|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2741/QĐ-UBND 2020 Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính tỉnh Hưng Yên
Số hiệu:
|
2741/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phóng
|
Ngày ban hành:
|
23/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2741/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày
23 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH VÀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định
số 1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương”;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 732/TTr-SNV ngày 22/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xác định Chỉ số cải cách
hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 2261/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định về xác định Chỉ
số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
QUY ĐỊNH
VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; UBND
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2741/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định việc theo
dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) của các sở,
ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi
chung là UBND cấp huyện) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (có danh sách tại Phụ lục
IV kèm theo).
Điều 2. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số đánh giá kết
quả CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết
quả thực hiện CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND
cấp xã trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước.
b) Xây dựng Bộ Chỉ số đánh giá
kết quả CCHC của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp giúp UBND tỉnh theo
dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá
trình triển khai thực hiện công tác CCHC; xác định rõ những lĩnh vực, nội dung
thực hiện tốt hoặc chưa tốt, từ đó tìm ra giải pháp, cách thức điều hành kinh tế
- xã hội và quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức về công
tác CCHC của cơ quan, đơn vị mình.
d) Thông qua xác định Chỉ số
đánh giá kết quả CCHC giúp các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm
vụ trọng tâm trong công tác CCHC của cơ quan, đơn vị phù hợp với tình hình
chung của cả nước và của tỉnh; chủ động đánh giá kết quả thực hiện của cơ quan,
đơn vị mình, từ đó có giải pháp khắc phục hạn chế, đồng thời biết được kết quả
thực hiện của các cơ quan khác để so sánh, học tập.
đ) Làm căn cứ để đánh giá trách
nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính hàng năm.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá thực chất, khách
quan kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã.
b) Chỉ số CCHC phải bám sát nội
dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và
các lĩnh vực được xác định trong Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2016 - 2020, Kế hoạch CCHC hàng năm của UBND tỉnh.
c) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp
với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
không đưa vào đánh giá những tiêu chí mang tính đặc thù của từng sở, ngành hoặc
các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa các địa phương.
d) Tăng cường sự tham gia của
cá nhân, tổ chức đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các
cơ quan, đơn vị.
đ) Hình thành được hệ thống
theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã.
Chương II
NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 3. Nội
dung và thang điểm đánh giá
1. Việc xác định Chỉ số đánh
giá CCHC được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần với các điểm số
cụ thể của từng cấp kèm theo Quyết định này gồm:
a) Chỉ số CCHC của các sở, ban,
ngành tỉnh (Phụ lục I).
b) Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện
(Phụ lục II).
c) Chỉ số CCHC của UBND cấp xã (Phụ
lục III).
2. Nội dung Bộ Chỉ số đánh giá
kết quả CCHC bao gồm 03 phần chính:
a) Đánh giá kết quả thực hiện
công tác CCHC, trong đó gồm 07 nội dung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành
CCHC;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật;
- Cải cách thủ tục hành chính;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Cải cách tài chính công;
- Hiện đại hóa hành chính.
b) Đánh giá Chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS).
c) Điểm thưởng, điểm trừ.
3. Thang điểm được tính là 100
điểm (tương ứng với tỷ lệ 100%). Mức điểm được xác định cụ thể với từng tiêu
chí, tiêu chí thành phần theo các bảng Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Đối với các cơ quan, đơn vị do
đặc thù không phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ tương ứng với từng tiêu chí, tiêu
chí thành phần theo các Phụ lục kèm theo Quy định này thì thang điểm được tính
là tổng số điểm tối đa của các tiêu chí, tiêu chí thành phần được đánh giá.
Tính chất đặc thù này do các cơ quan quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6,
Khoản 7, Khoản 8 và Khoản 9 Điều 9 của Quy định này được giao thẩm định tiêu
chí, tiêu chí thành phần tương ứng với nhiệm vụ đó xác định hoặc chấp thuận
theo đề nghị của cơ quan, đơn vị.
Điều 4.
Phương pháp đánh giá
1. Tự đánh giá của các cơ quan,
đơn vị
a) Các cơ quan, đơn vị tự theo
dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC theo các tiêu
chí, tiêu chí thành phần được quy định trong bảng Chỉ số tương ứng theo hướng dẫn
của Sở Nội vụ. Điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
b) Điểm tự đánh giá của các cơ
quan, đơn vị được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm
định và được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
2. Đánh giá thông qua điều tra
xã hội học
a) Các tiêu chí, tiêu chí thành
phần đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện ở cột “Ghi chú” của
các bảng Chỉ số. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của
các cá nhân và tổ chức có thực hiện giao dịch hồ sơ thủ tục hành chính tại các
cơ quan, đơn vị được đánh giá.
b) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học
do Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng với số lượng, nội
dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số các cấp.
3. Tính toán, xác định Chỉ số
CCHC
a) Tổng điểm của cơ quan, đơn vị
đạt được = Tổng điểm thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần + tổng điểm
thưởng + điểm điều tra xã hội học – tổng điểm trừ.
b) Chỉ số CCHC được xác định bằng
tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Đối
với những đơn vị không phải thẩm định, đánh giá đầy đủ các tiêu chí, tiêu chí
thành phần thì tổng điểm đạt được sẽ được quy về thang điểm 100 để thực hiện
xác định Chỉ số CCHC.
c) Chỉ số thành phần theo lĩnh
vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm
tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
Chương
III
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Quy
trình đánh giá xác định Chỉ số CCHC
1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh
giá và chấm điểm kết quả thực hiện CCHC theo Bộ Chỉ số CCHC:
a) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị
căn cứ Bộ Chỉ số đánh giá kết quả CCHC ban hành tại Quyết định này, hướng dẫn của
Sở Nội vụ và kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình để tự đánh giá, chấm điểm
trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo các Bảng Chỉ số tương ứng.
Đối với những tiêu chí, tiêu
chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể
hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, đơn vị phải có giải thích cụ thể về cách
đánh giá, tính điểm.
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm
xác định Chỉ số CCHC phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng tiêu chí,
tiêu chí thành phần, tổng số điểm đạt được; đồng thời cung cấp đầy đủ các tài
liệu kiểm chứng chứng minh cho các kết quả đạt được theo đúng yêu cầu.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện: Xây dựng báo cáo chấm điểm và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
c) UBND cấp xã: Xây dựng báo
cáo chấm điểm và gửi kết quả về UBND cấp huyện.
2. Thẩm định kết quả tự đánh
giá:
a) Thành lập Tổ thẩm định kết
quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị;
xem xét trên cơ sở tài liệu kiểm chứng và kết quả theo dõi của từng cơ quan chủ
quản.
Tổ thẩm định kết quả tự đánh
giá của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có
liên quan thành lập (gọi là Tổ thẩm định cấp tỉnh).
Tổ thẩm định kết quả tự đánh
giá của UBND cấp xã do UBND cấp huyện thành lập gồm đại diện lãnh đạo các
phòng, ban chuyên môn phụ trách các lĩnh vực trong công tác CCHC thuộc UBND cấp
huyện (gọi là Tổ thẩm định cấp huyện).
b) Căn cứ để thẩm định gồm:
- Báo cáo tự đánh giá kết quả
CCHC của các cơ quan, đơn vị;
- Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng
cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số đánh giá kết
quả CCHC;
- Thông tin, số liệu có liên
quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp và các cơ quan khác có liên quan.
3. Thực hiện điều tra xã hội học
a) Số nhóm tiêu chí đánh giá
qua điều tra xã hội học tương ứng với các tiêu chí tự đánh giá kết quả CCHC của
các cơ quan, đơn vị. Sở Nội vụ chủ trì thực hiện điều tra xã hội học để đánh
giá các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; UBND cấp huyện căn cứ điều kiện,
tình hình thực tế của địa phương xem xét điều tra xã hội học đánh giá kết quả
thực hiện tại UBND cấp xã theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định
trong Bộ Chỉ số CCHC.
b) Việc điều tra xã hội học được
tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau là các cá
nhân, tổ chức đã trực tiếp giao dịch và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã (số lượng, đối tượng
điều tra được chọn theo hướng dẫn của Sở Nội vụ).
c) Tổng hợp điểm đánh giá qua
điều tra xã hội học được xác định = Tỷ lệ % số phương án cá nhân và tổ chức trả
lời mức độ hài lòng trở lên so với tổng số phương án trả lời, được quy ra điểm
theo công thức được quy định cụ thể của từng tiêu chí điều tra xã hội học.
4. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ
số CCHC
Tổ thẩm định cấp tỉnh tổng hợp,
trình UBND tỉnh và Tổ thẩm định cấp huyện tổng hợp, trình UBND cấp huyện kết quả
xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
5. Xếp hạng kết quả Chỉ số CCHC
hàng năm
Việc xếp hạng kết quả thực hiện
công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ sở
tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo kết quả điều
tra xã hội học) được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp (trong trường hợp có từ
hai đơn vị trở lên có số điểm bằng nhau thì đơn vị có số điểm của các tiêu chí,
tiêu chí thành phần “sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu
chính công ích” cao hơn sẽ được xếp thứ tự cao hơn) và được xếp hạng như sau:
- Nhóm đạt điểm Xuất sắc: Từ 90
đến 100 điểm;
- Nhóm đạt điểm Tốt: Từ 80 đến
dưới 90 điểm;
- Nhóm đạt điểm Khá: Từ 70 đến
dưới 80 điểm;
- Nhóm đạt điểm Trung bình: Từ
60 đến dưới 70 điểm;
- Nhóm đạt điểm Yếu: Dưới 60 điểm.
6. Công bố kết quả xếp hạng Chỉ
số CCHC
a) Chỉ số CCHC của các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh công bố sau khi có
ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định cấp tỉnh.
b) Chỉ số CCHC của UBND cấp xã
hàng năm do Chủ tịch UBND cấp huyện công bố sau khi có ý kiến thẩm định của Tổ
thẩm định cấp huyện.
Điều 6. Thời
gian chốt số liệu và thời gian thực hiện
1. Thời gian chốt số liệu thực
hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị từ ngày 01/01 đến hết ngày 15/12
của năm đánh giá, trừ các nhiệm vụ có quy định cụ thể thời gian thực hiện
thì được lấy số liệu theo thời gian đó.
2. Đối với các sở, ban, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện:
a) Trước ngày 30/11 của
năm đánh giá, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng
kế hoạch, tổ chức điều tra xã hội học, tổng hợp kết quả, lấy ý kiến của các đối
tượng để đánh giá kết quả thực hiện CCHC.
b) Từ ngày 16/12 của năm
đánh giá đến ngày 05/01 của năm kế tiếp năm đánh giá, các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện hoàn thành công tác tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của
đơn vị mình và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
c) Từ ngày 06/01 đến
ngày 25/01 của năm kế tiếp năm đánh giá, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
cùng các đơn vị được phân công tại Điều 9 Quy định này tổ chức thẩm định kết quả
tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và tổng hợp,
trình UBND tỉnh kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC.
d) Trong tháng 02 của
năm kế tiếp năm đánh giá, UBND tỉnh công bố kết quả CCHC của các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện.
3. Đối với UBND cấp xã:
UBND cấp huyện quy định cụ thể
về thời gian tổ chức xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã, đảm bảo kịp thời làm
căn cứ đánh giá đối với Chỉ số CCHC cấp huyện theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định Chỉ
số CCHC được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo
phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 8. Giải
pháp thực hiện
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu
quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC:
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội
dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công
tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm tính trung
thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo kết quả CCHC.
2. Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC:
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác
nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng,…) nhằm nâng cao tinh thần, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong
quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của các cơ quan
hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị:
Phân công nhiệm vụ cho cán bộ,
công chức thực hiện CCHC triển khai công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách
thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết
quả CCHC đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần theo quy định
của Bộ Chỉ số.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC:
a) Tiếp tục ứng dụng phần mềm
chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở
dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh
giá của các cơ quan hành chính các cấp. Nghiên cứu hình thức tổ chức điều tra
xã hội học phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người
dân, tổ chức về kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị.
b) Bố trí đủ nguồn kinh phí cho
việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
Điều 9.
Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ
tịch UBND cấp xã
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt
Quy định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện tự đánh giá,
gửi báo cáo kết quả tự đánh giá kèm theo tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện
CCHC đầy đủ, chính xác theo thời gian quy định; thực hiện nhiệm vụ phối hợp
khác với Sở Nội vụ khi có yêu cầu.
2. Căn cứ nội dung, tiêu chí
đánh giá, xếp hạng của cấp mình, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện, cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh
giá, xếp hạng cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc phù hợp với đặc điểm,
tình hình thực hiện nhiệm vụ.
3. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp
hạng CCHC, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền; chấn chỉnh,
xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các
quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác CCHC.
4. Giao Sở Nội vụ là cơ quan chủ
trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện Quyết định này, tập trung vào các nhiệm vụ
sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC; thành lập, phân
công nhiệm vụ Tổ thẩm định cấp tỉnh để thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm
của các đơn vị; thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm điểm tại các
cơ quan, đơn vị nếu cần thiết và tổng hợp kết quả thẩm định, báo cáo UBND tỉnh
theo quy định.
b) Lập dự toán kinh phí phục vụ
xác định Chỉ số CCHC hàng năm gửi Sở Tài chính.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng Phiếu điều tra, tổ chức, tổng hợp kết quả điều
tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện.
d) Trực tiếp thẩm định kết quả
tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về các
lĩnh vực: Công tác chỉ đạo điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
5. Văn phòng UBND tỉnh thẩm định
kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về
lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính, tiêu chí thành phần thực hiện nhiệm vụ do
UBND tỉnh giao; thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
6. Sở Tư pháp thẩm định kết quả
tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về lĩnh vực
xây dựng, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; thẩm định các nội dung
khác khi có yêu cầu phối hợp.
7. Sở Tài chính thẩm định kết
quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về
lĩnh vực cải cách tài chính công; thẩm định, trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực
hiện kế hoạch, hướng dẫn Sở Nội vụ thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện
hành; thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính, gồm các tiêu chí: Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính; cung cấp dịch vụ công trực
tuyến; thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích; thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
9. Sở Khoa học và Công nghệ thẩm
định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính theo tiêu chí: Áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001; thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu
phối hợp.
10. UBND cấp huyện: Hướng dẫn
UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC theo bộ Chỉ số; ban
hành kế hoạch, chủ trì tổ chức việc thẩm định, công bố Chỉ số CCHC hàng năm của
UBND cấp xã, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10/01 của
năm kế tiếp năm đánh giá./.
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2741/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Ghi chú
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC
|
83,00
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
19,00
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
1,50
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn
của Sở Nội vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế
hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn
thành ×1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2,00
|
|
|
|
1.2.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực
thuộc được kiểm tra CCHC trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ
quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị:
0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[((Tỷ
lệ % số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý) ×1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử
lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
2,50
|
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
Có ban hành đảm bảo nội
dung phân công nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch hoặc nội
dung không đảm bảo: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Tham gia các lớp tập huấn về CCHC
theo kế hoạch do Bộ Nội vụ, tỉnh tổ chức
|
1,00
|
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Số lượng người tham gia từ
80% - dưới 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Số lượng người tham gia dưới
80%: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong cải cách hành chính
|
2,00
|
|
|
|
|
Có bài dự thi tham gia cuộc
thi "Tìm kiếm sáng kiến giải pháp CCHC" do tỉnh tổ chức trong năm:
0.5
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc giải
pháp mới: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
10,00
|
|
|
|
1.5.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1,00
|
|
|
Tiêu chí thành phần đơn vị không phải thực hiện tự đánh giá
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ
được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số
nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND tỉnh giao phân cấp cho các sở, ban, ngành qua theo dõi, phối hợp với các
sở, ban, ngành chủ trì
|
1,00
|
|
|
Tiêu chí thành phần đơn vị không phải thực hiện tự đánh giá
|
|
Thực hiện từ 70% - đến
100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản điều hành,
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn
×1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% số nhiệm
vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành: 0
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Thực hiện nhiệm vụ phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh
|
8,00
|
|
|
Tiêu chí thành phần đơn vị không phải thực hiện tự đánh giá
|
|
100% nhiệm vụ phối hợp được
triển khai và thực hiện từ 70% - đến 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên
phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×8.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
100% nhiệm vụ phối hợp được
triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên
phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×6.00)/(70%)]
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối
hợp được triển khai và thực hiện từ 70% - dưới 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng
hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×6.00)/(70%)]
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối
hợp được triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn
trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo
công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×4.00)/(70%)]
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% số nhiệm
vụ phối hợp: 0
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện chế độ báo
cáo CCHC định kỳ
|
1,00
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng,
năm về CCHC: 1
|
|
|
|
|
|
Có 01 báo cáo trở lên chậm
thời gian hoặc nội dung không đảm bảo theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo trở lên
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
10,00
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL) theo chức năng, nhiệm vụ được phân công
|
2,00
|
|
|
|
2.1.1
|
Tham mưu xây dựng VBQPPL
trong năm theo danh mục đã được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số văn bản được tham
mưu ban hành đúng tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100 % số văn
bản được tham mưu ban hành đúng tiến độ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản được
tham mưu ban hành đúng tiến độ: 0
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng
VBQPPL
|
1,00
|
|
|
|
|
100% VBQPPL tham mưu cấp
có thẩm quyền ban hành trong năm thực hiện theo đúng quy trình: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL tham mưu cấp
có thẩm quyền ban hành trong năm thực hiện theo đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp
luật (TDTHPL)
|
3,00
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch TDTHPL
|
1,00
|
|
|
|
|
Có ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện các hoạt động về
TDTHPL
|
1,50
|
|
|
|
|
Có thực hiện thu thập
thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm tra tình
hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện điều tra, khảo
sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
0,50
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền nhưng không kịp thời:
0.25
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
2,50
|
|
|
|
2.3.1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL
|
1,00
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch (hoặc
lồng ghép nội dung trong kế hoạch chung của cơ quan đáp ứng yêu cầu về rà
soát, hệ thống hóa VBQPPL trong kế hoạch của UBND tỉnh): 1
|
|
|
|
|
|
Có xây dụng kế hoạch hoặc lồng
ghép nhưng nội dung chưa đảm bảo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1,50
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản phát
hiện đã được kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [((Tỷ
lệ % số VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) ×1.50)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
1,50
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[((Tỷ lệ % số VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) ×1.50)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ
|
1,00
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ 06 tháng
và 01 năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ 06 tháng và
01 năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL: 0.5
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
13,50
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ
tục hành chính (TTHC)
|
2,00
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện về ban hành kế hoạch
kiểm soát TTHC theo đúng quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch đảm bảo
về thời gian, nội dung theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đảm bảo
theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện nhiệm vụ rà soát,
đánh giá TTHC theo Kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai thủ tục
hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
3,50
|
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật, công bố TTHC đầy đủ,
kịp thời theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử và tại Bộ phận Một cửa của
cơ quan
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số TTHC được công
khai trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan: 0.5
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC được công
khai tại Bộ phận Một cửa: 0.5
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC trên phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
|
0,50
|
|
|
|
|
100% các hồ sơ, TTHC đã công
khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ, TTHC được
công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Có xây dựng đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng chậm thời
gian hoặc nội dung không đảm bảo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
0,50
|
|
|
|
3.3.1
|
Niêm yết địa chỉ tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
|
0,25
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.25
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
|
0,25
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
|
1,50
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC được thực hiện việc
tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính
công và Kiểm soát TTHC tỉnh
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan (Trừ các TTHC quy định tại Khoản 5 Điều 14 Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ): 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan: 0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC
|
2,50
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,50
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công
thức: [(Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn ×1.50)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.6
|
Bố trí kinh phí cho
công tác kiểm soát TTHC theo quy định
|
2,00
|
|
|
|
|
Có thực hiện chi hỗ trợ
cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Có bố trí kinh phí cho
công tác kiểm soát TTHC (trừ khoản chi hỗ trợ cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC):
1
|
|
|
|
|
3.7
|
Thực hiện chế độ báo
cáo về công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC (gồm cả báo cáo định kỳ và đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền)
|
1,50
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ kết quả kiểm
soát TTHC theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đột xuất đảm bảo
yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
9,50
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
3,00
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Ban hành quy chế làm việc của
sở, ban, ngành tỉnh
|
0,50
|
|
|
|
|
Có ban hành theo chức
năng, nhiệm vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc chưa cập
nhật theo chức năng, nhiệm vụ mới: 0
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự
nghiệp công lập so với năm 2015
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giảm ĐVSN ×1.00)/(10%)]
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định
về quản lý biên chế
|
3,50
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
1,00
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với
năm 2015
|
1,50
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên:
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giảm biên chế ×1.50)/(10%)]
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản
lý
|
3,00
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành, tỉnh ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho đơn vị trực thuộc
và cấp huyện, cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp
phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
8,50
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2,00
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính bố
trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số phòng, ban, chi cục:
1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
phòng, ban, chi cục: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số phòng,
ban, chi cục: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số phòng, ban,
chi cục: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực
thuộc bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn
vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị:
0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng,
ban và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp
phòng, ban và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
2,00
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ,
công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Trong năm có cán bộ, công chức,
viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1,50
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế
hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % hoàn thành
×1.50)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ về đào tạo bồi dưỡng CBCCVC
|
1,00
|
|
|
|
|
Có thực hiện báo cáo đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo theo quy định:
0
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
8,50
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công
tác tài chính - ngân sách
|
3,00
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90%
trở lên so với kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70%
- 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[(Tỷ
lệ % giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN ×1.00)/(90%)]
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới
70% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị được thực
hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số kiến
nghị được thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị được
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan
|
1,00
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
2,50
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy định về quản lý
tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
Đã ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng chưa kịp
thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công
|
0,50
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Triển khai thực hiện đúng các
quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy
định về quản lý tài sản công
|
0,50
|
|
|
|
|
Có kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ
tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3,00
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi
thường xuyên
|
0,50
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn vị trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên
|
0,50
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn vị trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về việc phân
phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong
năm tại các đơn vị SNCL
|
0,50
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1,50
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên:
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giảm chi ngân sách ×1.50)/(10%)]
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
14,00
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của tỉnh
|
5,00
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng
CNTT hàng năm
|
1,00
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch và thực
hiện hoàn thành từ 80% nhiệm vụ của kế hoạch đề ra: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện hoàn thành dưới 80%
nhiệm vụ kế hoạch đề ra hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các cơ quan hành chính dưới dạng điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Ứng dụng phần mềm quản lý văn
bản tại cơ quan, đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
Cập nhật văn bản đến, văn
bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Cập nhật văn bản đến, văn bản
đi của đơn vị dưới 90% số văn bản : 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Cung cấp thông tin trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
1,00
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên, kịp
thời theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không cập nhật thường
xuyên: 0
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Triển khai thực hiện Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ
|
0,50
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng quý,
năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ chế
độ báo cáo: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến
|
3,00
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4
|
1,00
|
|
|
|
|
Có cung cấp dịch vụ mức độ
3: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có cung cấp dịch vụ mức độ
4: 0.5
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC trở lên
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến mức độ 3 và 4
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ
TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % số hồ sơ ×1.00)/(20%)]
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2,50
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0,50
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có
phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có phát
sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số hồ
sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC
được trả qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số hồ
sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
3,50
|
|
|
|
7.4.1
|
Công bố Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng quy
trình cho toàn bộ các TTHC của đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công bố theo quy
định tại quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và thực hiện công bố lại hệ thống khi
có số quy trình thay đổi: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện công bố
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Duy trì hệ thống quản lý theo
TCVN ISO 9001
|
2,00
|
|
|
|
|
Kiện toàn lại Ban chỉ đạo
khi có thay đổi nhân sự: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá nội bộ,
họp xem xét việc áp dụng ISO 9001 của lãnh đạo hàng năm: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện giải quyết công
việc; lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, tài liệu theo quy trình đã ban hành, đúng quy
trình: 0.5
|
|
|
|
|
|
Các quy trình được cập nhật,
sửa đổi thường xuyên, đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Triển khai mô hình ISO điện tử
|
0,50
|
|
|
|
|
Đã áp dụng thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS)
|
12,00
|
|
|
Nội dung đánh giá qua điều tra xã hội học
|
1.1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp
cận dịch vụ
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về TCDV x2)/100%]
|
|
|
|
|
1.2
|
Chỉ số hài lòng về tổ
chức giải quyết TTHC
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo
công thức: [(Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC x2)/100%]
|
|
|
|
|
1.3
|
Chỉ số hài lòng về công
chức giải quyết TTHC
|
3,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về công chức x 3)/100%]
|
|
|
|
|
1.4
|
Chỉ số hài lòng về kết
quả giải quyết TTHC
|
3,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC x 3)/100%]
|
|
|
|
|
1.5
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về tiếp nhận xử lý PAKN x 2)/100%]
|
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ
|
5,00
|
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
5,00
|
|
|
|
1.1
|
Thường xuyên đăng tải những nội
dung về công tác CCHC tại bản tin hoặc trên Trang/Cổng thông tin điện tử của
cơ quan
|
1,00
|
|
|
|
1.2
|
Có phương án đơn giản hóa TTHC
được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thông qua
|
1,00
|
|
|
|
1.3
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
chính trị của cơ quan, đơn vị đánh giá qua các hình
|
1,00
|
|
|
|
|
thức khen thưởng của năm trước
liền kề năm đánh giá
|
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ
hoặc các hình thức khen của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1
|
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của UBND tỉnh
hoặc Bộ chuyên ngành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0.25
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cơ quan có
nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất
|
|
|
|
|
1.4
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng,
triển khai các nội dung về CCHC đến CB, CC, VC hoặc tổ chức hội nghị sơ kết, tổng
kết chuyên đề về CCHC
|
1,00
|
|
|
|
1.5
|
Tham gia, phối hợp với các sở,
ngành tỉnh thực hiện rà soát, đánh giá TTHC theo kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của UBND tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
5,00
|
|
|
|
2.1
|
Đơn vị không triển khai áp dụng
sáng kiến, giải pháp được Hội đồng sáng kiến tỉnh công nhận trong cuộc thi
"Tìm kiếm sáng kiến, giải pháp CCHC" do tỉnh tổ chức trong năm trước
liền kề năm đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ từ 50% trở lên số cán bộ,
công chức truy cập phần mềm quản lý văn bản không đảm bảo số lượng tối thiểu
04 lần/ngày
|
1,00
|
|
|
|
2.3
|
Tài liệu kiểm chứng có các
văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số, hoặc sắp xếp tài liệu không
khoa học, không xếp theo đúng thứ tự, trình tự giải quyết công việc
|
1,00
|
|
|
|
2.4
|
Không triển khai thực hiện
nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch của UBND tỉnh có nội dung về công tác CCHC hoặc
thực hiện báo cáo khống, không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện trong năm
đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
2.5
|
Cơ quan, đơn vị được xếp hạng
Chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình hoặc nhóm yếu trong 2 năm liên tiếp liền kề
năm đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100,00
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2741/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Ghi chú
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC
|
83,00
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
19,00
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
2,00
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn
của Sở Nội vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế
hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[(Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn
thành ×1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Thực hiện công bố Chỉ số CCHC
cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian quy định:
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
1,50
|
|
|
|
1.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp
xã trên địa bàn được kiểm tra trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 30% số đơn vị trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số đơn vị:
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
0,50
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[((Tỷ
lệ % số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý) ×0.5)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử
lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
2,50
|
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
Có ban hành đảm bảo nội
dung phân công nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có Kế hoạch hoặc nội
dung không đảm bảo: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Tham gia các lớp tập huấn về
CCHC theo kế hoạch do Bộ Nội vụ, tỉnh tổ chức
|
1,00
|
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Số lượng người tham gia từ
80% - dưới 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Số lượng người tham gia dưới
80%: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong cải cách hành chính
|
2,00
|
|
|
|
|
Có bài dự thi tham gia cuộc
thi "Tìm kiếm sáng kiến, giải pháp CCHC" do tỉnh tổ chức trong năm:
0.5
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc giải
pháp mới: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ
được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và nhiệm vụ phối hợp với cơ quan, đơn
vị liên quan
|
10,00
|
|
|
|
1.5.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1,00
|
|
|
Tiêu chí thành phần đơn vị không phải thực hiện tự đánh giá
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ
được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số
nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND
tỉnh giao phân cấp cho huyện, xã qua theo dõi, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh chủ trì
|
1,00
|
|
|
Tiêu chí thành phần đơn vị không phải thực hiện tự đánh giá
|
|
Thực hiện từ 70% - đến 100%
số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:[(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% số nhiệm
vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành: 0
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Thực hiện nhiệm vụ phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh
|
8,00
|
|
|
Tiêu chí thành phần đơn vị không phải thực hiện tự đánh giá
|
|
100% nhiệm vụ phối hợp được
triển khai và thực hiện từ 70% - đến 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên
phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×8.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
100% nhiệm vụ phối hợp được
triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên
phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×6.00)/(70%)]
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối
hợp được triển khai và thực hiện từ 70% - dưới 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng
hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành,thì điểm đánh giá được tính theo
công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×6.00)/(70%)]
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối
hợp được triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn
trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo
công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×4.00)/(70%)]
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% số nhiệm
vụ phối hợp: 0
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện chế độ báo
cáo CCHC định kỳ
|
1,00
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6
tháng, năm về CCHC: 1
|
|
|
|
|
|
Có 01 báo cáo trở lên chậm
thời gian hoặc nội dung không đảm bảo theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo trở lên
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
9,50
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện xây dựng và ban
hành VBQPPL đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng quy trình
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số văn bản được tham
mưu ban hành đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100 % số văn
bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản được
tham mưu ban hành đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp
luật (TDTHPL)
|
3,50
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch TDTHPL
|
1,00
|
|
|
|
|
Có ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện các hoạt động về
TDTHPL
|
1,50
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình
hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi
hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình
hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền nhưng không kịp thời:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản
xử lý hoặckiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
2,50
|
|
|
|
2.3.1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL
|
1,00
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch (hoặc
lồng ghép nội dung trong kế hoạch chung của cơ quan đáp ứng yêu cầu về rà
soát, hệ thống hóa VBQPPL trong kế hoạch của UBND tỉnh): 1
|
|
|
|
|
|
Có xây dụng kế hoạch hoặc
lồng ghép nhưng nội dung chưa đảm bảo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1,50
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản
đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[((Tỷ lệ % số VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) ×1.50)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử
lý hoặckiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
1,50
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã
xử lý hoặckiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [((Tỷ lệ
% số VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) ×1.50)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ
|
1,00
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ 06 tháng
và 01 năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ 06 tháng
và 01 năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL: 0.5
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
13,50
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ
tục hành chính (TTHC)
|
1,00
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch đảm bảo
về thời gian, nội dung theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đảm bảo theo
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành
chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
3,00
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ số TTHC được công khai
đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
Đạt 100% số TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ ĐVHC cấp xã công khai
TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận một cửa
|
1,50
|
|
|
|
|
Từ 70 % - 100% số ĐVHC cấp
xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định thì điểm đánh giá được tính theo công
thức: [(Tỷ lệ % số ĐVHC cấp xã thực hiện đúng ×1.50)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số ĐVHC cấp xã thực
hiện đúng: 0
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC trên phần mềm một cửa điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
100% hồ sơ giải quyết TTHC
cấp huyện được công khai: 0.25
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã đã công khai
tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0.75
|
|
|
|
|
3.3
|
Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với
TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết
|
1,50
|
|
|
|
3.3.1
|
Niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC tại trụ sở UBND cấp huyện
|
0,25
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.25
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ số đơn vị cấp xã thuộc phạm
vi quản lý thực hiện niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN của các cá nhân, tổ chức
đối với TTHC tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số đơn vị cấp xã: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị cấp
xã: 0
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
0,25
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền xử lý của UBND cấp xã trên địa bàn
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
|
1,50
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (Trừ các TTHC quy định tại Khoản 5
Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ): 0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã Trừ các TTHC quy định tại Khoản 5 Điều
14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ): 0.5
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC
|
3,00
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công
thức :[(Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn ×1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[(Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn ×1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
UBND cấp huyện thực hiện đầy
đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã thực hiện
đầy đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
3.6
|
Bố trí kinh phí cho
công tác kiểm soát TTHC theo quy định
|
2,00
|
|
|
|
3.6.1
|
Thực hiện chi hỗ trợ cho
cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
UBND cấp huyện thực hiện đầy
đủ, đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã thực hiện
đầy đủ, đúng quy định: 0.75
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Bố trí kinh phí cho công
tác kiểm soát TTHC (trừ khoản chi hỗ trợ cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC):
|
1,00
|
|
|
|
|
UBND cấp huyện thực hiện đầy
đủ, đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã thực hiện
đầy đủ, đúng quy định: 0.75
|
|
|
|
|
3.7
|
Thực hiện chế độ báo
cáo về công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC (gồm cả báo cáo định kỳ và đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền)
|
1,50
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ kết quả kiểm
soát TTHC theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đột xuất đảm bảo
yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
9,50
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
3,50
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Ban hành quy chế làm việc của
UBND cấp huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
Có ban hành theo chức
năng, nhiệm vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc chưa cập
nhật theo chức năng, nhiệm vụ mới: 0
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự
nghiệp công lập so với năm 2015
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:[(Tỷ lệ % giảm ĐVSN ×1.00)/(10%)]
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định
về quản lý biên chế
|
3,50
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
1,00
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với
năm 2015
|
1,50
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên:
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giảm biên chế ×1.50)/(10%)]
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản
lý
|
2,50
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp quản lý do cấp trên ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho đơn vị trực thuộc
và cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp
phát hiện qua kiểm tra
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
9,00
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2,00
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính
của cấp huyện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ chức:
1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ
quan, tổ chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số cơ quan,
tổ chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số cơ quan, tổ chức:
0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc
cấp huyện bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn
vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị:
0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức,
viên chức
|
1,50
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng
thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% lãnh đạo cấp
phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại công
chức, viên chức
|
2,00
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ,
công chức, viên chức làm việc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Trong năm có cán bộ, công chức,
viên chức làm việc bị kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế
hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[(Tỷ lệ % hoàn thành
×1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
1,00
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số công
chức cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp
xã
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cán
bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ cấp xã
đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
5.7
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ về đào tạo bồi dưỡng CBCCVC
|
0,50
|
|
|
|
|
Báo cáo về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo theo quy định:
0
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
8,50
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công
tác tài chính - ngân sách
|
3,00
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90%
trở lên so với kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70%
- 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:[(Tỷ
lệ % giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN ×1.00)/(90%)]
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới
70% so với kế hoạch được giao:0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị được thực
hiện:1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số kiến
nghị được thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị được
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan
|
1,00
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
2,50
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy định về quản lý
tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
Đã ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng chưa kịp
thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công
|
0,50
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Triển khai thực hiện đúng các
quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy
định về quản lý tài sản công
|
0,50
|
|
|
|
|
Có kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ
tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3,00
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi
thường xuyên
|
0,50
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn vị trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên
|
0,50
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn vị trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về việc phân
phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong
năm tại các đơn vị SNCL
|
0,50
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1,50
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên:
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giảm chi ngân sách ×1.5)/(10%)]
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
14,00
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của huyện
|
4,50
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng
CNTT hàng năm
|
0,50
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch và thực
hiện hoàn thành từ 80% nhiệm vụ kế hoạch trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện hoàn thành dưới
80% nhiệm vụ của kế hoạch hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
UBND cấp huyện với cấp tỉnh và cấp xã dưới dạng điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Thực hiện kết nối, liên thông
các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp huyện đến cấp xã)
|
1,00
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông đến
100% đơn vị cấp xã: 1
|
|
|
|
|
|
Kết nối liên thông dưới
100% đơn vị cấp xã: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Cung cấp thông tin trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
0,50
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên, kịp
thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không cập nhật thường
xuyên: 0
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Vận hành Hệ thống thông tin một
cửa điện tử
|
0,50
|
|
|
|
|
100% cấp xã thực hiện thường
xuyên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cấp xã thực hiện
thường xuyên: 0
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Triển khai thực hiện Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ
|
0,50
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng quý, năm
về kết quả ứng dụng CNTT: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ chế
độ báo cáo: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến
|
3,00
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4
|
1,00
|
|
|
|
|
Có cung cấp dịch vụ mức độ
3: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có cung cấp dịch vụ mức độ
4: 0.5
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC trở lên cung
cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến mức độ 3 và 4
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ
TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[(Tỷ lệ % số hồ sơ
×1.00)/(20%)]
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2,50
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có
phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0,50
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có
phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có phát
sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số hồ
sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC
được trả qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số hồ
sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
4,00
|
|
|
|
7.4.1
|
ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001
theo quy định theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng quy
trình cho toàn bộ các TTHC của đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công bố theo quy
định tại quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và thực hiện công bố lại hệ thống khi
có số quy trình thay đổi: 0.5
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp
xã công bố ISO 9001 theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 60% số đơn vị trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
Từ 40% - dưới 60% số đơn vị:
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 40%: 0
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Duy trì hệ thống quản lý theo
ISO 9001
|
1,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá nội bộ,
họp xem xét việc áp dụng ISO 9001 của lãnh đạo hàng năm: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện giải quyết công
việc; lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, tài liệu theo quy trình đã ban hành đúng quy
trình: 0.5
|
|
|
|
|
|
Các quy trình được cập nhật,
sửa đổi thường xuyên, đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
7.4.4
|
Triển khai mô hình ISO điện tử
|
0,50
|
|
|
|
|
Đã áp dụng thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS)
|
12,00
|
|
|
Nội dung đánh giá qua điều tra xã hội học
|
1.1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp
cận dịch vụ
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về TCDV x2)/100%]
|
|
|
|
|
1.2
|
Chỉ số hài lòng về tổ
chức giải quyết TTHC
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo
công thức: [(Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC x2)/100%]
|
|
|
|
|
1.3
|
Chỉ số hài lòng về công
chức giải quyết TTHC
|
3,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về công chức x 3)/100%]
|
|
|
|
|
1.4
|
Chỉ số hài lòng về kết
quả giải quyết TTHC
|
3,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC x 3)/100%]
|
|
|
|
|
1.5
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về tiếp nhận xử lý PAKN x 2)/100%]
|
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ
|
5,00
|
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
5,00
|
|
|
|
1.1
|
Thường xuyên đăng tải những nội
dung về công tác CCHC tại bản tin hoặc trên Trang/Cổng thông tin điện tử của
cơ quan
|
1,00
|
|
|
|
1.2
|
Có phương án đơn giản hóa TTHC
được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thông qua
|
1,00
|
|
|
|
1.3
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
chính trị của cơ quan, đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng của năm
trước liền kề năm đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ
hoặc các hình thức khen của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1
|
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của UBND tỉnh
hoặc Bộ chuyên ngành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0.25
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cơ quan có
nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất
|
|
|
|
|
1.4
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng,
triển khai các nội dung về CCHC đến CB, CC, VC hoặc tổ chức hội nghị sơ kết, tổng
kết chuyên đề về CCHC
|
1,00
|
|
|
|
1.5
|
Tham gia, phối hợp với các sở,
ngành tỉnh thực hiện rà soát, đánh giá TTHC theo kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của UBND tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
5,00
|
|
|
|
2.1
|
Đơn vị không triển khai áp dụng
sáng kiến, giải pháp được Hội đồng sáng kiến tỉnh công nhận trong cuộc thi
"Tìm kiếm sáng kiến, giải pháp CCHC" do tỉnh tổ chức trong năm trước
liền kề năm đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ từ 50% trở lên số cán bộ,
công chức truy cập phần mềm quản lý văn bản không đảm bảo số lượng tối thiểu
04 lần/ngày
|
1,00
|
|
|
|
2.3
|
Tài liệu kiểm chứng có các
văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số, hoặc sắp xếp tài liệu không
khoa học, không xếp theo đúng thứ tự, trình tự giải quyết công việc
|
1,00
|
|
|
|
2.4
|
Không triển khai thực hiện
nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch của UBND tỉnh có nội dung về công tác CCHC
hoặc thực hiện báo cáo khống, không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện trong
năm đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
2.5
|
Cơ quan, đơn vị được xếp hạng
Chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình hoặc nhóm yếu trong 2 năm liên tiếp liền kề
năm đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100,00
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2741/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Ghi chú
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC
|
83,00
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
21,50
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
3,00
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế
hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn
thành ×2.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
3,00
|
|
|
|
1.2.1
|
Có ban hành văn bản về triển
khai tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 02 hình thức trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 02 hình thức: 0
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tham gia các lớp tập huấn về CCHC
theo kế hoạch do Bộ Nội vụ, tỉnh, huyện tổ chức
|
1,00
|
|
|
|
|
Số lượng người tham gia từ
80% - 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Số lượng người tham gia dưới
80%: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Những giải pháp về chỉ đạo,
điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC
|
6,00
|
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện quy trình tiếp công
dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định của UBND cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp
thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Giải pháp về nhân sự: Có
văn bản phân công Lãnh đạo, công chức phụ trách CCHC, công chức Bộ phận một cửa
đáp ứng yêu cầu chuyên môn theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
Có văn bản phân công: 1
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản phân
công: 0
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Gắn việc thực hiện CCHC với công
tác khen thưởng hoặc kỷ luật đối với cán bộ, công chức cơ quan và đơn vị trực
thuộc (thể hiện bằng văn bản).
|
1,00
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Có đưa nội dung cải cách hành
chính để đánh giá, kiểm điểm trong các cuộc họp giao ban định kỳ và được
thông báo kết luận chỉ đạo bằng văn bản
|
1,00
|
|
|
|
|
Có: 1
|
|
|
|
|
|
Không: 0
|
|
|
|
|
1.3.5
|
Niêm yết công khai và bố trí hợp
lý đường dây nóng: đầy đủ số điện thoại đường dây nóng Lãnh đạo tỉnh, Cải
cách hành chính, Tài nguyên - Môi trường, Lãnh đạo UBND cấp huyện, xã…
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không tốt: 0
|
|
|
|
|
1.3.6
|
Niêm yết công khai, đầy đủ:
Danh sách hộ nghèo, Quy hoạch sử dụng đất, thu chi tài chính
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không tốt: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Sáng kiến hoặc giải pháp
mới trong cải cách hành chính
|
1,50
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc giải
pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ
được cấp trên giao và nhiệm vụ phối hợp về công tác chỉ đạo điều hành CCHC
|
8,00
|
|
|
|
1.5.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ được cấp
trên giao, phối hợp
|
7,00
|
|
|
Tiêu chí thành phần đơn vị không phải thực hiện tự đánh giá
|
|
100% nhiệm vụ phối hợp được
triển khai và thực hiện từ 70% - đến 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên
phần mềm quản lý văn bản điều hành, được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm
vụ đúng hạn ×7.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
100% nhiệm vụ phối hợp được
triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên
phần mềm quản lý văn bản điều hành, được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm
vụ đúng hạn ×5.00)/(70%)]
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối
hợp được triển khai và thực hiện từ 70% - dưới 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng
hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, được tính theo công thức: [(Tỷ
lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×5.00)/(70%)]
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối
hợp được triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn
trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, được tính theo công thức: [(Tỷ lệ %
nhiệm vụ đúng hạn ×3.00)/(70%)]
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% số nhiệm
vụ phối hợp: 0
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ về CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6
tháng, năm về CCHC: 1
|
|
|
|
|
|
Có 01 báo cáo trở lên chậm
thời gian hoặc nội dung không đảm bảo theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo trở lên
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
7,50
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện xây dựng và ban
hành VBQPPL đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng quy trình
|
1,50
|
|
|
|
|
100% số văn bản được tham
mưu ban hành đúng quy định: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100 % số văn
bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản được
tham mưu ban hành đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp
luật (TDTHPL)
|
2,00
|
|
|
|
2.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch theo
dõi thi hành pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Phát hiện và xử lý hoặc kiến nghị
xử lý các vấn đề bất cập hoặc không còn phù hợp (nếu có) (thể hiện bằng văn bản
kiến nghị hoặc chỉ đạo xử lý)
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa tốt: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Trách nhiệm rà soát VBQPPL
do cấp trên ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không tốt: 0
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
2,00
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện công tác báo cáo
hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
1,00
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và
thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.5
|
Báo cáo định kỳ 06
tháng và báo cáo 01 năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1,00
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và
thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
14,00
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai thực hiện
công tác kiểm soát TTHC (theo các nội dung trong kế hoạch hàng năm của UBND cấp
huyện)
|
1,00
|
|
|
|
|
Có ban hành văn bản triển
khai đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản triển
khai: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành
chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
4,00
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ số TTHC được công khai
đầy đủ đúng quy định tại Bộ phận một cửa cấp xã
|
2,00
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 2
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC trên phần mềm một cửa điện tử
|
2,00
|
|
|
|
|
100% hồ sơ giải quyết TTHC
được công khai: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 80%- dưới 100% hồ sơ giải
quyết TTHC được công khai: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ giải quyết được
công khai: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
|
3,00
|
|
|
|
3.3.1
|
Phân công đầy đủ công chức thực
hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
Có phân công qua văn bản:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản phân
công: 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Thực hiện phân công và chi trả
chế độ phụ cấp cho người trực tiếp làm việc tại Bộ phận một cửa
|
0,50
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp xã được thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một
cửa (trừ một số TTHC không thực hiện tại BPMC theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP)
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC
|
3,00
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2,00
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công
thức: [(Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn ×2.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hạn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện niêm yết địa
chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết đúng, đầy đủ theo quy định
|
0,50
|
|
|
|
3.5.1
|
Niêm yết địa chỉ tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC tại trụ sở UBND cấp xã
|
0,25
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.25
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền xử lý của UBND cấp xã
|
0,25
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.6
|
Bố trí kinh phí cho
công tác kiểm soát TTHC theo quy định
|
1,50
|
|
|
|
|
Có thực hiện chi hỗ trợ
cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC: 0.75
|
|
|
|
|
|
Có bố trí kinh phí cho
công tác kiểm soát TTHC (trừ khoản chi hỗ trợ cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC):
0.75
|
|
|
|
|
|
Không bố trí theo quy định:
0
|
|
|
|
|
3.7
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ
|
1,00
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả kiểm soát
TTHC theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo hoặc chậm
thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
6,00
|
|
|
|
4.1
|
Triển khai thực hiện các
quy định của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và cấp trên
|
2,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ, kịp
thời: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Xây dựng và thực hiện
quy chế phối hợp giải quyết công việc giữa các bộ phận với nhau và với khu phố,
thôn
|
2,00
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa tốt: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp quản lý theo quy định
|
2,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
2
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
12,00
|
|
|
|
5.1
|
Bố trí, quản lý và sử dụng
cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách
|
5,00
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện bố trí, sử dụng
đúng số lượng, đúng trình độ chuyên môn
|
2,00
|
|
|
|
|
Bố trí phù hợp, đúng quy định:
2
|
|
|
|
|
|
Không bố trí phù hợp: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Thực hiện quy định về bố trí
tập sự, thử việc cho công chức mới tuyển dụng; bổ nhiệm chính thức vào ngạch
theo đúng quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Quản lý, cập nhật hồ sơ cán bộ,
công chức, người hoạt động không chuyên trách đầy đủ, đúng quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.1.4
|
Thực hiện các chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức
|
3,00
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện công tác đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức hàng năm thuộc thẩm quyền theo quy định của UBND
tỉnh và hướng dẫn của UBND cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Đánh giá chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức qua kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
2,00
|
|
|
|
|
100% hoàn thành tốt, hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% hoàn
thành tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hoàn thành tốt,
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Cử cán bộ, công chức tham gia
các lớp đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh, huyện tổ chức
|
2,00
|
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ: 2
|
|
|
|
|
|
Không tham gia đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán
bộ, công chức xã
|
2,00
|
|
|
|
5.4.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp
xã
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ cấp xã
đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt
chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
9,00
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện Quy chế dân chủ;
Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
4,00
|
|
|
|
6.1.1
|
Xây dựng Quy chế dân chủ; Quy
chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
2,00
|
|
|
|
|
Có xây dựng: 2
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng: 0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Công khai kết quả thực hiện
Quy chế dân chủ; Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản
công
|
2,00
|
|
|
|
|
Có thực hiện công khai: 2
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện công khai:
0
|
|
|
|
|
6.2
|
Báo cáo kết quả thực hiện
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm với cơ quan cấp trên
|
1,00
|
|
|
|
|
Đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng hạn:0
|
|
|
|
|
6.3
|
Xây dựng, công khai Chương
trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
2,00
|
|
|
|
|
Có xây dựng, công khai: 2
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng nhưng không
công khai: 1
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng hoặc không
công khai: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Xây dựng phương án chi
trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động
|
1,00
|
|
|
|
|
Có xây dựng: 1
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng: 0
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện công khai ngân
sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã; chế độ báo cáo tình hình thực
hiện công khai ngân sách
|
1,00
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH
|
13,00
|
|
|
|
7.1
|
Về ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý điều hành
|
5,00
|
|
|
|
7.1.1
|
Xây dựng và thực hiện Quy chế
vận hành hệ thống mạng nội bộ nhằm đảm bảo an toàn thông tin cơ quan và sử dụng
hiệu quả.
|
1,00
|
|
|
|
|
Có xây dựng xây dựng và thực
hiện quy chế: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện quy chế hoặc
không xây dựng quy chế: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
UBND cấp xã với cấp tỉnh, cấp huyện dưới dạng điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Có sử dụng chữ ký số, chứng
thư số (CKS-CTS) trong phát hành văn bản
|
2,00
|
|
|
|
|
Sử dụng chữ ký số và chứng
thư số (CKS-CTS): 2
|
|
|
|
|
|
Sử dụng chữ ký số hoặc chứng
thư số (CKS-CTS): 1
|
|
|
|
|
|
Không sử dụng CTS-CKS: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức đã được
cấp Hộp thư điện tử công vụ đầy đủ và có sử dụng thường xuyên
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng và duy trì hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động quản lý hành
chính
|
5,00
|
|
|
|
7.2.1
|
Công bố Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp ISO 9001 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ
|
2,00
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng quy
trình cho toàn bộ các TTHC của đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công bố theo quy
định tại quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và thực hiện công bố lại hệ thống khi
có số quy trình thay đổi: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện công bố
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Duy trì hệ thống quản lý theo
ISO 9001
|
3,00
|
|
|
|
|
Kiện toàn lại ban chỉ đạo
khi có thay đổi nhân sự: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá nội bộ,
họp xem xét việc áp dụng ISO 9001 của lãnh đạo hàng năm: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện giải quyết công việc;
lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, tài liệu theo quy trình đã ban hành đúng quy trình:
0.5
|
|
|
|
|
|
Các quy trình được cập nhật,
sửa đổi thường xuyên, đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
7.3
|
Việc sử dụng các thiết
bị tại Bộ phận một cửa
|
3,00
|
|
|
|
7.3.1
|
Thường xuyên sử dụng hệ thống
hiển thị kết quả giải quyết hồ sơ TTHC, hệ thống đọc mã vạch
|
1,00
|
|
|
|
|
Thường xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
Không thường xuyên: 0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Bố trí bảng tên bộ phận; các
quầy giao dịch; ghế ngồi, nước uống và các trang thiết bị khác đầy đủ
|
2,00
|
|
|
|
|
Có bố trí đầy đủ: 2
|
|
|
|
|
|
Không bố trí đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS)
|
12,00
|
|
|
Nội dung đánh giá qua điều tra xã hội học
|
1.1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp
cận dịch vụ
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về TCDV x2)/100%]
|
|
|
|
|
1.2
|
Chỉ số hài lòng về tổ
chức giải quyết TTHC
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo
công thức: [(Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC x2)/100%]
|
|
|
|
|
1.3
|
Chỉ số hài lòng về công
chức giải quyết TTHC
|
3,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về công chức x 3)/100%]
|
|
|
|
|
1.4
|
Chỉ số hài lòng về kết
quả giải quyết TTHC
|
3,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC x 3)/100%]
|
|
|
|
|
1.5
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2,00
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Chỉ số hài lòng về tiếp nhận xử lý PAKN x 2)/100%]
|
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ
|
5,00
|
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
5,00
|
|
|
|
1.1
|
Thường xuyên đăng những nội
dung về công tác CCHC tại bảng tin của đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
1.2
|
Tham gia đề xuất và phối hợp
thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC theo Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
của UBND tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
1.3
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
chính trị của cơ quan, đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng của năm
trước liền kề năm đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của Chính phủ hoặc
các hình thức khen của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1
|
|
|
|
|
|
Cờ thi đua của UBND tỉnh
hoặc Bộ chuyên ngành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0.25
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cơ quan có
nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất
|
|
|
|
|
1.4
|
Có tổ chức các hoạt động
tuyên truyền CCHC mang lại hiệu quả cao (thể hiện qua kết quả Điều tra khảo
sát)
|
1,00
|
|
|
|
1.5
|
Đơn vị có cung ứng TTHC ở mức
độ 3 trở lên
|
1,00
|
|
|
|
2
|
Điểm trừ
|
5,00
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ từ 50% trở lên số cán bộ,
công chức truy cập phần mềm quản lý văn bản không đảm bảo số lượng tối thiểu
04 lần/ngày
|
1,00
|
|
|
|
2.2
|
Tài liệu kiểm chứng có các
văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số, hoặc sắp xếp tài liệu không
khoa học, không xếp theo đúng thứ tự, trình tự giải quyết công việc
|
1,00
|
|
|
|
2.3
|
Cơ quan, đơn vị không hoàn thành
các nhiệm vụ được UBND tỉnh, huyện giao riêng trong kế hoạch hàng năm (của
các ngành tư pháp, tài chính, khoa học công nghệ,….) liên quan đến nội dung của
chương trình tổng thể CCHC
|
1,00
|
|
|
|
2.4
|
Cơ quan, đơn vị được xếp hạng
Chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình hoặc nhóm yếu trong 2 năm liên tiếp liền kề
năm đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ công
tác CCHC còn yếu, bị lãnh đạo UBND tỉnh, huyện phê bình, dư luận phản ánh
|
1,00
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100,00
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCH CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TỈNH HƯNG
YÊN ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
I. Cấp tỉnh:
1. Sở Nội vụ;
2. Sở Thông tin và Truyền
thông;
3. Sở Tư pháp;
4. Sở Tài chính;
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
6. Sở Công Thương;
7. Sở Y tế;
8. Sở Giao thông vận tải;
9. Sở Giáo dục và Đào tạo;
10. Sở Xây dựng;
11. Sở Tài nguyên và Môi trường;
12. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
13. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
14. Sở Khoa học và Công nghệ;
15. Sở Văn hóa - Thể thao và Du
lịch;
16. Thanh tra tỉnh;
17. Ban Quản lý các khu Công
nghiệp tỉnh;
18. Ban Quản lý khu Đại học Phố
Hiến.
II. Cấp huyện: Ủy ban
nhân dân 10 huyện, thị xã, thành phố.
III. Cấp xã: Ủy ban nhân
dân 161 xã, phường, thị trấn.
Quyết định 2741/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2741/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
664
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|