|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1311/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Bồi thường nhà nước Sở Tư pháp Yên Bái
Số hiệu:
|
1311/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chiến Thắng
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1311/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 18 tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY
THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
44/TTr-STP ngày 12 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp, Ủy ban
nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái (có danh mục cụ thể
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Cục Kiểm
soát TTHC (VPCP);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND
tỉnh;
- Phó Chủ tịch
UBND tỉnh: Nguyễn Chiến Thắng;
- Phó Chánh VPUBND tỉnh (NC);
- Cổng thông tin
điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,
KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BỒI
THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1311/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái)
1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Phục hồi danh dự
|
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý hoặc yêu cầu
của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố
tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật Trách nhiệm bồi
thường của nhà nước năm 2017 ở cấp tỉnh.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
T-YBA-248702-TT
|
Thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
Thủ tục xác định cơ quan giải quyết bồi thường
|
- Trường hợp chỉ có một cơ quan trực tiếp quản lý người
thi hành công vụ gây thiệt hại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi hồ sơ cho cơ quan giải quyết
bồi thường để thụ lý, giải quyết.
- Trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc nhiều
cơ quan cùng gây thiệt hại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Tư pháp xác định cơ quan giải quyết bồi thường.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái,
tổ 27 phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước.
|
2
|
T-YBA-248701-TT
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường.
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
* Tổng số ngày giải quyết: 108 ngày làm việc đối với
trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp và 110 ngày làm việc đối với trường hợp nhận
hồ sơ qua bưu điện, cụ thể:
- Thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
+ Trường hợp nộp qua Bưu chính: 12 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ.
- Thụ lý hồ sơ và cử người giải quyết bồi thường:
04 ngày làm việc
- Tạm ứng kinh phí bồi thường:
+ Trường hợp còn dự toán quản lý hành chính được cấp có
thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường hoàn thành việc tạm ứng kinh
phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề xuất.
+ Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được
cấp có thẩm quyền giao cơ quan giải quyết bồi thường hoàn thành việc tạm ứng
kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 09 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đề xuất.
- Xác minh thiệt hại:
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người
giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ
việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác
minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày
thụ lý hồ sơ.
+ Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo
thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng
tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
+ Hoàn thành Báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để
thương lượng việc bồi thường trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Thương lượng việc bồi thường:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành
báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành việc
thương lượng bồi thường.
+ Trong thời hạn 10 ngày việc thương lượng phải được hoàn
thành.
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều
tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày.
Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận
giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là
10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước.
- Quyết định giải quyết bồi thường:
Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và
trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định
giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc
không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham
gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận
quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ, khoản 1 Điều 51
của Luật Trách nhiệm Bồi thường của nhà nước. Cơ quan giải quyết bồi thường
phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày lập biên bản.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố
tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật Trách nhiệm bồi
thường của nhà nước năm 2017 ở cấp tỉnh.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT- BTP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
3. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ,
hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-YBA-248700-TT
|
Chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 thay
thế Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước thay thế Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
|
2
|
T-YBA-248698-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 thay
thế Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước thay thế Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
|
3
|
T-YBA-248697-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần hai
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 thay
thế Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước thay thế Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BỒI
THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1311/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Phục hồi danh dự
|
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý hoặc yêu cầu
của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố
tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước ở cấp tỉnh.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
T-YBA-248689-TT
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường.
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
|
* Tổng số ngày giải quyết: 108 ngày làm việc đối với
trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp và 110 ngày làm việc đối với trường hợp nhận
hồ sơ qua bưu điện, cụ thể:
- Thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ
+ Trường hợp nộp qua Bưu chính: 12 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ
- Thụ lý hồ sơ và cử người giải quyết bồi thường:
04 ngày làm việc
- Tạm ứng kinh phí bồi thường:
+ Trường hợp còn dự toán quản lý hành chính được cấp có
thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường hoàn thành việc tạm ứng kinh
phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề xuất
+ Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được
cấp có thẩm quyền giao cơ quan giải quyết bồi thường hoàn thành việc tạm ứng
kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 09 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đề xuất
- Xác minh thiệt hại:
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người
giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ
việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác
minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày
thụ lý hồ sơ.
+ Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo
thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng
tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
+ Hoàn thành Báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để
thương lượng việc bồi thường trong thời hạn 03 ngày làm việc
- Thương lượng việc bồi thường:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành
báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành việc
thương lượng bồi thường.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc thương lượng phải được
hoàn thành.
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều
tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày.
Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận
giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là
10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước
- Quyết định giải quyết bồi thường:
Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và
trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định
giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc
không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham
gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận
quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ, khoản 1 Điều 51
của Luật Trách nhiệm Bồi thường của nhà nước. Cơ quan giải quyết bồi thường
phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày lập biên bản.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố
tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật Trách nhiệm bồi
thường của nhà nước năm 2017 ở cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ,
hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-YBA-248688-TT
|
Chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 thay
thế Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước thay thế Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số Điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
|
2
|
T-YBA-248686-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 thay
thế Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước thay thế Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
|
3
|
T-YBA-248685-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần hai
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 thay
thế Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước thay thế Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số Điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ,
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1311/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
TT
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính được thay
thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
T-YBA-248680-TT
|
Giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
* Tổng số ngày giải quyết: 108 ngày làm việc đối với
trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp và 110 ngày làm việc đối với trường hợp nhận
hồ sơ qua bưu điện, cụ thể:
- Thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ
+ Trường hợp nộp qua Bưu chính: 12 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ
- Thụ lý hồ sơ và cử người giải quyết bồi thường:
04 ngày làm việc
- Tạm ứng kinh phí bồi thường:
+ Trường hợp còn dự toán quản lý hành chính được cấp có
thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường hoàn thành việc tạm ứng kinh
phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề xuất.
+ Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được
cấp có thẩm quyền giao cơ quan giải quyết bồi thường hoàn thành việc tạm ứng
kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 09 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đề xuất.
- Xác minh thiệt hại:
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người
giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ
việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác
minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày
thụ lý hồ sơ.
+ Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo
thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng
tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
+ Hoàn thành Báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để
thương lượng việc bồi thường trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Thương lượng việc bồi thường:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành
báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành việc
thương lượng bồi thường.
+ Trong thời hạn 10 ngày việc thương lượng phải được hoàn
thành.
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều
tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày.
Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận
giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là
10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước
- Quyết định giải quyết bồi thường:
Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và
trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định
giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc
không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham
gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận
quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ, khoản 1 Điều 51
của Luật Trách nhiệm Bồi thường của nhà nước. Cơ quan giải quyết bồi thường
phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày lập biên bản.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính quy
định tại Điều 33 của Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước ở cấp xã.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ,
hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-YBA-248679-TT
|
Chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 thay
thế Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước thay thế Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
|
2
|
T-YBA-248677-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 thay
thế Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước thay thế Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
|
Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; thay thế; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1311/QĐ-UBND ngày 18/07/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; thay thế; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái
928
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|