biện pháp giảm thiểu tương ứng với các tác động nêu trên (thuyết
minh rõ biện pháp xả dòng chảy tối thiểu - nếu có điều chỉnh).
2. Đối với trường hợp bổ sung
nguồn nước khai thác (biện pháp công trình chuyển nước về tuyến đập):
Đánh giá tác động và đề xuất
các biện pháp giảm thiểu tương ứng với mục a đối với lưu vực nhận nước.
Bổ sung đánh giá tác động đến
lưu vực chuyển nước, cụ thể: tác động đến nguồn nước - suy giảm lượng nước),
môi trường, hệ sinh thái thủy sinh và nguy cơ gây thiếu nước cho các công trình
khai thác, sử dụng nước (nếu có).
KIẾN
NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến
việc cấp phép khai thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số
liệu trong báo cáo; nghiêm túc thực hiện các giải pháp khắc phục, giảm thiểu
tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện
các quy định trong giấy phép,...).
____________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản sao các văn bản pháp lý
liên quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/giấy
phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan
đến xây dựng công trình, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, phê duyệt quy trình vận
hành công trình/hồ chứa; văn bản bàn giao nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình
(nếu có).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về
khí tượng, thủy văn; sổ vận hành công trình (ít nhất là 3 năm gần nhất tính
đến thời điểm lập Báo cáo) và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Báo
cáo.
Mẫu
30
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO
HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
……………………….…………………………………………
(1)
(đối
với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống vận
hành trước năm 2013)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
(Ký, đóng dấu)
|
Địa
danh, tháng..../năm……
____________________
(1) Ghi tên, vị trí
và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối
với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống vận
hành trước năm 2013)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông
tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước (tên, địa
chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công dân/số định
danh cá nhân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày tóm tắt về công
trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, vị trí, mục đích, quy
mô, nhiệm vụ, phương thức khai thác, sử dụng nước của công trình (Bảng thông
số kỹ thuật cơ bản của công trình liên quan đến khai thác, sử dụng nước).
b) Nguồn nước khai thác, sử dụng:
nêu rõ tên sông/suối (sông chính/phụ lưu/phân lưu cấp...., thuộc hệ thống
sông/lưu vực sông....) /kênh/rạch/hồ/ao/ đầm/phá; vị trí tọa độ, địa danh
điểm lấy nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).
c) Các căn cứ pháp lý liên quan
đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu vận hành, tình
hình hoạt động của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Tóm tắt tình hình hoạt động
của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ; tình hình tuân thủ các quy định về tài
nguyên nước; những thay đổi thông số kỹ thuật của công trình đến thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị cấp phép; khó khăn, vướng mắc, tồn tại trong quá trình khai thác,
sử dụng nước của công trình.
4. Trình bày các thông tin, số
liệu sử dụng để lập báo cáo:
Liệt kê các tài liệu, thông
tin, số liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng
nước; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính toán, lập báo cáo;
nêu rõ nguồn gốc thông tin, số liệu thu thập. Đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy của
tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
5. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động,
điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách,
trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương
I
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế
- xã hội
Trình bày khái quát vị trí địa
lý, đặc điểm địa hình, thảm phủ thực vật khu vực khai thác, sử dụng nước và
vùng phụ cận; đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng
phụ cận (phân bố dân cư, phát triển kinh tế - xã hội, tình hình sử dụng nước
cho sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản,
xả nước thải,...).
II. Mạng lưới sông suối và đặc
điểm khí tượng thủy văn
1. Mô tả vị trí nguồn nước khai
thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng chính),
vị trí nguồn sông, cửa sông; đặc trưng hình thái của nguồn nước khai thác và
các sông, suối có liên quan trong khu vực.
2. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc
khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông (có nguồn nước khai thác) và vùng
phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc);
luận chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong
báo cáo.
3. Phân tích đặc điểm mưa, dòng
chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực khai thác, sử dụng nước.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ
A4 đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới
sông suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử
dụng nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực).
III. Chế độ dòng chảy
1. Trình bày các đặc trưng thủy
văn tại vị trí tuyến công trình theo thời gian tháng, mùa, năm. Đối với loại
hình hồ chứa, đập dâng: Trình bày đặc điểm dòng chảy năm, dòng chảy mùa lũ, mùa
kiệt; phân phối dòng chảy các tháng trong năm. Đối với loại hình cống, trạm
bơm, kênh dẫn: Trình bày đặc điểm mực nước, lưu lượng theo các tháng trong năm,
quan hệ mực nước, lưu lượng tại vị trí khai thác.
2. Mô tả chế độ triều, biên độ
triều, các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với
công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
Chương
II
TÌNH
HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Hiện trạng công trình
khai thác, sử dụng nước xin cấp phép
1. Trình bày cụ thể vị trí, nhiệm
vụ, quy mô của công trình; các hạng mục chủ yếu và phương thức khai thác, sử dụng
nước của công trình.
2. Trình bày cụ thể về tình trạng
hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công
trình trong suốt quá trình vận hành (kèm theo bảng các thông số kỹ thuật cơ
bản của công trình khai thác, sử dụng nước tại thời điểm lập báo cáo).
II. Tình hình khai thác, sử
dụng nước của công trình
1. Trình bày cụ thể các thời kỳ
(tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm; lưu lượng (m3/s) và
tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ; diễn
biến lượng nước khai thác, sử dụng qua các năm.
2. Trình bày cụ thể các vị trí
quan trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong
quá trình khai thác, sử dụng nước.
3. Đánh giá tình hình khai
thác, sử dụng nước của công trình: thuận lợi, khó
khăn, bất cập, đề xuất (nếu
có).
III. Tình hình khai thác, sử
dụng nước của các tổ chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Trình bày cụ thể tình hình
khai thác, sử dụng nước của các công trình có liên quan: vị trí, nhiệm vụ, mục
đích, phương thức, chế độ và yêu cầu khai thác, sử dụng nước của các công trình
khai thác nước có liên quan.
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng
của các công trình nêu trên đến nguồn nước và vận hành của công trình xin cấp
phép.
Chương
III
KẾ
HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Nhu cầu khai thác, sử dụng
nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép
Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế
hoạch, chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp
phép.
II. Đánh giá tác động của việc
khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và
các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan trong khu vực
Đánh giá tác động của việc điều
tiết, vận hành công trình đến: chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng) mùa
lũ, mùa kiệt; xói lở lòng, bờ, bãi sông; chất lượng nước; hệ sinh thái thủy
sinh và việc khai thác, sử dụng nước của các đối tượng khác trên sông, suối
phía thượng và hạ lưu công trình trong các thời kỳ (mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ
dùng nước gia tăng).
III. Thuyết minh các biện
pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác, sử
dụng nước
1. Đối với loại hình công trình
hồ, đập: Luận chứng, xác định dòng chảy tối thiểu duy trì ở hạ lưu công trình;
thuyết minh biện pháp, phương án bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu.
2. Đối với các loại hình khai
thác, sử dụng nước khác: thuyết minh giải pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu
tác động tiêu cực của việc khai thác, sử dụng nước tại công trình trong thời
gian đề nghị cấp phép.
3. Thuyết minh các biện pháp
giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước (giám sát lưu lượng khai thác,
lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị trí đo, loại
dụng cụ đo, yếu tố đo, chế độ đo. Thuyết minh rõ phương án quan trắc khí tượng,
thủy văn; phương tiện, thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt
động khai thác nước.
KIẾN
NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến
việc cấp phép khai thác, sử dụng nước,
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số
liệu trong báo cáo; nghiêm túc thực hiện các giải pháp khắc phục, giảm thiểu
tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện
các quy định trong giấy phép,...).
____________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản sao các văn bản pháp lý
liên quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/giấy
phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan
đến xây dựng công trình, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, phê duyệt quy trình vận
hành công trình/hồ chứa; văn bản bàn giao nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình
(nếu có).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về
khí tượng, thủy văn; sổ vận hành công trình và các tài liệu liên quan sử dụng để
lập Báo cáo.
6. Gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây
và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2
m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc
đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5
m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng
nước biển cho mục đích sản xuất, bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch
vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu
Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường
6, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ
sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; nếu
cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên
và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn,
điều chỉnh giấy phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo
cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu
rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
- Bước 4. Trả kết quả giải
quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ phận trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính
công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp
phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án
chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thông qua Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh giấy phép.
- Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô
công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công
trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước .
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ mục đích
khai thác, sử dụng nước cho thuỷ điện);
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
d) Thời hạn giải quyết: 31
ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo:
Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian
thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính
và nhận giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Sở Tài nguyên và môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả thực hiện thủ tục Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ
chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung
tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
theo Mẫu 16 Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
i) Phí thẩm định: Thực
hiện theo Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Long An về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn
thu phí trên địa bàn tỉnh.
- Đối với Hồ sơ đề nghị gia hạn,
điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công
suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng dưới 500 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/hồ sơ
- Đối với Hồ sơ đề nghị gia hạn,
điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích
khác có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 900.000 đồng/hồ sơ
- Đối với Hồ sơ đề nghị gia hạn,
điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục
đích khác có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 2.200.000 đồng/hồ sơ
- Đối với Hồ sơ đề nghị gia hạn,
điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục
đích khác có lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 4.200.000 đồng/hồ sơ
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023;
+ Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô
công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công
trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước theo Mẫu số 31 Phụ lục của Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
+ Mẫu Giấy phép (gia hạn, điều
chỉnh) khai thác, sử dụng nước mặt: Mẫu số 16 Phụ lục của Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Có báo cáo phù hợp với quy hoạch
về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được
phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch. Báo
cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập; thông
tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính
xác và trung thực.
Riêng với trường hợp gia hạn,
tổ chức, cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực
ít nhất chín mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến
giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn
giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù
hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn
nước.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
Mẫu
06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính
gửi:……………………………………………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
....................................................................................................
1.2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………..
1.3. Điện thoại:……………………
Fax:………… Email: …………………………….
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt số:….. ngày......tháng….. năm……. do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp;
thời hạn của giấy phép...
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép:………………………………….. (2)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:…………………
tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:……………
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước mặt và tình hình thực hiện giấy phép.
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) (trừ trường
hợp khai thác, sử dụng nước cho phát điện).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết
chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp
luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến
nghị các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp
phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho
(tên chủ giấy phép)./.
|
……
, ngày…. tháng….. năm ……
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội
dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung
lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu
16
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……,
ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Gia
hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số …….. ngày
.... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp
phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….….(1);
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị) ngày...tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi
trường)/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp
phép là UBND cấp tỉnh).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng
nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công trình
.............................................................................................................
2. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:
..........................................................................(2)
3. Nguồn nước khai thác sử dụng:
......................................................................... ….(3)
4. Vị trí các hạng mục chính của
công trình khai thác, sử dụng nước: ........................(4)
5. Chế độ khai thác:
....................................................................................................
(5)
6. Lượng nước khai thác, sử dụng:
..............................................................................(6)
7. Phương thức khai thác, sử dụng
nước: .............................................................. ….(7)
8. Thời hạn của giấy phép là
…….. năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu
lực đến ……..…….. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy
phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối
với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép) ……..…(8)
Điều 3. Cục Quản lý tài
nguyên nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của
giấy phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của
trung ương và địa phương; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước
mặt của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức,
cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản
1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều
43 của Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ……..……..…….. và thay thế Giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt số.... ngày... tháng.... năm ….. do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm
nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước mặt như quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố ……..;
- ……..……..……..……..……..;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên
quan (nếu có).
(2) Nêu rõ mục đích khai thác,
sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục
đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng
thủy sản....) và ghi rõ nhiệm vụ cấp nước trực tiếp/tạo nguồn.
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp,
xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ của điểm lấy nước
(theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°). Đối với công
trình thủy điện ghi tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy, điểm xả nước.
(5) Ghi số giờ lấy nước trung
bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(6) Ghi lượng nước khai thác, sử
dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ trong ngày/ tháng/
mùa vụ/ năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s;
- Lượng nước qua nhà máy thủy
điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng
cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(7) Ghi rõ cách thức lấy nước,
dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình
vận hành công trình.
(8) Các yêu cầu cụ thể theo giấy
phép đã được cấp và đã được điều chỉnh, bổ sung phù hợp trong thời gian hiệu lực
của giấy phép (yêu cầu về: chất lượng nguồn nước khai thác, bảo đảm duy trì
dòng chảy tối thiểu sau công trình, lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình
khai thác, sử dụng nước; nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, chế độ
báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường
và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan; các yêu cầu khác nếu có).
Mẫu
31
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG
KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
...............................(1)
(đối
với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
(Ký, đóng dấu)
|
Địa
danh, tháng..../năm.......
____________________
(1) Ghi tên, vị trí
và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(đối
với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
A. BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP.
MỞ
ĐẦU
Trình bày tóm tắt các thông tin
về tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép và công trình khai
thác, sử dụng nước xin gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1. Tên chủ giấy phép; địa chỉ,
điện thoại liên hệ....
2. Giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt số ............ do (tên cơ quan cấp phép) cấp ngày: ........
tháng ...... năm.............. với thời hạn...
3. Sơ lược về công trình khai
thác, sử dụng nước và tình hình hoạt động của công trình.
4. Trình bày lý do đề nghị gia
hạn/điều chỉnh.
Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy
phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do.
5. Trình bày các căn cứ, thông
tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, đánh
giá mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
6. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động,
điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách,
trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Hiện trạng khai thác, sử
dụng nước
1. Trình bày cụ thể về tình trạng
hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo: những thay đổi của công
trình trong quá trình vận hành (nếu có).
2. Trình bày lượng nước khai
thác, sử dụng quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai thác, sử dụng theo
từng tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin
gia hạn/điều chỉnh giấy phép theo các mục đích sử dụng khác nhau; tổng lượng nước
khai thác, sử dụng của công trình.
3. Trình bày tình hình diễn biến
mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn nước trong quá trình khai thác, sử dụng;
hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực khai thác, sử dụng nước.
4. Phân tích, đánh giá các tác
động, ảnh hưởng của công trình và quá trình vận hành công trình đến nguồn nước,
môi trường và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực và ngược
lại.
(kèm theo bảng số liệu khai
thác, sử dụng nước trong quá trình vận hành công trình).
II. Tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép
1. Đánh giá cụ thể tình hình thực
hiện các quy định của giấy phép trong thời gian vận hành công trình, bao gồm:
a) Mục đích sử dụng nước.
b) Lượng nước khai thác, sử dụng.
c) Phương thức, chế độ khai
thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình...
2. Đánh giá tình hình thực hiện
các yêu cầu theo quy định của giấy phép, gồm:
a) Việc chấp hành quy định về xả
dòng chảy tối thiểu sau công trình (nếu có).
b) Việc quan trắc, giám sát quá
trình khai thác, sử dụng nước, xả dòng chảy tối thiểu trong quá trình khai
thác, sử dụng nước.
c) Việc thực hiện chế độ báo
cáo, nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép và các nội dung
đã cam kết trong hồ sơ đề nghị cấp phép.
III. Các kiến nghị liên quan
đến gia hạn/điều chỉnh giấy phép
1. Thuyết minh cụ thể các vấn đề
tồn tại, phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng nước tại công trình.
2. Trình bày lý do đề nghị gia
hạn/điều chỉnh và các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp.
Đối với trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác,
sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải bổ sung thêm nội dung đề
án khai thác nước (theo hướng dẫn tại mục B dưới đây).
3. Trình bày kế hoạch khai
thác, sử dụng nước trong thời gian đề nghị cấp phép.
4. Đánh giá tác động của việc
điều chỉnh đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước ở
thượng hạ lưu công trình; các biện pháp giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện.
B. ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC MẶT (Bổ sung thêm nội dung đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với
trường hợp có điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng
nước; quy trình vận hành công trình).
I. Nội dung đề nghị điều chỉnh
Trình bày nội dung đề nghị điều
chỉnh (quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy
trình vận hành công trình); các căn cứ kiến nghị điều chỉnh.
II. Phương án điều chỉnh và
kế hoạch khai thác, sử dụng nước
1. Đối với điều chỉnh quy mô
công trình: nêu rõ phương án điều chỉnh công suất, lưu lượng, lượng nước khai
thác, sử dụng so với giấy phép đã được cấp.
2. Đối với điều chỉnh phương thức,
chế độ khai thác, sử dụng nước: nêu rõ phương án điều chỉnh các hạng mục, thông
số của công trình, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, sử dụng nước; thời
gian lấy nước và chế độ vận hành công trình so với giấy phép đã được cấp.
3. Đối với điều chỉnh quy trình
vận hành công trình: nêu rõ nội dung, phương án điều chỉnh so với quy trình vận
hành đã được phê duyệt.
4. Trình bày cụ thể kế hoạch
khai thác, sử dụng nước mặt theo các nội dung đề nghị điều chỉnh.
(kèm theo bảng tổng hợp các
nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp)
III. Đánh giá tác động của
việc điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy
trình vận hành công trình và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
1. Đánh giá tác động của việc
điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy
trình vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường, hệ sinh thái thủy sinh và
các công trình khai thác, sử dụng nước khác ở thượng, hạ lưu công trình.
2. Các biện pháp giảm thiểu các
tác động tiêu cực và lộ trình thực hiện./.
7. Cấp lại giấy phép tài
nguyên nước
7.1. Cấp lại giấy phép thăm
dò nước dưới đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu
Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường
6, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ
sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp lại
giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp lại giấy phép hoặc trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép.
+ Trường hợp không đủ điều kiện
để cấp lại giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và thông báo lý do không cấp lại giấy phép.
- Bước 4. Trả kết quả giải
quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân
tỉnh cấp, Bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính
công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp
phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép).
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp
phép).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép.
- Tài liệu chứng minh lý do đề
nghị cấp lại giấy phép.
d) Thời hạn giải quyết: 16
ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, Bộ phận trả kết quả của Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để nhận giấy phép.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường /Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả thủ tục Cấp lại giấy phép tài nguyên nước (giấy
phép thăm dò nước dưới đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất) theo Mẫu 12, Mẫu
14 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
i) Phí thẩm định: Không
thu do chưa quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép: Mẫu 09 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
- Giấy phép thăm dò nước dưới đất
(cấp lại): Mẫu 12 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
- Giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất (cấp lại): Mẫu 14 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép được cấp lại trong
các trường hợp sau đây:
+ Giấy phép bị mất, bị rách
nát, hư hỏng;
+ Tên của chủ giấy phép đã được
cấp bị thay đổi do đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách,
cơ cấu lại tổ chức nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép.
- Thời hạn ghi trong giấy phép
được cấp lại là thời hạn còn lại theo giấy phép đã được cấp trước đó
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước.
Mẫu
09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính
gửi: ...............................................................................................(1)
1. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp lại giấy phép …………………….(2)
1.1. Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp lại giấy phép:….................................................
1.2. Địa chỉ:………..........…………....................................…....……........….................
1.3. Điện thoại: …………...………
Fax: ………...……… Email: …............................
1.4. Giấy phép
...............(3) số:.......... ngày.......tháng.......năm........
............................... do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:............................................................................(4)
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo đơn này gồm có:
- Tài liệu chứng minh lý do đề
nghị cấp lại giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp lại giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp lại giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các
giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp lại giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy
phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2
Điều 43 của Luật Tài nguyên nước
và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp lại giấy phép) kiến nghị các nội dung cấp lại giấy phép đối với cơ
quan cấp phép (nếu có).
Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem
xét cấp lại Giấy phép..............................(3) cho (tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp lại giấy phép)./.
|
.......,
ngày.......tháng.......năm........
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi
UBND cấp tỉnh/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (theo quy định tại Điều
28 của Nghị định này).
(2) Là chủ giấy phép đối với
trường hợp cấp lại theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 của Nghị định này; là
tổ chức/cá nhân sau khi đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia
tách, cơ cấu lại tổ chức nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy
phép theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 của Nghị định này.
(3) Tên loại giấy phép (giấy
phép thăm dò nước dưới đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất/ khai thác, sử dụng
nước mặt/khai thác, sử dụng nước biển).
(4) Trình bày rõ lý do đề nghị
cấp lại giấy phép.
Mẫu
12
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……,
ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia
hạn/điều chỉnh/cấp lại)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp phép;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ
………………………………………..………………………………….; Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
giấy phép thăm dò nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) ngày…..tháng….năm…và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của
………………………………………………………………...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) thăm dò nước dưới
đất theo đề án (tên đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích thăm
dò:..............................................................................................
2. Quy mô thăm dò:
...............................................................................................
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi
rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp...,xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố....,
nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều
đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình
thăm dò và toạ độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo
hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
(có
sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm
dò:........................................................................
5. Khối lượng các hạng mục thăm
dò chủ yếu gồm:
(có
bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo).
6. Thời hạn của giấy phép là 01
năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực
đến …………(đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoặc cấp lại giấy
phép).
Điều 2. Các yêu cầu cụ
thể đối với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định (đối với trường
hợp công trình có quy mô từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu
tố bí mật quốc gia);
3. Thực hiện các nghĩa vụ theo
quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định này;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình thăm
dò;
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Điều 3. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào cơ sở dữ liệu
thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của trung ương và địa phương.
Điều 4. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ……. và thay thế Giấy phép thăm dò nước dưới đất số…., ngày…
tháng…. năm do (tên cơ quan cấp phép) cấp. (Thủ trưởng tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép, thủ trưởng các đơn vị liên quan) căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố…;
- ........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
PHÉP
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
14
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……,
ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia
hạn/điều chỉnh/cấp lại lần….)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày …. tháng ….. năm …… (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp
tỉnh);
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ…………………………………………………………………………...;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép) ngày...tháng...năm…và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được khai thác nước dưới đất với
các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích khai thác, sử dụng nước:....................................................................
2. Vị trí công trình khai thác
nước dưới đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành
phố....., nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình
khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng
khai thác trên từng đơn vị hành chính).
3. Tầng chứa nước khai thác (ghi
rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng
chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
4. Tổng số giếng khai thác (ghi
rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường
hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng
trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng lưu lượng nước khai
thác:...................(m3/ngày đêm); trường hợp khai thác
nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng
mục đích.
6. Thời hạn của giấy phép
là……năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu
lực đến …………(đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
7. Chế độ khai thác:
……..ngày/năm.
8. Vị trí toạ độ, lưu lượng và
các thông số của công trình cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ (VN2000, kinh tuyến trục…., múi chiếu…, )
|
Lưu lượng (m3/ngày đêm)
|
Chiều sâu đặt ống lọc (m)
|
Chiều sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có
sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu cụ
thể đối với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này; nếu thay đổi nội dung quy định tại Điều 1 phải được
cơ quan cấp phép đồng ý bằng văn bản;
2. Thực hiện việc quan trắc mực
nước, lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định;
3. Thiết lập vùng bảo hộ vệ
sinh của công trình khai thác theo quy định (nếu có);
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định;
5. Thực hiện các nghĩa vụ theo
quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước;
6. Hằng năm (trước ngày 30
tháng 01 của năm tiếp theo), tổng hợp báo cáo (tên cơ quan cấp phép) về
tình hình khai thác, sử dụng nước và các vấn đề phát sinh trong quá trình khai
thác; các kết quả quan trắc theo quy định tại khoản 2 Điều này;
……………………………………………………………………………………
Điều 3. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào cơ sở dữ liệu
thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của trung ương và địa phương; theo
dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại
khoản 1 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ………. và thay thế Giấy phép khai thác nước dưới đất số…ngày….tháng…
năm… do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước
khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn
tiếp tục khai thác nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì
phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố….;
- Cục thuế tỉnh/thành phố........;
- ...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
PHÉP
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
7.2. Cấp lại giấy phép khai
thác sử dụng nước mặt, nước biển
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu
Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường
6, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ
sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp lại
giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại
giấy phép.
+ Trường hợp không đủ điều kiện
để cấp lại giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và thông báo lý do không cấp lại giấy phép.
- Bước 4. Trả kết quả giải
quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận trả kết quả
của Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính
công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp
phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án
chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp
phép).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép.
- Tài liệu chứng minh việc hoàn
thành nghĩa vụ tài chính, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
d) Thời hạn giải quyết: 16
ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép để thực hiện nghĩa vụ tài
chính và nhận giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả thủ tục Cấp lại giấy phép khai thác sử dụng nước
mặt cấp theo Mẫu số 16 Phụ lục của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép: Mẫu số 09 Phụ lục của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
- Mẫu Giấy phép (cấp lại) khai
thác, sử dụng nước mặt: Mẫu số 16 Phụ lục của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép được cấp lại trong
các trường hợp sau đây:
- Giấy phép bị mất, bị rách
nát, hư hỏng;
- Tên của chủ giấy phép đã được
cấp bị thay đổi do đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách,
cơ cấu lại tổ chức nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép.
Thời hạn ghi trong giấy phép được
cấp lại là thời hạn còn lại theo giấy phép đã được cấp trước đó.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
Mẫu
09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính
gửi:…………………………………………… (1)
1. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp lại giấy phép………………………(2)
1.1. Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp lại giấy phép: …………………………………
1.2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………..
1.3. Điện thoại:……………….
Fax:………………… Email: …………………………
1.4. Giấy phép…………(3) số:……….
ngày………. tháng…… năm ……….. do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:……………………………………………… (4)
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo đơn này gồm có:
- Tài liệu chứng minh lý do đề
nghị cấp lại giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp lại giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp lại giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và
các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp lại giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy
phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài
nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp lại giấy phép) kiến nghị các nội dung cấp lại giấy phép đối với cơ
quan cấp phép (nếu có).
Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem
xét cấp lại Giấy phép……………………… (3) cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy
phép)./.
|
……,
ngày…. tháng…... năm …….
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi
UBND cấp tỉnh/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (theo quy định tại Điều
28 của Nghị định này).
(2) Là chủ giấy phép đối với
trường hợp cấp lại theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 của Nghị định này;
là tổ chức/cá nhân sau khi đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập,
chia tách, cơ cấu lại tổ chức nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của
giấy phép theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 của Nghị định này.
(3) Tên loại giấy phép (giấy
phép thăm dò nước dưới đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất/ khai thác, sử dụng
nước mặt).
(4) Trình bày rõ lý do đề nghị
cấp lại giấy phép.
Mẫu
16
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……,
ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Gia
hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là
UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….(1);
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị) ngày...tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng
nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công trình
...................................................................................................
2. Mục đích khai thác, sử dụng
nước: .............................................................. (2)
3. Nguồn nước khai thác sử dụng:
................................................................... (3)
4. Vị trí các hạng mục chính của
công trình khai thác, sử dụng nước: ............ (4)
5. Chế độ khai thác:
.........................................................................................
(5)
6. Lượng nước khai thác, sử dụng:
.................................................................. (6)
7. Phương thức khai thác, sử dụng
nước: ....................................................... (7)
8. Thời hạn của giấy phép là
…….. năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu
lực đến ……..…….. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy
phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối
với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép) ………….(8)
Điều 3. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy phép này vào cơ sở dữ liệu
thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của trung ương và địa phương; theo
dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức,
cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản
1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều
43 của Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ……..……..…….. và thay thế Giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt số.... ngày... tháng.... năm ….. do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm
nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước mặt như quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố ……..;
- ……..……..……..……..……..;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên
quan (nếu có).
(2) Nêu rõ mục đích khai thác, sử
dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục
đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng
thủy sản....) và ghi rõ nhiệm vụ cấp nước trực tiếp/tạo nguồn.
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp,
xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ của điểm lấy nước
(theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°). Đối với công
trình thủy điện ghi tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy, điểm xả nước.
(5) Ghi số giờ lấy nước trung
bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(6) Ghi lượng nước khai thác, sử
dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ trong ngày/ tháng/
mùa vụ/ năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s;
- Lượng nước qua nhà máy thủy
điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng
cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(7) Ghi rõ cách thức lấy nước,
dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình
vận hành công trình.
(8) Các yêu cầu cụ thể theo giấy
phép đã được cấp và đã được điều chỉnh, bổ sung phù hợp trong thời gian hiệu lực
của giấy phép (yêu cầu về: chất lượng nguồn nước khai thác, bảo đảm duy trì
dòng chảy tối thiểu sau công trình, lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá
trình khai thác, sử dụng nước; nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, chế
độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi
trường và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan; các yêu cầu khác nếu
có).
8. Lấy ý kiến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự
án đầu tư xây dựng hồ, đập trên sông suối thuộc trường hợp phải xin phép.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Chủ đầu tư dự án gửi văn bản lấy
ý kiến kèm theo hồ sơ (theo khoản 3 Điều 2 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 01/02/2023) trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích đến Bộ
phận tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. (địa chỉ: Tầng 2-
Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, đường Song hành,
Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ
sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định.
- Bước 3: Thực hiện lấy ý kiến
và ra văn bản trả lời:
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp, gửi
văn bản xin ý kiến hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ra văn bản trả lời.
- Bước 4. Trả kết quả:
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
văn bản trả lời cho Chủ đầu tư thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Cách thực thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ đầu tư
dự án gửi văn bản lấy ý kiến kèm theo hồ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu
chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thực hiện lấy ý kiến và ra
văn bản trả lời: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức lấy ý kiến, chủ đầu tư
có trách nhiệm cung cấp bổ sung các số liệu, báo cáo, thông tin về dự án nếu
các cơ quan có yêu cầu và trực tiếp báo cáo, thuyết minh, giải trình tại các cuộc
họp lấy ý kiến để làm rõ các vấn đề liên quan đến dự án. Chủ đầu tư có trách
nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý. Văn bản góp ý và tổng hợp
tiếp thu, giải trình là thành phần của hồ sơ dự án khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt ra văn bản trả lời.
- Trả kết quả: Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản trả lời cho Chủ đầu tư thông qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định số lượng hồ sơ
- Thuyết minh và thiết kế cơ sở
dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) kèm theo tờ trình
cơ quan có thẩm quyền thẩm định dự án;
- Kế hoạch triển khai xây dựng
công trình;
- Tiến độ xây dựng công trình;
- Dự kiến tác động của việc
khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và
các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả năng bị ảnh hưởng trong quá
trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công trình không vận hành;
- Các biện pháp bảo vệ tài
nguyên nước, đảm bảo nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả
năng bị ảnh hưởng trong quá trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công
trình không vận hành;
- Các thông tin quy định tại
khoản 1 điều 3 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023;
- Các số liệu, tài liệu khác
liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Quy mô, phương án chuyển nước
(đối với dự án có chuyển nước)
d) Thời hạn giải quyết:
* Đối với các dự án không có
chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh:
Trong thời hạn bốn mươi (40)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các
buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án có chuyển
nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc
lưu vực sông liên tỉnh:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc, kể ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các đơn vị liên quan
xin ý kiến.
- Trong thời hạn sáu mươi (60)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Tổ chức
lưu vực sông (nếu có) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư; Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với
sở, ban, ngành liên quan thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến
về công trình dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án; tổng hợp
ý kiến và trình Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi cho chủ đầu tư.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản trả lời xin ý kiến.
h) Kinh phí: Kinh
phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3186/QĐ-UBND ngày 18/04/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQLQG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Quyết định công bố của Bộ/Ngành
|
Cơ quan thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hình thức thực hiện
|
Mức độ
|
Trực tiếp
|
Bưu chính công ích
|
Trực tuyến
|
I
|
Thủ tục hành chính ban
hành mới
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp
xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
1.001645
|
30 ngày hoặc 40 ngày làm việc
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp huyện
|
Trung tâm hành chính công huyện
|
√
|
√
|
√
|
4
|
II
|
Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
1.001662
|
10 ngày làm việc
|
Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp huyện
|
Trung tâm hành chính công huyện
|
√
|
√
|
√
|
4
|
B. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Lấy ý
kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước
từ nguồn nước nội tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Chủ đầu tư dự án gửi văn bản lấy
ý kiến kèm theo hồ sơ (theo khoản 3 Điều 2 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 01/02/2023) đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng Tài nguyên môi trường
cấp huyện.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Phòng Tài nguyên môi trường cấp
huyện có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận
hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ.
- Bước 3: Thực hiện lấy ý kiến
và ra văn bản trả lời:
Phòng Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp,
gửi văn bản xin ý kiến hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến
trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt ra văn bản trả lời.
- Bước 4. Trả kết quả:
Phòng Tài nguyên môi trường cấp
huyện gửi văn bản trả lời cho Chủ dự án.
b) Cách thực thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ đầu tư
dự án gửi văn bản lấy ý kiến kèm theo hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và
Phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện.
- Thực hiện lấy ý kiến và ra
văn bản trả lời: Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức lấy ý kiến, chủ đầu
tư có trách nhiệm cung cấp bổ sung các số liệu, báo cáo, thông tin về dự án nếu
các cơ quan có yêu cầu và trực tiếp báo cáo, thuyết minh, giải trình tại các cuộc
họp lấy ý kiến để làm rõ các vấn đề liên quan đến dự án. Chủ đầu tư có trách
nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý. Văn bản góp ý và tổng hợp
tiếp thu, giải trình là thành phần của hồ sơ dự án khi trình Ủy ban nhân dân
huyện phê duyệt ra văn bản trả lời.
- Trả kết quả: Phòng Tài
nguyên môi trường cấp huyện gửi văn bản trả lời cho Chủ dự án.
c) Thành phần, hồ sơ:
- Thuyết minh và thiết kế cơ sở
dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) kèm theo tờ trình
cơ quan có thẩm quyền thẩm định dự án;
- Kế hoạch triển khai xây dựng
công trình;
- Tiến độ xây dựng công trình;
- Dự kiến tác động của việc
khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và
các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả năng bị ảnh hưởng trong quá
trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công trình không vận hành;
- Các biện pháp bảo vệ tài
nguyên nước, đảm bảo nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả
năng bị ảnh hưởng trong quá trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công
trình không vận hành;
- Các thông tin quy định tại
khoản 1 điều 3 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023;
- Các số liệu, tài liệu khác
liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Quy mô, phương án chuyển nước
(đối với dự án có chuyển nước).
d) Thời hạn giải quyết:
* Đối với các dự án không có
chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh:
Trong thời hạn ba mươi (30)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Phòng
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý
kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án có chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh:
- Trong thời hạn bốn mươi (40)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối
thạo trực tiếp với chủ đầu tư tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ đầu tư..
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản trả lời xin ý kiến.
h) Kinh phí: Kinh
phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy
định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước.
II.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục
đăng ký khai thác nước dưới đất
a) Trình tự thực hiện:
Cơ quan xác nhận đăng ký khai thác
nước dưới đất là Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
- Căn cứ Danh mục vùng hạn chế
khai thác nước dưới đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân
cấp xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai
thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát 02 tờ
khai đăng ký theo Mẫu 35 Nghị định 02/2023/NĐ-CP cho tổ chức, cá nhân để kê
khai.
Trường hợp chưa xây dựng công
trình khai thác nước dưới đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký
khai thác trước khi tiến hành xây dựng công trình.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy
ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho cơ
quan xác nhận đăng ký.
- Cơ quan xác nhận đăng ký có
trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01 bản cho
tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã
đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải
thông báo và trả tờ khai (đã được xác nhận) cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc Ủy
ban nhân dân cấp xã để báo cho cơ quan xác nhận đăng ký và thực hiện việc trám,
lấp giếng không sử dụng theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Ủy ban nhân
dân cấp xã phát trực tiếp tờ khai cho tổ chức, cá nhân; Tổ chức cá nhân nộp tờ
khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan xác nhận đăng ký.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Cơ quan xác nhận đăng ký gửi một (01) bản tờ khai đã được
xác nhận cho tổ chức, cá nhân.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm
Tờ khai đăng ký công trình khai
thác nước dưới đất: Mẫu 35 Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc
- Trong thời hạn không quá mười
(10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn không quá mười
(10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan
xác nhận đăng kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ
khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Ủy ban nhân dân huyện/xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả thực hiện thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất
theo Mẫu 35 Phụ lục Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
h) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
Mẫu
35
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(đối
với trường hợp khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân:
.................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ
tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đối với
cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định
danh cá nhân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ:
.................................................................................................
2. Thông tin về công trình
khai thác:
2.1. Vị trí công trình:
.......................................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường;
quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Số giếng khai thác:
............(m); Chiều sâu khai thác: .................(m)
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:
.................(m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:
...........................................................................
(Ghi rõ khai thác, sử dụng
nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc
các mục đích khác)
|
...........,
ngày .... tháng ..... năm ........
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
|
(Xác
nhận, ký, đóng dấu)
|
|
____________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách
pháp nhân của tổ chức /cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng
khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn
sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo trực tiếp và trả tờ
khai cho cơ quan tiếp nhận quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định
khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ
quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới
đất tại công trình đăng ký.
PHỤ LỤC 3.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3186/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Long An)
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mã số TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
1
|
Đăng ký khai thác, sử dụng nước
mặt, nước biển
|
1.011516
|
10 ngày làm việc
|
2
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
1.011517
|
15 ngày làm việc
|
3
|
Trả lại giấy phép tài nguyên
nước
|
1.011518
|
10 ngày làm việc
|
4
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới
đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
1.004232
|
36 ngày làm việc
|
5
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
1.004228
|
31 ngày làm việc
|
6
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
1.004223
|
36 ngày làm việc
|
7
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
|
1.004211
|
31 ngày làm việc
|
8
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập
dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển cho mục đích sản xuất, bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch
vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
|
1.004179
|
36 ngày làm việc
|
9
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây
và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ
2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3,
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác
dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, bao gồm cả nuôi trồng
thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày
đêm
|
1.004167
|
31 ngày làm việc
|
10
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên
nước
|
1.000824
|
16 ngày làm việc
|
10.1
|
Cấp lại giấy phép thăm dò
nước dưới đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
|
10.2
|
Cấp lại giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt, nước biển
|
|
|
11
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu
tư xây dựng hồ, đập trên sông suối thuộc trường hợp phải xin phép
|
1.001740
|
40 ngày làm việc hoặc 60 ngày làm việc
|
Quy
trình số: 01
1. Đăng
ký khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC
|
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại TTPVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển
đến Sở TN&MT
|
Lãnh đạo TTPVHCC
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Tiếp nhận và chuyển Phòng KS,
TNN&KTTV
|
Công chức VPS
|
04 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng
Sở. Phân công công chức thụ lý.
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ nếu cần thiết
thì kiểm tra thực tế hiện trường.
- Trường hợp cần bổ sung, chỉnh
sửa, trong thời hạn 03 ngày làm việc, soạn văn bản thông báo trình lãnh đạo Sở
gửi cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp đủ điều kiện, soạn
thảo văn bản xác nhận việc đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước mặt.
Chuyển Lãnh đạo Phòng.
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
05 ngày làm việc
|
Bước 6
|
LĐ Phòng xem, kiểm tra hồ sơ,
ký nháy văn bản xác nhận việc đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước mặt.
Chuyển VP Sở
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
VP Sở xem xét, trình lãnh đạo
Sở
|
Lãnh đạo VPS
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
LĐ Sở ký văn bản xác nhận việc
đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước mặt.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Chuyển tra văn bản xác nhận
việc đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước mặt qua TTHCC
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
04 giờ làm việc
|
Bước 10
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công chức/ viên chức tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
10 ngày làm việc
|
Lưu ý: Đối với
hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có
thẩm quyền giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại
khoản 4, Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Quy
trình số: 02
2. Đăng
ký khai thác nước dưới đất
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC
|
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại TTPVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển
đến Sở TN&MT
|
Lãnh đạo TTPVHCC
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Tiếp nhận và chuyển Phòng KS,
TNN&KTTV
|
Công chức VPS
|
04 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng
Sở. Phân công công chức thụ lý.
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ nếu cần thiết
thì kiểm tra thực tế hiện trường.
- Trường hợp cần bổ sung, chỉnh
sửa, trong thời hạn 05 ngày làm việc, soạn văn bản thông báo trình lãnh đạo Sở
gửi cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp đủ điều kiện,
chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Phòng.
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
8,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
LĐ Phòng xem, kiểm tra hồ sơ,
ký nháy vào tờ khai đăng ký công trình sử dụng nước dưới đất. Chuyển VP Sở
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
VP Sở xem xét, trình lãnh đạo
Sở
|
Lãnh đạo VPS
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
LĐ Sở ký xác nhận vào tờ khai
đăng ký công trình sử dụng nước dưới đất.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Chuyển trả tờ khai đăng ký
công trình sử dụng nước dưới đất có xác nhận của LĐS qua TTHCC
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
04 giờ làm việc
|
Bước 10
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công chức/ viên chức tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
15 ngày làm việc
|
Lưu ý: Đối với
hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có
thẩm quyền giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại
khoản 4, Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Quy
trình số: 03
3. Trả lại
giấy phép tài nguyên nước
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC
|
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại TTPVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển
đến Sở TN&MT
|
Lãnh đạo TTPVHCC
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Tiếp nhận và chuyển Phòng KS,
TNN&KTTV
|
Công chức VPS
|
04 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng
Sở. Phân công công chức thụ lý
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
03 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Soạn Tờ trình, dự thảo Quyết
định trả lại Giấy phép tài nguyên nước
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
LĐ Phòng ký nháy Tờ trình, dự
thảo Quyết định trả lại Giấy phép tài nguyên nước chuyển VP Sở
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
04 giờ làm việc
|
Bước 8
|
VPS kiểm tra, trình LĐS
|
Lãnh đạo VPS
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND
tỉnh ký Quyết định trả lại Giấy phép tài nguyên nước
|
Lãnh đạo Sở/UBND tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Nhận Quyết định trả lại Giấy
phép tài nguyên nước từ Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh, chuyển trả kết
quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
04 giờ làm việc
|
Bước 11
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công chức/ viên chức tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
10 ngày làm việc
|
Lưu ý: Đối với hồ
sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại
khoản 4, Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Quy
trình số: 04
4. Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC
|
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển
đến Sở TN&MT
|
Lãnh đạo TTPVHCC
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Tiếp nhận và chuyển Phòng KS,
TNN&KTTV
|
Công chức VPS
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng
Sở. Phân công công chức thụ lý.
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ; nếu cần thiết
thì kiểm tra thực tế hiện trường, tham mưu Lãnh đạo Sở lập hội đồng thẩm định:
- Trường hợp cần bổ sung, chỉnh
sửa thì soạn văn bản thông báo trình lãnh đạo Sở gửi cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian thẩm định. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ
sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc)
- Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, soạn Tờ trình, dự thảo Giấy phép chuyển Lãnh đạo Phòng.
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
24,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
LĐ Phòng xem, kiểm tra hồ sơ,
ký nháy Tờ trình cấp giấy phép. Chuyển VP Sở
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
02 ngày làm việc
|
Bước 7
|
VP Sở kiểm tra, trình lãnh đạo
Sở
|
Lãnh đạo VPS
|
02 ngày làm việc
|
Bước 8
|
LĐ Sở ký Giấy phép
|
Lãnh đạo Sở
|
03 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Chuyển trả kết quả cho Trung
tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công chức/ viên chức tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
36 ngày làm việc
|
Lưu ý: Đối với
hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có
thẩm quyền giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại
khoản 4, Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Quy
trình số: 05
5. Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC
|
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển
đến Sở TN&MT
|
Lãnh đạo TTPVHCC
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Tiếp nhận và chuyển Phòng KS,
TNN&KTTV
|
Công chức VPS
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng
Sở. Phân công công chức thụ lý.
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ; nếu cần thiết
thì kiểm tra thực tế hiện trường, tham mưu Lãnh đạo Sở lập hội đồng thẩm định:
- Trường hợp cần bổ sung, chỉnh
sửa thì soạn văn bản thông báo trình lãnh đạo Sở gửi cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian thẩm định. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ
sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc)
- Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, soạn Tờ trình, dự thảo Giấy phép chuyển Lãnh đạo Phòng.
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
19,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
LĐ Phòng xem, kiểm tra hồ sơ,
ký nháy Tờ trình cấp giấy phép. Chuyển VP Sở
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
02 ngày làm việc
|
Bước 7
|
VP Sở kiểm tra, trình lãnh đạo
Sở
|
Lãnh đạo VPS
|
02 ngày làm việc
|
Bước 8
|
LĐ Sở ký Giấy phép
|
Lãnh đạo Sở
|
03 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Chuyển trả kết quả cho Trung
tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công chức/ viên chức tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
31 ngày làm việc
|
Lưu ý: Đối với
hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có
thẩm quyền giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại
khoản 4, Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Quy
trình số: 06
6. Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000 m3/ngày đêm
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC
|
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển
đến Sở TN&MT
|
Lãnh đạo TTPVHCC
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Tiếp nhận và chuyển Phòng KS,
TNN&KTTV
|
Công chức VPS
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng
Sở. Phân công công chức thụ lý
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ; nếu cần thiết
thì kiểm tra thực tế hiện trường, tham mưu Lãnh đạo Sở lập hội đồng thẩm định:
- Trường hợp cần bổ sung, chỉnh
sửa thì soạn văn bản thông báo trình lãnh đạo Sở gửi cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian thẩm định. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ
sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc)
- Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, soạn Văn bản thẩm định, Tờ trình, dự thảo Giấy phép chuyển Lãnh đạo
Phòng.
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
20,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Soạn Văn bản thẩm định, Tờ
trình cấp phép, dự thảo Giấy phép
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
LĐ Phòng kiểm tra hồ sơ, ký nháy
Văn bản thẩm định, Tờ trình cấp phép
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
02 ngày làm việc
|
Bước 8
|
VPS kiểm tra, trình LĐS
|
LĐ. Văn phòng Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 9
|
LĐS ký Văn bản thẩm định, Tờ
trình cấp phép
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 10
|
UBND tỉnh ký Giấy phép
|
UBND tỉnh
|
06 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Nhận Giấy phép khai thác từ
UBND tỉnh, chuyển trả kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 12
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công chức/ viên chức tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
36 ngày làm việc
|
Lưu ý: Đối với
hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có
thẩm quyền giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại
khoản 4, Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Quy
trình số: 07
7. Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC
|
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển
đến Sở TN&MT
|
Lãnh đạo TTPVHCC
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Tiếp nhận và chuyển Phòng KS,
TNN&KTTV
|
Công chức VPS
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng
Sở. Phân công công chức thụ lý.
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ; nếu cần thiết
thì kiểm tra thực tế hiện trường, tham mưu Lãnh đạo Sở lập hội đồng thẩm định:
- Trường hợp cần bổ sung, chỉnh
sửa thì soạn văn bản thông báo trình lãnh đạo Sở gửi cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian thẩm định. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ
sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc)
- Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, soạn Văn bản thẩm định, Tờ trình, dự thảo Giấy phép chuyển Lãnh đạo
Phòng.
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
17,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Soạn Văn bản thẩm định, Tờ
trình cấp phép, dự thảo Giấy phép
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
LĐ Phòng ký nháy Văn bản thẩm
định, Tờ trình cấp phép, dự thảo Giấy phép. Chuyển VP Sở
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
VPS kiểm tra, trình LĐS
|
Lãnh đạo VPS
|
01 ngày làm việc
|
Bước 9
|
LĐS ký Văn bản thẩm định, Tờ
trình cấp phép
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 10
|
UBND tỉnh ký Giấy phép
|
UBND tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Nhận Giấy phép khai thác từ
UBND tỉnh, chuyển trả kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 12
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công chức/ viên chức tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
31 ngày làm việc
|
Lưu ý: Đối với
hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có
thẩm quyền giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại
khoản 4, Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Quy
trình số: 08
8. Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây
và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2
m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc
đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5
m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, bao gồm cả nuôi trồng thủy sản,
kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày
đêm.
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC
|
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển
đến Sở TN&MT
|
Lãnh đạo TTPVHCC
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Tiếp nhận và chuyển Phòng KS,
TNN&KTTV
|
Công chức VPS
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng
Sở. Phân công công chức thụ lý
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ; nếu cần thiết
thì kiểm tra thực tế hiện trường, tham mưu Lãnh đạo Sở lập hội đồng thẩm định:
- Trường hợp cần bổ sung, chỉnh
sửa thì soạn văn bản thông báo trình lãnh đạo Sở gửi cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian thẩm định. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ
sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc)
- Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, soạn Văn bản thẩm định, Tờ trình, dự thảo Giấy phép chuyển Lãnh đạo
Phòng.
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
20,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Soạn Văn bản thẩm định, Tờ
trình cấp phép, dự thảo Giấy phép
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
LĐ Phòng kiểm tra hồ sơ, ký
nháy Văn bản thẩm định, Tờ trình cấp phép
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
02 ngày làm việc
|
Bước 8
|
VPS kiểm tra, trình LĐS
|
Lãnh đạo VPS
|
01 ngày làm việc
|
Bước 9
|
LĐS ký Văn bản thẩm định, Tờ
trình cấp phép
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 10
|
UBND tỉnh ký Giấy phép
|
UBND tỉnh
|
06 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Nhận Giấy phép khai thác từ
UBND tỉnh, chuyển trả kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 12
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công chức/ viên chức tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
36 ngày làm việc
|
Lưu ý: Đối với
hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có
thẩm quyền giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại
khoản 4, Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Quy
trình số: 09
9. Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng
khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3,
hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ
dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước
khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất
lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, bao gồm
cả nuôi trồng thủy sản kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới
1.000.000 m3/ngày đêm.
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC
|
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển
đến Sở TN&MT
|
Lãnh đạo TTPVHCC
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Tiếp nhận và chuyển Phòng KS,
TNN&KTTV
|
Công chức VPS
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng
Sở. Phân công công chức thụ lý.
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Thẩm định hồ sơ; nếu cần thiết
thì kiểm tra thực tế hiện trường, tham mưu Lãnh đạo Sở lập hội đồng thẩm định:
- Trường hợp cần bổ sung, chỉnh
sửa thì soạn văn bản thông báo trình lãnh đạo Sở gửi cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian thẩm định. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ
sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc)
- Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, soạn Văn bản thẩm định, Tờ trình, dự thảo Giấy phép chuyển Lãnh đạo
Phòng.
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
17,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Soạn Văn bản thẩm định, Tờ
trình cấp phép, dự thảo Giấy phép
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
LĐ Phòng ký nháy Văn bản thẩm
định, Tờ trình cấp phép, dự thảo Giấy phép. Chuyển VP Sở
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
VPS kiểm tra, trình LĐS
|
Lãnh đạo VPS
|
01 ngày làm việc
|
Bước 9
|
LĐS ký Văn bản thẩm định, Tờ
trình cấp phép
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 10
|
UBND tỉnh ký Giấy phép
|
UBND tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Nhận Giấy phép khai thác từ UBND
tỉnh, chuyển trả kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm
việc
|
Bước 12
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công chức/ viên chức tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
31 ngày làm việc
|
Lưu ý: Đối với
hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có
thẩm quyền giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại
khoản 4, Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Quy
trình số: 10
10. Cấp lại
giấy phép tài nguyên nước
* Trường hợp cấp lại giấy
phép thăm dò nước dưới đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC
|
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại TTPVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển
đến Sở TN&MT
|
Lãnh đạo TTPVHCC
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Tiếp nhận và chuyển Phòng KS,
TNN&KTTV
|
Công chức VPS
|
04 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng
Sở. Phân công công chức thụ lý.
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
- Trường hợp cần bổ sung, chỉnh
sửa thì soạn văn bản thông báo trình lãnh đạo Sở gửi cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
- Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, soạn Văn bản thẩm định (nếu có), Tờ trình, dự thảo Giấy phép chuyển
Lãnh đạo Phòng.
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
7,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Soạn Văn bản thẩm định (nếu
có), Tờ trình cấp phép, dự thảo Giấy phép
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
LĐ Phòng ký nháy Văn bản thẩm
định (nếu có), Tờ trình cấp phép, dự thảo Giấy phép. Chuyển VP Sở
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
VPS kiểm tra, trình LĐS
|
LĐ. Văn phòng Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND
tỉnh ký Giấy phép
|
Lãnh đạo Sở/UBND tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Nhận Giấy phép khai thác từ Sở
Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh, chuyển trả kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
04 giờ làm việc
|
Bước 11
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công chức/ viên chức tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
16 ngày làm việc
|
Lưu ý: Đối với
hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có
thẩm quyền giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại
khoản 4, Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
• Trường hợp cấp lại giấy
phép khai thác, sử dụng nước nước mặt, nước biển
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC
|
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại TTPVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển
đến Sở TN&MT
|
Lãnh đạo TTPVHCC
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Tiếp nhận và chuyển Phòng KS,
TNN&KTTV
|
Công chức VPS
|
04 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng
Sở. Phân công công chức thụ lý.
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
- Trường hợp cần bổ sung, chỉnh
sửa thì soạn văn bản thông báo trình lãnh đạo Sở gửi cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
- Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, soạn Văn bản thẩm định, Tờ trình, dự thảo Giấy phép chuyển Lãnh đạo
Phòng.
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
7,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Soạn Văn bản thẩm định, Tờ
trình cấp phép, dự thảo Giấy phép
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
LĐ Phòng ký nháy Văn bản thẩm
định, Tờ trình cấp phép, dự thảo Giấy phép. Chuyển VP Sở
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
04 giờ làm việc
|
Bước 8
|
VPS kiểm tra, trình LĐS
|
LĐ. Văn phòng Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
LĐS ký Văn bản thẩm định, Tờ
trình cấp phép
|
LĐ. Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 10
|
UBND tỉnh ký Giấy phép
|
UBND tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Nhận Giấy phép khai thác từ
UBND tỉnh, chuyển trả kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
04 giờ làm việc
|
Bước 12
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công chức/ viên chức tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
16 ngày làm việc
|
Lưu ý: Đối với
hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có
thẩm quyền giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại
khoản 4, Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Quy
trình số: 11
11. Lấy ý
kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn
nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên sông suối thuộc trường hợp
phải xin phép
* Trường hợp đối với các dự
án không có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC
|
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển
đến Sở TN&MT
|
Lãnh đạo TTPVHCC
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Tiếp nhận và chuyển Phòng KS,
TNN&KTTV
|
Công chức Văn phòng Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng
Sở. Phân công công chức thụ lý
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
- Thẩm định hồ sơ, tham mưu
Lãnh đạo Sở tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến
xây dựng
- Soạn thảo văn bản tổng hợp
ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi cho chủ đầu tư chuyển Lãnh đạo
Phòng.
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
24,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
LĐ Phòng kiểm tra hồ sơ, ký
nháy văn bản chuyển Văn phòng Sở
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
VP Sở kiểm tra, trình lãnh đạo
Sở
|
Lãnh đạo VPS
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
LĐ Sở ký văn bản trình UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày làm việc
|
Bước 9
|
UBND tỉnh ký văn bản
|
UBND tỉnh
|
07 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Nhận văn bản đã ký từ UBND tỉnh,
chuyển trả kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công chức/ viên chức tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
40 ngày làm việc
|
Lưu ý: Đối với hồ
sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại
khoản 4, Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
* Trường hợp đối với các dự
án có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên
dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC
|
Công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển
đến Sở TN&MT
|
Lãnh đạo TTPVHCC
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Tiếp nhận và chuyển Phòng KS,
TNN&KTTV
|
Công chức Văn phòng Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng
Sở. Phân công công chức thụ lý
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
- Tham mưu LĐS ký Văn bản kèm
theo các tài liệu liên quan đến các đơn vị liên quan xin ý kiến.
- Thẩm định hồ sơ, tham mưu Lãnh
đạo Sở tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở, ban, ngành liên quan thuộc
tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng
hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án.
- Soạn thảo văn bản tổng hợp
ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi cho chủ đầu tư chuyển Lãnh đạo
Phòng.
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
44,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
LĐ Phòng kiểm tra hồ sơ, ký
nháy văn bản tổng hợp ý kiến chuyển Văn phòng Sở
|
Lãnh đạo Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
VP Sở kiểm tra, trình lãnh đạo
Sở
|
Lãnh đạo VPS
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
LĐ Sở ký văn bản trình UBND tỉnh.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày làm việc
|
Bước 9
|
UBND tỉnh ký văn bản
|
UBND tỉnh
|
07 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Nhận văn bản đã ký từ UBND tỉnh,
chuyển trả kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức Phòng KS, TNN&KTTV
|
01 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí
(nếu có)
|
Công chức/ viên chức tại TTPVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
60 ngày làm việc
|
Lưu ý: Đối với
hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có
thẩm quyền giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại
khoản 4, Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mã số TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
1
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp
xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
1.001645
|
30 hoặc 40 ngày làm việc
|
2
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
1.001662
|
10 ngày làm việc
|
Quy
trình số: 01
1. Lấy ý
kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước
từ nguồn nước nội tỉnh
* Trường hợp: Đối với các dự
án không có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Phòng Tài nguyên và
Môi trường
|
Viên chức TTHCC huyện
|
01 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Phân công công chức thụ lý
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
- Thẩm định hồ sơ, tham mưu
Lãnh đạo Phòng TNMT tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực
tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công
trình dự kiến xây dựng.
- Soạn thảo văn bản tổng hợp
ý kiến trình UBND cấp huyện gửi cho chủ đầu tư chuyển Lãnh đạo Phòng.
|
Công chức Phòng TNMT
|
20 ngày làm việc
|
Bước 4
|
LĐ Phòng kiểm tra hồ sơ, ký
nháy văn bản chuyển Văn phòng UB huyện.
|
Lãnh đạo Phòng TNMT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
LĐ Văn phòng UB kiểm tra,
trình Lãnh đạo huyện
|
Lãnh đạo Văn phòng UB
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
UBND huyện ký văn bản có ý kiến
về công trình dự kiến xây dựng
|
Lãnh đạo huyện
|
04 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Nhận văn bản đã ký từ UBND
huyện, chuyển trả kết quả cho Trung tâm PVHCC huyện
|
Công chức Phòng TNMT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC.
|
Công chức tại Trung tâm PVHCC huyện
|
01 ngày làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
30 ngày làm việc
|
* Trường hợp Đối với các dự
án có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Phòng Tài nguyên và
Môi trường
|
Viên chức TTHCC huyện
|
01 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Phân công công chức thụ lý
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
- Thẩm định hồ sơ, tham mưu
Lãnh đạo Phòng TNMT tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương thức chuyển nước đề xuất hoặc
đối thoại trực tiếp với chủ đầu tư (có mời Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, hướng dẫn)
- Soạn thảo văn bản tổng hợp
ý kiến trình UBND cấp huyện gửi cho chủ đầu tư chuyển Lãnh đạo Phòng.
|
Công chức Phòng TNMT
|
30 ngày làm việc
|
Bước 4
|
LĐ Phòng kiểm tra hồ sơ, ký
nháy văn bản tổng hợp ý kiến chuyển Văn phòng UB huyện.
|
Lãnh đạo Phòng TNMT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
LĐ Văn phòng UB kiểm tra,
trình Lãnh đạo huyện
|
Lãnh đạo Văn phòng UB
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
UBND huyện ký văn bản có ý kiến
về công trình dự kiến xây dựng
|
Lãnh đạo huyện
|
04 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Nhận văn bản đã ký từ UBND
huyện, chuyển trả kết quả cho Trung tâm PVHCC huyện
|
Công chức Phòng TNMT
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC.
|
Công chức tại Trung tâm PVHCC huyện
|
01 ngày làm việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
40 ngày làm việc
|
Quy
trình số: 02
2. Đăng
ký khai thác nước dưới đất
Trình tự thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Phòng Tài nguyên và
Môi trường
|
Viên chức TTHCC huyện
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phân công công chức thụ lý
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ nếu cần thiết
thì kiểm tra thực tế hiện trường.
- Trường hợp cần bổ sung, chỉnh
sửa, trong thời hạn 03 ngày làm việc, soạn văn bản thông báo trình Lãnh đạo
huyện gửi cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp đủ điều kiện, tổng
hợp hồ sơ trình Tờ khai Đăng ký cho Lãnh đạo huyện xác nhận
|
Công chức Phòng TNMT
|
04 ngày làm việc
|
Bước 4
|
LĐ Phòng TNMT xem, kiểm tra hồ
sơ, ký nháy Tờ khai đăng ký, trình Lãnh đạo huyện xác nhận
|
Lãnh đạo Phòng TNMT
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Văn phòng UB huyện xem xét,
trình Lãnh đạo huyện
|
Lãnh đạo VP
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
LĐ huyện ký xác nhận vào Tờ
khai Đăng ký công trình khai thác nước dưới đất
|
Lãnh đạo huyện
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Chuyển trả Tờ khai Đăng ký
công trình khai thác qua TTHCC
|
Công chức Phòng TNMT
|
04 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC;
thông báo cho cá nhân, tổ chức/UBND xã đến nhận trả kết quả TTHC
|
Công chức
TTHCC huyện
|
04 giờ làm
việc
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết:
|
10 ngày làm việc
|
Lưu ý: Thời
gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải
quyết TTHC của cơ quan cấp phép.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết
trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân chỉnh sửa
hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại khoản 4,
Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|