ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 747/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 19
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 01 TIỂU DỰ ÁN 2 DỰ ÁN 5: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
DÂN TỘC THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM
2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối
với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng
3 năm 2022 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030, giai đoạn I; từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I; từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 24 tháng
5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình
số 254/TTr-BDT, ngày 10 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nội dung
số 01 Tiểu dự án 2 Dự án 5: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk.
Điều 2. Hằng năm, căn cứ Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch
vốn được phân bổ, Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện đảm bảo đúng mục
tiêu, đối tượng, phù hợp với các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 2442/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”; Kế hoạch số
4890/KH-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Dân tộc (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phong: NC, TH, KT;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT,NC (vk. 10b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NỘI DUNG SỐ 01 TIỂU DỰ ÁN 2 DỰ ÁN 5: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Lắk)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực, kiến thức về công tác dân tộc, chính
sách dân tộc, văn hóa dân tộc; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số. Góp phần thực
hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát
triển kinh tế - xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Phấn đấu 80% đối tượng thuộc chương trình được bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc.
- Phấn đấu 80% đối tượng thuộc chương trình được bồi
dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
II. NGUYÊN TẮC BỒI DƯỠNG
Triển khai thực hiện các nội dung bồi dưỡng kiến thức
dân tộc phải đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 3 và Điều 39 Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
- Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương; Trưởng,
Phó trưởng Ban ngành trực thuộc Tỉnh ủy; Trưởng, Phó trưởng Ban ngành trực thuộc
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ trực
thuộc Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện); ủy viên Ban Thường vụ huyện
ủy, thị ủy, thành ủy.
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng, Phó trưởng Ban ngành
trực thuộc huyện ủy, thị ủy, thành ủy; Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu,
theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện.
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi cấp xã); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cấp xã; cán bộ, công chức cấp xã; Bí thư chi bộ, trưởng thôn, buôn, tổ dân phố
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN).
- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ
thông, trung học cơ sở, tiểu học nội trú, bán trú.
- Lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân
trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN và khu vực biên giới.
2. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc
cơ quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng, Phó Ban ngành trực thuộc huyện ủy, thị ủy,
thành ủy.
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã; cán bộ, công chức cấp xã;
bí thư chi bộ, trưởng thôn, buôn, tổ dân phố vùng đồng bào DTTS&MN.
- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ
thông, trung học cơ sở, tiểu học nội trú, bán trú.
- Lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân
trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN và khu vực biên giới.
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
- Hình thức bồi dưỡng: Bồi dưỡng tập trung từ 03 -
05 ngày/năm theo quy định của chương trình bồi dưỡng. Trường hợp các cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng đảm bảo cơ sở vật chất có thể lựa chọn hình thức bồi dưỡng trực
tuyến qua mạng cho học viên, đảm bảo các mục đích, yêu cầu, nội dung, phương
pháp và thời lượng quy định.
- Chương trình, tài liệu: Thực hiện theo chương
trình, tài liệu do Ủy ban Dân tộc ban hành.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng: Phối hợp với cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức dân tộc đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy
định tại Điều 43, Điều 44 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban
Dân tộc và cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2018/TT-BNV
ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức.
2. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
- Hình thức bồi dưỡng: Bồi dưỡng trực tiếp và cung
cấp tài liệu để tự nghiên cứu. Trường hợp các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo
cơ sở vật chất có thể lựa chọn hình thức bồi dưỡng trực tuyến qua mạng cho học
viên, đảm bảo các mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp và thời lượng quy định.
- Chương trình, tài liệu: Thực hiện theo Chương
trình bồi dưỡng do Ủy ban Dân tộc ban hành.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng: Phối hợp với cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo
quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 45 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày
30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch được phân bổ hằng năm từ
nguồn ngân sách nhà nước (kinh phí sự nghiệp) thực hiện Nội dung số 01 Tiểu dự
án 2 Dự án 5: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
- Xây dựng kế hoạch hằng năm để tổ chức thực hiện kế
hoạch vốn được giao đảm bảo đúng nội dung, đối tượng, phạm vi thực hiện, phù hợp
với Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 và các quy định hiện hành.
- Định kỳ, đột xuất báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy
ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính
Hằng năm căn cứ nhu cầu đề xuất của các cơ quan,
đơn vị, địa phương, kế hoạch vốn được phân bổ, phối hợp với Ban Dân tộc tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp
thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Ban Dân tộc rà soát nhu cầu bồi dưỡng
kiến thức dân tộc, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên
chức để thực hiện bồi dưỡng theo Kế hoạch.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với
Ủy ban Dân tộc, Bộ Giáo dục và Đào tạo về nội dung biên soạn chương trình bồi
dưỡng tiếng dân tộc thiểu số theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc.
5. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Xây dựng kế hoạch hàng năm để tổ chức thực hiện kế
hoạch vốn được giao cho nhóm đối tượng thuộc lực lượng công an, quân đội đóng
quân trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN và khu vực biên giới, đảm bảo đúng
nội dung, đối tượng, phạm vi thực hiện, phù hợp với Kế hoạch giai đoạn 2021 -
2025 và các quy định hiện hành.
6. Các Sở, ban ngành liên quan; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức rà soát, đăng ký danh sách đối tượng
tham gia bồi dưỡng kiến thức dân tộc, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số; cử đối
tượng tham gia các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch hằng năm.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nội dung số 01 Tiểu
dự án 2 Dự án 5: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Trong quá trình triển khai Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc; các Sở, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Ban Dân tộc) để xem xét, giải quyết./.