THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1333/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 10
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ HẠ LONG ĐẾN NĂM
2040, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh và Báo cáo thẩm định của Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung
thành phố Hạ Long đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính
sau:
1. Phạm vi, ranh
giới và quy mô nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: trong
ranh giới hành chính thành phố Hạ Long, với diện tích 27.753,91 ha.
- Phạm vi nghiên cứu gián tiếp gồm
các khu vực lân cận thành phố Hạ Long gồm: huyện Hoành Bồ (04 xã phía Nam huyện
Hoành Bồ), thị xã Quảng Yên (02 phường, xã).
2. Thời hạn quy hoạch
- Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2040.
3. Mục tiêu quy hoạch
- Nâng cao vai trò vị thế của thành
phố Hạ Long nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung trong khu vực và quốc tế.
Phát triển thành phố Hạ Long theo hướng phát triển bền vững, phù hợp với yêu cầu
tăng trưởng xanh và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng, phát triển thành phố Hạ
Long trở thành thành phố du lịch biển văn minh, thân thiện,
trung tâm dịch vụ - du lịch đẳng cấp quốc tế, với hệ thống kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội đồng bộ, hiện đại gắn với bảo tồn và phát huy Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội đô thị hiện đại, đồng bộ; phát huy vai trò là hạt nhân, đầu mối
giao thông quan trọng của cả nước, cửa chính ra biển của các địa phương phía Bắc.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, xây
dựng chính sách phát triển thành phố Hạ Long và triển khai tiếp công tác chuẩn
bị đầu tư xây dựng đô thị theo quy hoạch.
4. Tính chất đô thị
Là đô thị dịch vụ - du lịch quốc gia,
có tầm quốc tế, gắn với Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ
Long; là thành phố cấp vùng, trung tâm kinh tế, cảng biển, công nghiệp; trung
tâm động lực của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vành đai kinh tế ven biển Bắc
Bộ, vùng duyên hải Bắc Bộ; là trung tâm hành chính, văn hóa xã hội, khoa học kỹ
thuật, giáo dục đào tạo của tỉnh Quảng Ninh; có vai trò thúc đẩy sự phát triển
kinh tế xã hội của vùng Đông Bắc; có vị trí quan trọng về
an ninh, quốc phòng; là thành phố phát triển theo mô hình đô thị thông minh, đô
thị xanh, phát triển bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Dự báo phát triển
sơ bộ
- Về dự báo phát triển dân số
+ Dân số đến năm 2017: khoảng 384.000
người;
+ Dân số đến năm 2030: khoảng 570.000
- 600.000 người;
+ Dự báo đến năm 2040 khoảng 720.000
- 810.000 người.
- Về các chỉ tiêu sử dụng đất:
+ Đất dân dụng: khoảng 110 - 130 m2/người;
+ Đất công cộng đô thị: khoảng 5-7 m2/người;
+ Đất cây xanh, thể dục thể thao đô
thị: khoảng 7-15 m2/người;
+ Đất đơn vị ở phát triển mới: khoảng
40 - 50 m2/người; đối với các khu vực định hướng phát triển đô thị
du lịch, sinh thái, nghỉ dưỡng... tùy theo tính chất đặc
thù có thể áp dụng chỉ tiêu đất đơn vị ở cao hơn nhưng cần
có luận cứ lựa chọn chỉ tiêu phù hợp.
(Dự báo quy mô đất đai và dân số sẽ
được cụ thể hóa trong quá trình nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch).
- Các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật áp
dụng vào phát triển đô thị về nguyên tắc dựa trên các tiêu chuẩn đô thị loại I.
Khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế phù hợp trong nghiên cứu
đồ án, làm tiền đề xây dựng thành phố Hạ Long là đô thị thông minh, đô thị xanh
(Các chỉ tiêu cụ thể sẽ xác định trong giai đoạn nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch
chung).
6. Những yêu cầu trọng
tâm nghiên cứu trong nội dung điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hạ Long
- Rà soát tổng thể nội dung quy hoạch
chung đã được phê duyệt năm 2013 và tình hình thực tiễn phát triển đô thị tại
thành phố Hạ Long theo định hướng tại các quy hoạch chiến lược của tỉnh Quảng
Ninh đã được phê duyệt.
- Nghiên cứu, đánh giá các định hướng
quy hoạch chiến lược của tỉnh Quảng Ninh đã được lập và phê duyệt; rà soát định
hướng phát triển các khu vực đô thị, quỹ đất phát triển đô thị, quy hoạch sử dụng
đất, quy mô các khu vực chức năng, đánh giá tính phù hợp với xu thế và vận hội
phát triển thực tế của thành phố Hạ Long.
- Dự báo các nhu cầu phát triển trong
giai đoạn mới, trong bối cảnh phát triển của vùng tỉnh Quảng Ninh, nắm bắt các
cơ hội phát triển mới. Định hướng phát triển cần phải hài hòa với yêu cầu bảo tồn
và phát huy giá trị Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long theo hướng bền vững,
các di tích văn hóa, tài nguyên du lịch khác của thành phố và bảo vệ môi trường
tại khu vực.
- Đề xuất các giải
pháp chiến lược để khắc phục các tồn tại bất cập về quá tải hạ tầng kỹ thuật,
các điểm nghẽn về hạ tầng giao thông, phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế xã hội
chất lượng cao, xử lý các vấn đề môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể về kiểm
soát phát triển không gian đô thị, công trình cao tầng, bố trí các không gian
công cộng cho dân cư đô thị và khách du lịch, đầu tư hệ thống hạ tầng xã hội
theo hướng chất lượng cao và hiện đại.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp về
hạ tầng kỹ thuật như đấu nối các tuyến đường cao tốc, đường quốc lộ; xác định
hướng tuyến các đường sắt cao tốc, đường
sắt quốc gia, tuyến đường sắt đô thị, hệ thống các tuyến vận
tải đường biển (cảng, bến, cơ sở lưu trú, dịch vụ du lịch...)
kết nối với các sản phẩm dịch vụ du lịch trên vịnh Hạ Long; phát triển hệ thống
hạ tầng đầu mối liên khu vực như: cấp nước sạch, cấp điện,
thông tin liên lạc, xử lý nước thải, chất thải rắn và bảo vệ môi trường.
- Nghiên cứu đề xuất các khu vực tạo
điểm nhấn kiến trúc để tạo bản sắc riêng cho thành phố Hạ Long, trên nguyên tắc
bảo tồn phát huy giá trị di sản của vịnh Hạ Long. Đề xuất các quy định quản lý,
hướng dẫn kiểm soát phát triển, làm cơ sở xây dựng quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc trên địa bàn thành phố theo hướng linh hoạt theo từng giai đoạn, cụ thể
theo các chuyên đề trong phát triển đô thị, từng bước xây dựng hình ảnh đặc
trưng cho quy hoạch kiến trúc đô thị thành phố Hạ Long.
7. Yêu cầu về nội
dung hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hạ Long
a) Phân tích vị thế và bối cảnh phát
triển vùng
Phân tích vai trò, vị thế thành phố Hạ
Long trong mối quan hệ với vùng tỉnh Quảng Ninh, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ,
vành đai kinh tế ven biển Bắc Bộ, vùng duyên hải Bắc Bộ. Đánh giá những tiềm
năng và động lực phát triển, lịch sử văn hóa lâu đời, các ngành kinh tế mũi nhọn,
sức lan tỏa tạo điều kiện phát triển, sức hấp dẫn của thành phố Hạ Long.
b) Đánh giá hiện trạng
- Phân tích đánh giá các đặc điểm tự
nhiên về địa hình, khí hậu, thủy văn, địa chất..., đặc điểm cảnh quan sinh
thái, tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch thành phố Hạ Long và các khu vực
phụ cận có ảnh hưởng đến định hướng phát triển thành phố Hạ Long. Đánh giá chi tiết
về quỹ đất xây dựng trên cơ sở phân vùng xây dựng thuận lợi, không thuận lợi và
cấm xây dựng.
- Đánh giá tình hình phát triển kinh
tế - xã hội: Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu: du lịch, thương
mại, dịch vụ, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp...
- Hiện trạng dân cư, lao động, việc
làm: Thống kê dân số, lao động, cơ cấu nghề nghiệp, tỷ lệ dân số, lao động (5
năm gần nhất); phân tích xu hướng phát triển dân số, tình hình phân bố dân cư
(đô thị - nông thôn), các hiện tượng dịch cư, các vấn đề do đô thị hóa.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và
không gian cảnh quan: Thống kê hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch;
phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất và các vấn đề tồn tại về sử dụng đất,
cảnh quan không gian cần giải quyết để đáp ứng với yêu cầu phát triển.
- Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng
kinh tế - xã hội: thực trạng phát triển hệ thống hạ tầng xã hội trên địa bàn.
Xác định những vấn đề còn tồn tại về hệ thống hạ tầng xã hội để đáp ứng tiêu
chuẩn đô thị loại I.
- Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và môi trường trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch. Xác định những vấn
đề còn tồn tại về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị để đáp ứng tiêu chuẩn đô thị
loại I.
- Rà soát các chương trình, dự án, đồ
án có liên quan và tình hình thực hiện Quy hoạch chung năm 2013 đến nay.
c) Mô hình phát triển, định hướng
không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị đô thị
- Xác định tầm nhìn của đô thị Hạ
Long đến năm 2050, phù hợp với các điều kiện hiện có của thành phố để đạt được
trong tương lai dài hạn là một đô thị thông minh.
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật có liên quan đến xây dựng và sử dụng đất từng khu vực.
- Định hướng phát triển không gian kiến
trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
+ Phân tích, đánh giá mô hình phát triển
đô thị; lựa chọn phương án phát triển đô thị bền vững đảm bảo khai thác tối đa
các lợi thế và không gian chức năng;
+ Xác định phạm vi, quy mô các khu chức
năng của đô thị. Xác định và phân bố các đơn vị ở; hệ thống y tế và công trình
công cộng; hệ thống thương mại - dịch vụ; hệ thống các khu công viên cây xanh,
thể dục thể thao; các khu, cụm công nghiệp, du lịch, tiểu thủ công nghệ, kho
tàng, bến bãi; các khu cơ quan hành chính, trường chuyên nghiệp... và các khu
chức năng đặc biệt khác. Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị;
+ Thiết kế đô thị: Xác định các vùng
kiến trúc, cảnh quan, các khu vực trung tâm, khu vực cửa ngõ của đô thị, trục
không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh - mặt nước, điểm nhấn
trong đô thị và đề xuất nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho
các khu đô thị hiện hữu và vùng mở rộng; vùng bảo vệ cảnh quan, không gian vịnh
Hạ Long.
d) Quy hoạch sử dụng đất theo các
giai đoạn
Xác định chức năng các khu vực; xác định
chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị; định hướng và
nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng; đề xuất kế hoạch sử dụng đất
phù hợp với từng giai đoạn phát triển; xác định quỹ đất dự
kiến xây dựng phát triển đô thị, ranh giới các khu vực đô thị.
đ) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Chuẩn bị kỹ thuật: Đề xuất các giải
pháp cao độ nền và thoát nước mật hợp lý cho các đô thị và các khu vực xây dựng
khác; đảm bảo an toàn về lũ, úng; phòng tránh các hiểm họa thiên tai... nhằm ứng
phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Đề xuất các giải pháp kè chắn chống
xói lở, đặc biệt là các vị trí các khu vực lấn biển, các khai trường, chân đồi
núi. Khoanh vùng các khu vực cấm hoặc hạn chế xây dựng do cấu tạo về địa chất,
địa hình, do nguy cơ lũ quét.
- Giao thông: Tổ chức mạng lưới giao
thông bao gồm giao thông đối ngoại, giao thông đô thị và giao thông đường thủy,
hệ thống giao thông tỉnh trong phát triển đô thị, phân loại
phân cấp các tuyến giao thông đô thị và đề xuất các giải pháp thiết kế cho mạng
lưới giao thông nội bộ. Đề xuất mạng lưới và các công trình hỗ trợ phát triển
giao thông công cộng hoạt động trong đô thị cũng như kết nối với các đô thị
khác, các vùng lân cận. Xác định vị trí quy mô, số lượng các công trình đầu mối
giao thông.
- Cấp nước: Phân tích đánh giá tài
nguyên nước ngầm và nước mặt của khu vực để đề xuất các giải pháp cấp nước (lựa
chọn nguồn nước) và bảo vệ nguồn nước. Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước
trong sản xuất, trong sinh hoạt, dự kiến nguồn cấp, công trình đầu mối, mạng lưới
đường ống cấp nước, cấp nước chữa cháy và các thông số kỹ thuật.
- Cấp điện, chiếu sáng: Xác định tiêu
chuẩn, nhu cầu sử dụng điện; lựa chọn cân đối nguồn điện; đề xuất giải pháp thiết
kế mạng lưới cấp điện, dự kiến các công trình đầu mối cho từng giai đoạn quy hoạch.
Tính toán nhu cầu và đề xuất giải pháp cho chiếu sáng thông minh. Đề xuất khai
thác sử dụng các nguồn năng lượng khác (nếu có).
- Thông tin liên lạc: Định hướng quy
hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động, dự kiến các công trình đầu mối
theo từng giai đoạn quy hoạch và mạng lưới truyền dẫn quang đồng bộ theo hướng
sử dụng chung cơ sở hạ tầng, mở rộng hệ thống viễn thông công cộng đáp ứng nhu
cầu sử dụng, phục vụ phát triển kinh tế xã hội, phát triển
đô thị theo mô hình đô thị thông minh.
- Thoát nước thải, thu gom xử lý chất
thải rắn, nghĩa trang: Xác định tiêu chuẩn và dự báo khối lượng thoát nước thải,
chất thải rắn, nhu cầu đất nghĩa trang. Định hướng hệ thống thu gom và xử lý nước
thải, chất thải rắn; nghĩa trang và nhà tang lễ trong đô thị.
e) Đánh giá môi trường chiến lược
- Dự báo và đề xuất giải pháp phòng
ngừa, giảm thiểu, khắc phục thiên tai, trên cơ sở kịch bản biến đổi khí hậu và
nước biển dâng toàn quốc mới nhất và các nghiên cứu cụ thể đối với thành phố Hạ
Long.
- Dự báo các tác động môi trường từ
các hoạt động phát triển đô thị dân cư, sản xuất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng
thủy sản, giao thông, công nghiệp, khai thác khoáng sản, cảng... Đề xuất các giải
pháp giải quyết các vấn đề môi trường còn tồn tại trong đồ án quy hoạch. Xác định
các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động và quản lý, giám sát môi trường.
g) Xác định các chương trình, dự án
ưu tiên đầu tư đảm bảo phù hợp với dự báo nguồn lực thực hiện.
h) Dự thảo Quy định quản lý theo đồ
án điều chỉnh quy hoạch.
8. Hồ sơ sản phẩm:
Thành phần hồ sơ và nội dung đồ án thực
hiện theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị và các quy định pháp luật hiện hành.
9. Tổ chức thực hiện
- Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan thẩm định: Bộ Xây dựng.
- Cơ quan trình duyệt: Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy
ban nhân dân thành phố Hạ Long;
- Thời gian hoàn thành: Không quá 12
tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh bố trí nguồn vốn,
phê duyệt tổng dự toán chi phí lập quy hoạch; phối hợp với các bộ, ngành liên
quan tổ chức lập, trình duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hạ
Long đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Công
Thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Ninh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, KGVX,
NN, NC;
- Lưu: VT, CN (2).XH
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|