ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2023/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 24
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2914/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2914/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2914 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2914 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 51/TTr-STC ngày 16 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất
(sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2023, để xác định giá đất cụ thể bằng phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể;
b) Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ
tài chính, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân (bao gồm
người Việt Nam định cư ở nước ngoài) được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng
tài sản công;
d) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Hệ số K
1. Hệ số K đối với đất nông nghiệp (áp dụng cho các
vị trí đất): Chi tiết tại Phụ lục I, kèm theo Quyết định này;
2. Hệ số K đối với đất phi nông nghiệp (gồm: Đất ở
tại nông thôn và đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị; đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn và đô thị): Chi tiết tại Phụ lục II, kèm theo Quyết định này;
3. Hệ số K đối với các loại đất tại các khu, cụm
công nghiệp: 1,00.
Điều 3. Các trường hợp áp dụng
hệ số K
1. Khi xác định giá trị thửa đất hoặc khu đất có
giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất):
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền
sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức
giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà
phải nộp tiền sử dụng đất;
c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
Trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án
trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều
cao của công trình) khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường; Sở
Tài chính chủ trì xác định hệ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức
bình quân chung để tính thu tiền thuê đất trình UBND tỉnh quyết định đối với từng
trường hợp cụ thể;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà
nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự
chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có
quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai;
e) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho
thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất
đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
2. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; giá khởi điểm đấu
giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi
diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị
(tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng; trường hợp thuê đất thu
tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp
theo.
3. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào
giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở, ban,
ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định
này thì thực hiện theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
06 tháng 3 năm 2023
Quyết định này thay thế Quyết định số
30/2020/QĐ-UBND , ngày 20/10/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk về hệ số điều chỉnh giá
đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND , ngày
05/05/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Phụ lục quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày
20/10/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Cục QLCS - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Trung tâm CN và cổng TTĐT tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, TT&TT;
- Lưu: VT, KT(XTn 50b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|