TT
|
Tên thủ tục hành chính
(Số hồ sơ TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
1
|
Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép
thành lập trường trung học phổ thông tư thục (BGD-THA-285341)
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
2
|
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục
(BGD-THA-285342)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo tại
Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
3
|
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại
(BGD-THA-285345)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
4
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông
(BGD-THA-285343)
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
5
|
Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân,
tổ chức thành lập trường trung học phổ thông)
(BGD-THA-285344)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
6
|
Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho
phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục
(BGD-THA-285360)
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
7
|
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục
(BGD-THA-285361)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
8
|
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại
(BGD-THA-285364)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
9
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên
(BGD-THA-285362)
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
10
|
Giải thể trường trung học phổ thông chuyên
(BGD-THA-285363)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
11
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất
là trung học phổ thông hoạt động giáo dục
(BGD-THA-285338)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
12
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú
(BGD-THA-285339)
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
13
|
Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường)
(BGD-THA-285340)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
14
|
Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
(BGD-THA-285354)
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
15
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục
(BGD-THA-285355)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
16
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở
lại
(BGD-THA-285358)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
17
|
Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học
(BGD-THA-285356)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
18
|
Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá
nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học)
(BGD-THA-285357)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
19
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt
động giáo dục
(BGD-THA-285366)
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
20
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt
động trở lại
(BGD-THA-285369)
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
21
|
Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành
lập trường trung cấp sư phạm tư thục
(BGD-THA-285329)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
22
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm
(BGD-THA-285330)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
23
|
Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm)
(BGD-THA-285331)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
24
|
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm
ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
(BGD-THA-285334)
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
25
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
(BGD-THA-285332)
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
26
|
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm
ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
(BGD-THA-285333)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
27
|
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép
thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục
(BGD-THA-285335)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
28
|
Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu)
(BGD-THA-285336)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
29
|
Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư
thục
(BGD-THA-285233)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
30
|
Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư
thục hoạt động không vì lợi nhuận
(BGD-THA-285234)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
31
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
(BGD-THA-285326)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
32
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học
(BGD-THA-285327)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
33
|
Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại
(BGD-THA-285328)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
34
|
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo
dục ngoài giờ chính khóa
(BGD-THA-285231)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
|
35
|
Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo
dục ngoài giờ chính khóa (Đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp, trung học
phổ thông, trung học phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung
học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, trường chuyên,
trường năng khiếu, các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ,
tin học và các đơn vị thuộc trường đại học, cao đẳng đặt ngoài khuôn viên nhà
trường)
(BGD-THA-285232)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
|
36
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm,
học thêm đối với cấp trung học phổ thông
(BGD-THA-285238)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.
|
37
|
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
(BGD-THA-285215)
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia
|
38
|
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
(BGD-THA-285216)
|
60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học
đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
|
39
|
Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
(BGD-THA-285217)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
|
40
|
Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia
(BGD-THA-285218)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
|
41
|
Công nhận trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc
gia
(BGD-THA-285219)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
|
42
|
Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên
(BGD-THA-285207)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 48/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh
đạo trung tâm giáo dục thường xuyên
|
43
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
(BGD-THA-285237)
|
Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ hằng năm được quy định như sau: Đối với xã: Ngày 30 tháng 9; Đối với huyện:
Ngày 05 tháng 10; Đối với tỉnh: Ngày 10 tháng 10. Tỉnh hoàn thành việc kiểm
tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12
hằng năm
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ;
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình,
thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
|
44
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
(BGD-THA-285220)
|
Không quy định
|
- Trường trung học phổ thông (Đối với trường hợp chuyển trường
trong cùng tỉnh, thành phố);
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa (Đối với trường hợp chuyển trường
đến từ tỉnh, thành phố khác)
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 ban hành
quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ
sở và trung học phổ thông
|
45
|
Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học
(BGD-THA-285221)
|
Không quy định
|
- Trường trung học phổ thông (Trường hợp xin học lại tại trường
cũ và trường hợp xin học lại tại trường khác trong cùng tỉnh, thành phố);
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa (Trường hợp xin học lại tại trường
khác đến từ tỉnh, thành phố khác và trường hợp xin học lại vào lớp đầu cấp
trung học phổ thông)
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 ban hành
quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ
sở và trung học phổ thông
|
46
|
Tiếp nhận lưu học sinh nước ngoài diện học bổng khác và tự
túc vào học tại Việt Nam (BGD-THA-285227)
|
Không quy định
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT ngày 25/02/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt
Nam
|
47
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học
tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục
(BGD-THA-285297)
|
Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ
dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực hiện 2 lần trong năm:
lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3
hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương
tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi học.
Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo
|
- Đối với người khuyết tật học tại cơ sở giáo dục công lập:
nộp hồ sơ tại Cơ sở giáo dục công lập người khuyết tật đang học.
- Đối với người khuyết tật học tại cơ sở giáo dục ngoài công
lập trực thuộc cấp tỉnh quản lý: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê
Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013
của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật.
|
48
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc Kinh
(BGD-THA-285401)
|
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Sở giáo
dục và đào tạo.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ
đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình
của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết
định phê duyệt.
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi
trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2
lần/học kỳ.
|
Trường trung học phổ thông nơi học sinh đề nghị hỗ trợ đang
theo học
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy
định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và
học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
49
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc thiểu số
(BGD-THA-285400)
|
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Sở giáo
dục và đào tạo.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ
đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình
của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết
định phê duyệt.
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi
trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2
lần/học kỳ.
|
Trường trung học phổ thông nơi học sinh đề nghị hỗ trợ đang
theo học
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy
định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và
học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
50
|
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân
tộc thiểu số rất ít người.
(BGD-THA-285404)
|
- Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời
hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập:
Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
- Cơ sở giáo dục nơi học sinh đề nghị hỗ trợ đang theo học
(Đối với học sinh trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công lập)
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa (Đối với học sinh trung học phổ
thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy
định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo,
học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
|
51
|
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học
sinh, sinh viên
(BGD-THA-285239)
|
a) Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với
các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập. Kinh
phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2
lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả
5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. b) Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài
công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp
nhà nước, tổ chức kinh tế Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non
và phổ thông), 10 tháng/năm học(đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1
chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào
tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ
thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí
học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
1. Đối với người học tại các trường trung học phổ thông công
lập, các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc sở giáo dục và đào tạo; cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và đại học công lập thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh:
Nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục nơi theo học.
2. Đối với người học tại các trường trung học phổ thông và
các cơ sở giáo dục trực thuộc sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập: Nộp hồ sơ
tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm
hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015
của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
|
52
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục Mầm non
(BGD-THA-285229)
|
40 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non nhận được
dự thảo báo cáo đánh giá ngoài để lấy ý kiến phản hồi
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa, số 02 Hà Văn Mao, phường
Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 25/2014/TT-BGĐĐT ngày 07/8/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục, quy trình, chu kỳ kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non
|
53
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường tiểu
học
(BGD-THA-285224)
|
40 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được
gửi đến trường tiểu học để lấy ý kiến phản hồi
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa, số 02 Hà Văn Mao, phường
Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
|
54
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường trung
học (Bao gồm trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ
thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường
phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực
thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú trường chuyên thuộc các loại hình
trong hệ thống giáo dục quốc dân)
(BGD-THA-285225)
|
40 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được
gửi đến trường trung học để lấy ý kiến phản hồi
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa, số 02 Hà Văn Mao, phường
Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
|
55
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo
dục thường xuyên
(BGD-THA-285226)
|
40 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được
gửi đến trung tâm giáo dục thường xuyên để lấy ý kiến phản hồi
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa, số 02 Hà Văn Mao, phường
Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/1/2012 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
|
II. LĨNH VỰC QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH
|
1
|
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
(BGD-THA-285402)
|
Không quy định
|
Trung tâm sát hạch (Trung tâm tin học; trung tâm ngoại ngữ
- tin học; trung tâm CNTT)
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.
|
2
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú (đối với
trường PTDTNT cấp tỉnh và trường PTDTNT cấp huyện) (có cấp THPT)
(BGD-THA-285294)
|
Không quy định
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa, số 02 Hà Văn Mao, phường
Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
phổ thông dân tộc nội trú
|
3
|
Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
(BGD-THA-285246)
|
Không quy định
|
Trường THPT nơi thí sinh đăng ký dự thi
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc
gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
|
4
|
Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia
(BGD-THA-285247)
|
15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo
|
Nơi thí sinh đăng ký dự thi
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc
gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
|
5
|
Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia
(BGD-THA-285245)
|
Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT được thí sinh hoàn thiện
và nộp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định và thời hạn xét duyệt hồ sơ đăng
ký dự thi được thực hiện theo hướng dẫn tổ chức thi THPT quốc gia hằng năm
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12;
- Thí sinh tự do: tại Trường THPT số 1 của huyện, thị xã, thành
phố
|
Không
|
- Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và
xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày
25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung
học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
6
|
Đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng,
tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy
(BGD-THA-285182)
|
Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy;
tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy;
- Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy
chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo
giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày
25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
III. LĨNH VỰC: HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
(BGD-THA-285248)
|
- Ngay trong ngày cơ quan tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua
bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo dấu bưu điện đến;
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao
từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ
phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan không thể đáp ứng được thời hạn
ngay trong ngày hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
03 (ba) giờ chiều thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
cầu cấp bản sao.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa, số 02 Hà Văn Mao, phường
Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bàng tốt nghiệp trung học cơ sở,
bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ
của hệ thống giáo dục quốc dân
|
2
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
(BGD-THA-285250)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Không
|
- Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng
chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
|
3
|
Thủ tục công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông
do cơ sở nước ngoài cấp
(BGD-THA-285249)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Mức thu phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng
như sau:
1. Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ
sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương
trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước
ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
2. Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ
sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở
nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
|
- Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính
về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh
giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho
người Việt Nam
|