BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1818/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày
22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày
01/09/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/08/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày
01/09/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế tại
Tờ trình số 121/TTr-HTQT-TH ngày 09/3/2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Hợp tác quốc tế là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng thực hiện
quản lý nhà nước về lĩnh vực hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng chiến lược, kế
hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm; các chương trình, đề án, dự án
về hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế và công tác đối ngoại, cơ chế, chính sách,
văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Chủ trì, tham mưu trình Bộ trưởng quyết định chủ
trương, biện pháp để tăng cường và mở rộng quan hệ với nước ngoài và các tổ chức
quốc tế; việc ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập và biện pháp bảo đảm thực
hiện điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ về ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
3. Về ký kết và thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế:
a) Chủ trì trình Bộ trưởng về đề xuất, chuẩn bị,
đàm phán, ký kết, gia nhập điều ước, thỏa thuận quốc tế và các tổ chức quốc tế
theo ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Chủ trì tham mưu trình Bộ tổ chức hoặc tham gia
đoàn đàm phán, ký kết, gia nhập điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế theo
phân công của Bộ trưởng;
c) Xây dựng trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch thực
hiện điều ước, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là thành viên trong phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh
giá, tổng hợp báo cáo việc tổ chức thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế;
kế hoạch, chương trình, đề án hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế theo quy định;
đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế,
thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp
luật.
4. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng việc tham gia
các tổ chức quốc tế theo phân công của Chính phủ; ký kết và tổ chức thực hiện
thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện
hợp tác quốc tế để thúc đẩy nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động của Bộ.
5. Về quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và nguồn hỗ trợ của các tổ
chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO) (sau đây gọi tắt là nguồn hỗ trợ nước
ngoài):
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thuộc
Bộ, chủ dự án, trình Bộ trưởng về đề xuất, vận động, chuẩn bị, đàm phán, ký kết
và đề xuất giao thực hiện các chương trình, dự án, phi dự án sử dụng vốn hỗ trợ
nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
b) Phối hợp với Cục Quản lý xây dựng công trình hoặc
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ để thẩm định về kỹ thuật; báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu
tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc nhiệm
vụ của Bộ;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, theo dõi, giám
sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo việc chuẩn bị, thực hiện các chương trình, dự
án, phi dự án sử dụng vốn hỗ trợ nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ; phối hợp với các đơn vị làm việc với nhà tài trợ đảm bảo các hoạt động của chương
trình, dự án, phi dự án sử dụng vốn hỗ trợ nước ngoài phù hợp với ưu tiên của Bộ;
d) Tham mưu trình lãnh đạo Bộ nghiệm thu các chương
trình, dự án hoàn thành đưa vào khai thác và sử dụng theo phân công của Bộ trưởng;
đ) Phối hợp với Vụ Tài chính thực hiện quyết toán,
xác nhận viện trợ các chương trình, dự án, phi dự án sử dụng vốn hỗ trợ nước
ngoài.
6. Về thương mại quốc tế:
a) Tham mưu trình Bộ cơ chế phối hợp đàm phán kỹ
thuật mở cửa thị trường xuất nhập khẩu nông lâm sản và thủy sản;
b) Đầu mối phối hợp với các cơ quan chức năng, tham
mưu trình Bộ việc thành lập đoàn đàm phán, chiến lược, kế hoạch, phương án đàm
phán hiệp định thương mại tự do, xử lý rào cản thương mại, mở cửa thị trường;
c) Phối hợp với các đơn vị tổng hợp thông tin tình
hình thị trường nông lâm sản và thủy sản quốc tế, tổ chức các hoạt động xúc tiến
thương mại, kết nối thị trường với các đối tác quốc tế.
7. Về đầu tư nước ngoài:
a) Chủ trì tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư nước
ngoài;
b) Đầu mối phối hợp theo dõi, giám sát, đánh giá và
tổng hợp báo cáo việc thực hiện các chương trình, dự án đầu tư trực tiếp của nước
ngoài (FDI) và các hình thức đầu tư có yếu tố nước ngoài khác trong ngành;
c) Chủ trì tổng hợp, trình Bộ trưởng về đề xuất,
chuẩn bị, đàm phán, theo dõi, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo các chương
trình, dự án đầu tư ra nước ngoài do Chính phủ Việt Nam hỗ trợ trực tiếp hoặc
theo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam tham gia thuộc phạm vi quản
lý của Bộ.
8. Về đầu tư theo hình thức công tư (PPP):
a) Phối hợp với các đơn vị tổ chức đàm phán hợp đồng
dự án; tham mưu trình Bộ trưởng việc ký kết thỏa thuận đầu tư, ký kết và ủy quyền
thực hiện hợp đồng dự án đối với các nhà đầu tư, doanh nghiệp là đối tác đầu tư
nước ngoài;
b) Đầu mối tổ chức giám sát, tổng hợp, đánh giá
tình hình thực hiện các dự án PPP có sự tham gia của các nhà đầu tư, doanh nghiệp
là đối tác đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
9. Về quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Tham mưu trình Bộ trưởng cho phép tổ chức các hội
nghị, hội thảo quốc tế;
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ
chức các hội nghị, hội thảo quốc tế theo phân công của Bộ trưởng;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức các hội
nghị, hội thảo quốc tế; tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền tình hình tổ chức,
quản lý và kết quả của các hội nghị, hội thảo quốc tế.
10. Chủ trì tổng hợp, trình Bộ trưởng kế hoạch, dự
toán các hoạt động đoàn vào, đoàn ra, hội nghị, hội thảo quốc tế; chủ trì tổ chức
các đoàn Lãnh đạo Bộ đi công tác nước ngoài; phối hợp tổ chức đón, tiễn và làm
việc với các đoàn khách chính thức của Bộ; tổng hợp báo cáo Bộ trưởng về nội
dung, chương trình và kết quả làm việc của đoàn ra, đoàn vào và các hội thảo, hội
nghị quốc tế; kiểm tra, đôn đốc đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế và khu vực
thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
11. Chủ trì công tác đối ngoại giữa Bộ, lãnh đạo Bộ
với các Đại sứ quán, cơ quan đại diện, các tổ chức khu vực và quốc tế, nhà tài
trợ, đối tác và doanh nghiệp nước ngoài theo quy định của pháp luật.
12. Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ
trưởng kế hoạch đặt cơ quan đại diện, cử cán bộ đại diện và quản lý mạng lưới đại
diện nông nghiệp tại các cơ quan ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài và các tổ chức
quốc tế; đầu mối trao đổi thông tin giữa Bộ với mạng lưới đại diện nông nghiệp
và các cơ quan ngoại giao tại nước ngoài.
13. Đầu mối tiếp nhận hồ sơ xin xác nhận, bảo lãnh
nhập cảnh, gia hạn thị thực cho khách nước ngoài vào học tập, làm việc với các
cơ quan, đơn vị của Bộ; kiểm tra, giám sát và tổng hợp báo cáo việc nhập cảnh của
khách nước ngoài.
14. Hướng dẫn, theo dõi giám sát, báo cáo việc thực
hiện Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại.
15. Theo dõi, tổng hợp trình Bộ trưởng các giải
pháp giải quyết các vướng mắc, khiếu nại, tranh chấp có yếu tố nước ngoài thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
16. Tham gia, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc chuẩn bị, xây dựng, thẩm định, phê duyệt, đàm phán các chương
trình, đề án, dự án điều tra cơ bản, quy hoạch, đầu tư phát triển ngành và mở rộng
thị trường quốc tế theo phân công của Bộ trưởng.
17. Thường trực các hội đồng, phân ban, ủy ban liên
chính phủ, hỗn hợp, thể chế, tổ chức hợp tác khu vực, song phương, đa phương, biên
giới, hợp tác trên biển và đại dương, thành viên các đoàn đàm phán và hội nhập
quốc tế của Bộ.
18. Quản lý các Đối tác hỗ trợ quốc tế ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn theo sự phân công của Bộ trưởng.
19. Chủ trì công tác truyền thông đối ngoại, mạng
lưới kết nối tri thức và thông tin đối ngoại, mạng lưới kết nối Việt kiều.
20. Đầu mối tham mưu cho Bộ trưởng về công tác lễ
tân, khen thưởng ngoại giao.
21. Xây dựng trình Bộ đề án vị trí việc làm, biên
chế, cơ cấu ngạch công chức; quản lý công chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực
khác được giao theo quy định; thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương
trình, kế hoạch và phân công của Bộ trưởng.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do
Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định;
a) Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Vụ; quy định nhiệm vụ
của các công chức thuộc Vụ; chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện
Quy chế làm việc của Vụ; bố trí công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề
án vị trí việc làm đã được phê duyệt;
b) Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một
số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ
trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn,
nghiệp vụ do Vụ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước
pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành, thay thế Quyết định số 820/QĐ-BNN-TCCB ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan;
- Các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy Khối cơ sở Bộ tại TP. Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Nông nghiệp và PTNT Việt Nam;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Đoàn Thanh niên cơ quan Bộ;
- Công đoàn Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Minh Hoan
|