|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2013/QĐ-UBND Đồng Nai
Số hiệu:
|
40/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Đinh Quốc Thái
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2018/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 03
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
60/2013/QĐ-UBND NGÀY 30/9/2013 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 2700/TTr-SNV ngày 13 tháng 8 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chí đánh
giá chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành
kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai
như sau:
1. Điều 3 được sửa đổi như sau:
“Điều 3. Phương pháp đánh giá, phân loại
1. Tiêu chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở
hàng năm được xây dựng trên 11 tiêu chí lớn, các tiêu chí được xác định theo
các nguyên tắc chung, đánh giá và chấm điểm theo từng tiêu chí đã được quy định
cụ thể.”
2. Mỗi tiêu chí được quy định một hoặc nhiều lĩnh vực,
từ tiêu chí 1 đến tiêu chí 10, được đánh giá điểm tối đa là 5 điểm; tiêu chí số
11 được đánh giá điểm tối đa là 50 điểm, tùy theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ mà
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (sau đây gọi
tắt là UBND cấp huyện) đánh giá cho điểm theo từng tiêu chí, sau đó lấy điểm tổng
cộng của 11 tiêu chí để phân loại xã, phường, thị trấn theo các mức như sau:
a. Hoàn thành xuất sắc: từ 90 đến 100 điểm;
b. Hoàn thành tốt: từ 70 đến dưới 90 điểm;
c. Hoàn thành: từ 50 đến dưới 70 điểm;
d. Không hoàn thành: dưới 50 điểm.”
2. Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Điều 6. Kết quả thực hiện quản lý trên lĩnh vực
công, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thương mại - dịch vụ
1. Hướng dẫn nhân dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế,
cây trồng, vật nuôi phù hợp với địa phương; Tổ chức tập huấn các chương trình,
hướng dẫn cho nhân dân áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; Xây dựng và thực hiện
kế hoạch phòng, chống dịch bệnh đối với vật nuôi, cây trồng có hiệu quả; Tuyên
truyền, vận động nhân dân cùng chính quyền địa phương xây dựng, sửa chữa hệ thống
thoát nước đô thị.
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện tốt
công tác quản lý nhà nước về chợ, siêu thị, trung tâm thương mại; phòng, chống
buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, kém chất lượng, an toàn thực phẩm, bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng.
3. Tuyên truyền, vận động nhân dân cùng chính quyền
địa phương sử dụng nước máy hợp vệ sinh.
4. Địa phương không để xảy ra cháy, nổ; phối hợp cơ
quan cấp trên tổ chức tập huấn, tuyên truyền phòng, chống cháy nổ; thường xuyên
kiểm tra, xử lý vi phạm theo phân cấp; tổ chức, hướng dẫn việc khai thác và
phát triển các ngành, nghề truyền thống, phát triển cụm, điểm công nghiệp, phát
triển thương mại nội địa ở địa phương.
5. Triển khai và thực hiện công tác phòng, chống và
khắc phục hậu quả do thiên tai, bảo lụt và khắc phục hậu quả do thiên tai gây
ra.
6. Địa phương không xảy ra vi phạm pháp luật về bảo
vệ đê điều, bảo vệ rừng.”
3. Khoản 1 Điều 8 được sửa đổi như sau:
“1. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn người dân thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ, khai thác tài nguyên rừng, tài
nguyên khoáng sản, tài nguyên nước trên địa bàn; kiểm tra, xác nhận, thủ tục đề
nghị cơ quan có thẩm quyền cấp mới, cấp đổi, chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định; phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết khiếu nại, tranh chấp
đất đai của người dân, không để đơn tồn đọng kéo dài; xây dựng kế hoạch kiểm
tra việc sử dụng đất và xử lý những hành vi vi phạm quy định của nhà nước về đất
đai; quản lý bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính theo đúng quy định, không để
mất, hư hỏng.”
4. Khoản 5, Điều 9 được sửa đổi như sau:
“5. Quản lý, bảo vệ, tu bổ nghĩa trang liệt sĩ; quy
hoạch, quản lý nghĩa địa ở địa phương.”
5. Điều 11 được sửa đổi như sau:
“Điều 11. Kết quả thực hiện trên lĩnh vực thông
tin truyền thông, khoa học công nghệ
1. Đối với lĩnh vực Thông tin và Truyền thông: xây
dựng kế hoạch phát triển chương trình Thông tin và Truyền thông giai đoạn ngắn
hạn và dài hạn; phối hợp kiểm tra, quản lý và xử lý các điểm dịch vụ Internet,
thông tin tuyên truyền không lành mạnh mang tính chống đối, phản động; đổi mới
nội dung, phương pháp thông tin, tuyên truyền; nâng cao chất lượng hoạt động của
Đài truyền thanh cấp xã.
2. Đối với lĩnh vực khoa học công nghệ: Xây dựng kế
hoạch phát triển chương trình Khoa học và công nghệ giai đoạn ngắn hạn và dài hạn;
xây dựng kế hoạch hướng dẫn nhân dân, đơn vị sản xuất ứng dụng khoa học - công
nghệ trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và sản xuất.”
6. Khoản 2 Điều 12 được sửa đổi như sau:
“2. Về lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội:
Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc,
cán bộ, công chức cấp xã và nhân dân có ý thức cảnh giác cao, không để kẻ địch,
phần tử xấu lôi kéo, kích động gây ra các điểm nóng hoặc có các hoạt động chống
đối; tích cực tham gia đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm, tệ nạn xã hội;
thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự; quản lý hộ khẩu,
nhân khẩu thường trú, tạm trú, lưu trú, tạm vắng; giữ gìn tốt trật tự an toàn
giao thông, trật tự công cộng; xây dựng lực lượng Công an cấp xã, Bảo vệ dân phố
vững mạnh, củng cố nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức quần chúng làm
công tác an ninh trật tự ở cơ sở.”
7. Khoản 1 Điều 13 được sửa đổi như sau:
“1. Cán bộ, công chức đoàn kết, nhất trí gương mẫu
trên mọi lĩnh vực công tác; chấp hành và thực hiện đúng chủ trương và chính
sách của đảng, pháp luật của Nhà nước; tổ chức tiếp dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và kiến nghị của công dân theo thẩm quyền, niêm yết công khai lịch tiếp
dân của lãnh đạo cho nhân dân biết.”
8. Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi như sau:
“1. Xây dựng quy chế làm việc, quy chế ứng xử ở nơi
làm việc; tổ chức, sắp xếp bộ máy chính quyền cấp xã tinh gọn, hoạt động có hiệu
quả theo quy định của pháp luật; thực hiện tốt công tác thi đua - khen thưởng
theo quy định.”
Điều 2.
1. Bãi bỏ các nội dung
a) Khoản 4 Điều 13 của Quy định về tiêu chí đánh giá
chính quyền cơ sở xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm
theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai.
b) Bảng điểm đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở
xã, phường, thị trấn hàng năm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết
định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai.
2. Sửa đổi tiêu đề của các Điều 5, 7, 9, 13 như
sau:
“Điều 5. Kết quả thực hiện trên lĩnh vực kinh tế
- xã hội”
“Điều 7. Kết quả thực hiện trên lĩnh vực xây dựng,
mạng lưới giao thông, xây dựng điểm dân cư”
“Điều 9. Kết quả thực hiện trên lĩnh vực giáo dục,
y tế, lao động, chính sách xã hội”
“Điều 13. Kết quả tổ chức và bảo đảm việc thi
hành Hiến pháp và pháp luật, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các nhiệm vụ
khác theo quy định của pháp luật”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2018.
Các nội dung khác của Quy định về tiêu chí đánh giá chính quyền cơ sở xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số
60/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị
pháp lý./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH Đồng Nai; Báo Đồng Nai;
- Chánh, Phó CVP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
PHỤ LỤC
BẢNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí đánh giá
|
Số điểm
|
I
|
Kết quả thực hiện trên lĩnh vực kinh tế - xã hội
|
5
|
1
|
Hàng năm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua để trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt
|
0,5
|
2
|
Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hàng năm tại địa phương được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao
và kế hoạch của địa phương đề ra
|
1
|
a
|
- Hoàn thành từ 95% trở lên: (1đ)
|
|
b
|
- Hoàn thành từ 80% đến dưới 95%: (0,5đ)
|
|
c
|
- Hoàn thành từ 70% đến dưới 80%: (0,25đ)
|
|
d
|
- Dưới 70%: (0đ)
|
|
3
|
Lập dự toán thu, chi ngân sách địa phương và
phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình
|
0,75
|
a
|
- Lập dự án thu ngân sách: (0,25đ)
|
|
b
|
- Lập dự án chi ngân sách: (0,25đ)
|
|
c
|
- Lập phương án phân bổ dự toán: (0,25đ)
|
|
4
|
Lập dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương trong
trường hợp cần thiết (nếu có) và lập quyết toán ngân sách địa phương
|
0,25
|
5
|
Thực hiện việc thu ngân sách
|
0,75
|
a
|
- Vượt kế hoạch: (0,75đ)
|
|
b
|
- Đạt kế hoạch: (0,5đ)
|
|
c
|
- Không đạt kế hoạch: (0đ)
|
|
6
|
Thực hiện việc chi, phân bố ngân sách địa phương
hợp lý, đạt kế hoạch
|
0,75
|
7
|
Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền quản lý công
tác thu, chi tài chính và quản lý ngân sách đạt hiệu quả
|
0,5
|
8
|
Thực hiện tốt công tác báo cáo về ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật
|
0,5
|
II
|
Kết quả thực hiện quản lý trên lĩnh vực công,
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thương mại - dịch vụ
|
5
|
1
|
Hướng dẫn nhân dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây
trồng, vật nuôi phù hợp với địa phương
|
0,5
|
2
|
Tổ chức tập huấn các chương trình, hướng dẫn cho
nhân dân áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
|
0,5
|
3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch
bệnh đối với vật nuôi, cây trồng có hiệu quả
|
0,5
|
4
|
Tuyên truyền, vận động nhân dân cùng chính quyền
địa phương xây dựng, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị
|
0,5
|
5
|
Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện tốt
công tác quản lý nhà nước về chợ, siêu thị trung tâm thương mại; phòng, chống
buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, kém chất lượng, vệ sinh an toàn thực
phẩm, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
0,5
|
6
|
Có trên 95% hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt hợp
vệ sinh
|
0,5
|
7
|
Địa phương không để xảy ra cháy, nổ; địa phương
không để xảy ra cháy, nổ; phối hợp cơ quan cấp trên tổ chức tập huấn, tuyên truyền
phòng, chống cháy nổ; thường xuyên kiểm tra, xử lý vi phạm theo phân cấp
|
0,5
|
8
|
Tổ chức, hướng dẫn việc khai thác và phát triển
các ngành, nghề truyền thống, phát triển cụm điểm công nghiệp, phát triển
thương mại nội địa ở địa phương
|
0,25
|
9
|
Tổ chức ứng dụng tiến bộ về khoa học, công nghệ để
phát triển các ngành, nghề mới
|
0,25
|
10
|
Triển khai và thực hiện công tác phòng, chống và
khắc phục hậu quả do thiên tai, bảo lụt và khắc phục hậu quả do thiên tai gây
ra
|
0,5
|
a
|
- Có thực hiện: (0,5đ)
|
|
b
|
- Không thực hiện: (0đ)
|
|
11
|
Địa phương không xảy ra vi phạm pháp luật về bảo
vệ đê điều, bảo vệ rừng
|
0,5
|
a
|
+ Không xảy ra vi phạm: (0,5đ)
|
|
b
|
+ Xảy ra vi phạm: (0đ)
|
|
III
|
Kết quả thực hiện trên lĩnh vực xây dựng, mạng
lưới giao thông, xây dựng điểm dân cư
|
5
|
1
|
Kịp thời xây dựng, tu sửa đường giao thông theo
phân cấp quản lý
|
0,5
|
2
|
Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện công
tác giải phóng mặt bằng bàn giao cho chủ đầu tư xây dựng, mở rộng đường giao
thông
|
0,5
|
3
|
Kiểm tra, chấn chỉnh, xử phạt tình trạng lấn chiếm
vĩa hè, vi phạm trật tự an toàn giao thông
|
0,5
|
4
|
Thực hiện tốt xã hội hóa giao thông nông thôn (đô
thị); lập kế hoạch bảo vệ đường giao thông và các công trình giao thông, cơ sở
hạ tầng khác
|
0,5
|
5
|
Tuyên truyền, vận động nhân dân cùng chính quyền
địa phương xây dựng đường giao thông nông thôn ở khu, ấp; chấp hành nghiêm chỉnh
Luật giao thông
|
0,5
|
6
|
Quản lý việc xây dựng, cấp giấy phép xây dựng nhà
ở riêng lẻ ở điểm dân cư theo quy định của pháp luật.
|
0,5
|
7
|
Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về xây dựng và
xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền do pháp luật quy định, đảm bảo địa
phương không có tình trạng xây dựng trái phép
|
0,5
|
8
|
Phối hợp với cấp có thẩm quyền lập biên bản, đình
chỉ kịp thời những công trình xây dựng, sửa chữa, cải tạo không có giấy phép,
trái với quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem
xét, quyết định
|
0,5
|
9
|
Tổ chức tuyên truyền quy định pháp luật quy định
xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật.
|
0,5
|
10
|
Quản lý và bảo vệ cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở địa
phương theo phân cấp đảm bảo hiệu quả; quản lý, sử dụng công sở hiệu quả
|
0,5
|
IV
|
Kết quả thực hiện trên lĩnh vực tài nguyên và
môi trường
|
5
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn người dân thực hiện
đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ, khai thác tài nguyên rừng, tài
nguyên khoáng sản, tài nguyên nước trên địa bàn
|
0,5
|
2
|
Kiểm tra, xác nhận và lập thủ tục đề nghị UBND cấp
huyện cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định, không để tồn đọng
giấy chứng nhận
|
0,5
|
3
|
Phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết
khiếu nại, tranh chấp đất đai của người dân, không để đơn tồn đọng kéo dài
|
0,5
|
4
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra việc sử dụng đất và xử
lý những hành vi vi phạm quy định của nhà nước về đất đai
|
0,5
|
5
|
Lập kế hoạch quản lý, sử dụng quỹ đất thuộc các
công trình công trình công cộng, trụ sở, trường học, trạm y tế ... có hiệu quả
|
0,5
|
6
|
Quản lý bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính theo
đúng quy định, không để mất, hư hỏng.
|
0,5
|
7
|
Tổ chức tuyên truyền cho nhân dân, đơn vị sản xuất
trên địa bàn thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường ở khu dân cư
|
0,5
|
8
|
Phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết
khiếu kiện, phản ánh của nhân dân có liên quan đến môi trường
|
0,5
|
9
|
Thường xuyên kiểm tra việc khai thác nguồn nước
ngầm, rác thải và xử lý những trường hợp vi phạm về môi trường thuộc thẩm quyền
|
0,5
|
10
|
Kiểm tra và đề nghị cấp trên xử lý đối với những
trường hợp khai thác nguồn tài nguyên trái phép và xả nước thải chưa qua xử
lý
|
0,5
|
V
|
Kết quả thực hiện trên lĩnh vực giáo dục, y tế,
lao động, chính sách xã hội
|
5
|
1
|
Xây dựng kế hoạch và phương hướng phát triển sự
nghiệp giáo dục ở địa phương
|
0,5
|
2
|
Vận động gia đình cho trẻ em vào lớp một đúng tuổi
|
0,5
|
a
|
- Đạt 100%: (0,5đ)
|
|
b
|
- Từ 90% đến dưới 100%: (0,25đ)
|
|
c
|
- Dưới 90%: (0đ)
|
|
3
|
Tổ chức các lớp phổ cập giáo dục; thực hiện tốt công
tác khuyến học, Trung tâm học tập cộng đồng có hiệu quả
|
0,25
|
4
|
Xây dựng kế hoạch quản lý và kiểm tra hoạt động của
nhóm trẻ gia đình, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, trường mầm non
|
0,25
|
5
|
Xây dựng chương trình về Dân số kế hoạch hóa gia
đình, sức khỏe sinh sản, vệ sinh an toàn thực phẩm
|
0,25
|
6
|
Phối hợp với UBND cấp trên quản lý trường tiểu học,
trường trung học cơ sở trên địa bàn
|
0,25
|
7
|
Duy trì tỷ lệ tăng dân số hàng năm đạt dưới 1,5%
|
0,25
|
8
|
Xây dựng kế hoạch triển khai các chương trình y tế
quốc gia, kế hoạch hóa gia đình theo quy định; phối hợp với trạm y tế cấp xã
thực hiện tốt chương trình y tế quốc gia
|
0,25
|
9
|
Thực hiện tốt chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng
và tiêm chủng các loại vắc xin đối với trẻ em theo quy định
|
0,25
|
10
|
Vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm;
phòng, chống các dịch bệnh
|
0,25
|
11
|
Địa phương phát hiện và xử lý kịp thời các loại dịch
bệnh trên địa bàn, không để lây lan trên diện rộng
|
0,25
|
12
|
Thực hiện chế độ, chính sách đối với người có
công với cách mạng, chính sách trợ giúp xã hội, bảo trợ xã hội
|
0,5
|
13
|
Thường xuyên phối hợp với các cơ quan cấp trên mở
các lớp dạy nghề cho các đối tượng trong độ tuổi lao động ở địa phương
|
0,25
|
14
|
Hoàn thành kế hoạch xóa đói, giảm nghèo hàng năm
|
0,25
|
15
|
Có chính sách hỗ trợ và tạo điều kiện cho các hộ
gia đình có nhu cầu vay vốn làm ăn chính đáng
|
0,25
|
16
|
Quản lý, bảo vệ, tu bổ nghĩa trang liệt sĩ; quy
hoạch, quản lý nghĩa địa ở địa phương
|
0,5
|
VI
|
Kết quả thực hiện trên lĩnh vực Văn hóa, thể
thao, du lịch, gia đình và chính sách dân tộc, tôn giáo
|
5
|
1
|
Vận động hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh,
gia đình văn hóa.
|
0,5
|
a
|
- Từ 95% trở lên: (0,5đ)
|
|
b
|
- Từ 80% đến dưới 95%: (0,25đ)
|
|
c
|
- Dưới 80%: (0đ)
|
|
2
|
Xây dựng các hoạt động văn hóa, văn nghệ và các
phong trào thể dục, thể thao ở địa phương
|
0,5
|
3
|
Bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản (vật
thể và phi vật thể), danh lam thắng cảnh theo quy định của pháp luật
|
0,5
|
4
|
Tổ chức xây dựng nếp sống văn minh đô thị, phòng,
chống các tệ nạn xã hội, giữ gìn trật tự vệ sinh, sạch đẹp ở ấp, khu phố,
lòng đường, lề đường, trật tự công cộng và cảnh quan đô thị
|
0,5
|
5
|
Xây dựng các ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa
|
0,5
|
a
|
- Từ 85% trở lên: (0,5đ)
|
|
b
|
- Từ 65 đến dưới 85%: (0,25đ)
|
|
c
|
- Dưới 65%: (0 đ)
|
|
6
|
Địa phương có Trung tâm văn hóa thể thao - Học tập
cộng đồng để nhân dân tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể
thao
|
0,5
|
7
|
Địa phương có biện pháp chấn chỉnh các đối tượng mại
dâm nhằm hạn chế đối tượng mại dâm, ma túy so với năm trước
|
0,5
|
8
|
Tổ chức hướng dẫn và bảo đảm thực hiện tốt chính
sách dân tộc, chính sách tôn giáo
|
0,5
|
9
|
Kịp thời phối hợp xử lý những vụ việc có liên quan
đến quản lý nhà nước về dân tộc, tôn giáo trên địa bàn
|
0,5
|
10
|
Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân
dân ở địa phương theo quy định của pháp luật.
|
0,5
|
VII
|
Kết quả thực hiện trên lĩnh vực thông tin truyền
thông, khoa học, công nghệ
|
5
|
1
|
Xây dựng kế hoạch phát triển chương trình Thông
tin - truyền thông và Khoa học - Công nghệ giai đoạn ngắn hạn và dài hạn
|
1
|
2
|
Phối hợp với các cơ quan nâng cấp đường truyền
tín hiệu đồng thời kiểm tra và xử lý các điểm dịch vụ internet, thông tin tuyên
truyền không lành mạnh mang tính chống đối, phản động, đồi trụy
|
1
|
3
|
Thường xuyên đổi mới nội dung, phương pháp thông
tin, tuyên truyền; nâng cao chất lượng hoạt động của Đài truyền thanh cấp xã
|
1
|
4
|
Tổ chức hướng dẫn nhân dân, đơn vị sản xuất ứng dụng
khoa học - công nghệ trong lĩnh vực trồng trọt chăn nuôi và sản xuất
|
1
|
5
|
Phối hợp với cơ quan cấp trên nâng cao chất lượng
trong việc ứng dụng khoa học - công nghệ
|
1
|
VIII
|
Kết quả thực hiện trên lĩnh vực quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội
|
5
|
1
|
Thực hiện công tác nghĩa vụ quân sự và tuyển quân
theo kế hoạch; đăng ký, quản lý quân nhân dự bị động viên
|
0,5
|
2
|
Hoàn thành kế hoạch tuyển quân, giao quân hàng
năm
|
0,5
|
a
|
- Đạt 100%: (0,5đ)
|
|
b
|
- Không đạt: (0đ)
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch tuyển chọn, kết nạp, huấn luyện,
sử dụng lực lượng dân quân tự vệ ở địa phương
|
0,5
|
4
|
Quản lý chặt chẽ vũ khí, khí tài, công cụ hỗ trợ
được trang bị cho lực lượng dân quân thường trực
|
0,5
|
5
|
Tổ chức tuyên truyền, giáo dục xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, xây dựng làng, xã chiến đấu trong khu vực phòng thủ địa
phương
|
0,5
|
6
|
Lập kế hoạch và thường xuyên tổ chức kiểm tra, xử
lý việc quản lý nhân khẩu, hộ khẩu; thực hiện công tác đăng ký tạm trú, tạm vắng
và quản lý việc đi lại của người nước ngoài
|
0,5
|
7
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền phòng, chống cháy
nổ trong cơ quan và tại địa phương
|
0,5
|
8
|
Xây dựng lực lượng công an viên, đội dân phòng, tổ
tự quản, tổ tuần tra làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự ở địa phương
|
0,5
|
9
|
Thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự,
an toàn giao thông, làm tốt công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội; thực
hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở
|
0,5
|
10
|
Thực hiện biện pháp phòng, chống tội phạm, các tệ
nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác ở địa phương.
|
0,5
|
IX
|
Kết quả tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến
pháp và pháp luật, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật
|
5
|
1
|
Cán bộ, công chức đoàn kết, nhất trí gương mẫu trên
mọi lĩnh vực công tác
|
0,5
|
2
|
Chấp hành và thực hiện đúng chủ trương và chính
sách của đảng, pháp luật của Nhà nước
|
0,5
|
3
|
Tổ chức tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
kiến nghị của công dân theo thẩm quyền, niêm yết công khai lịch tiếp dân của
lãnh đạo cho nhân dân biết
|
1
|
4
|
Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan
chức năng trong việc thi hành án theo quy định của pháp luật, đảm bảo công
tác quản lý, giám sát chặt chẽ và có hiệu quả đối với các đối tượng bị thi
hành án
|
1
|
5
|
Tổ chức thực hiện các quyết định về xử lý vi phạm
hành chính đúng thời hạn theo quy định của pháp luật
|
0,5
|
6
|
Tổ chức tuyên truyền Luật phòng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, các tệ nạn xã hội và các văn bản
pháp luật khác có liên quan cho CBCC cấp xã.
|
0,5
|
7
|
Đơn vị không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật,
nghiêm chỉnh chấp hành thực thi công vụ, không xảy ra vi phạm
|
1
|
a
|
- Đạt 100% trở lên: (1đ)
|
|
b
|
- Từ 90 đến dưới 100%: (0,5đ)
|
|
c
|
- Dưới 90%: (0đ)
|
|
X
|
Công tác tổ chức bộ máy chính quyền, thực hiện
Quy chế dân chủ, Dân vận chính quyền và phối hợp công tác
|
5
|
1
|
Xây dựng và thực hiện quy chế làm việc, nghiêm
túc thực hiện quy chế ứng xử đối với cán bộ, công chức; thực hiện tốt công
tác thi đua - khen thưởng
|
1
|
2
|
Tổ chức công khai cho nhân dân biết, nhân dân bàn
và quyết định các nội dung có liên quan đến đời sống nhân dân theo quy định tại
Pháp lệnh thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
|
0,5
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối
với Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên
khác của UBND cấp xã
|
0,5
|
4
|
Trong nhiệm kỳ có tổ chức bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm Trưởng, Phó Trưởng ấp (khu phố)
|
0,5
|
5
|
Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ
trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; nhân rộng mô hình “Dân vận
khéo” trong nhân dân
|
0,5
|
6
|
Xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp giữa UBND
cấp xã với cấp ủy Đảng, Mặt trận và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp
xã
|
0,5
|
7
|
Thực hiện theo sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra của
UBND và các cơ quan chuyên môn cấp trên; thực hiện chế độ báo cáo kịp thời,
chính xác theo yêu cầu của UBND và các cơ quan chuyên môn cấp trên
|
0,75
|
8
|
Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Đảng,
Nghị quyết HĐND các cấp; tổ chức họp tiếp xúc cử tri với đại biểu HĐND các cấp
và đại biểu Quốc hội theo quy định; phối hợp với Thường trực HĐND chuẩn bị nội
dung trình kỳ họp HĐND cấp xã
|
0,75
|
XI.
|
Lĩnh vực Cải cách hành chính
|
|
|
Đánh giá theo bộ Chỉ số Cải cách hành chính hàng
năm
|
50
|
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chí đánh giá chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 sửa đổi quy định về tiêu chí đánh giá chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND
2.705
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|