HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2018/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày
06 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CHÍNH
SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác
xã;
Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định định
số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP , ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15
tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình hỗ trợ phát
triển hợp tác xã giai đoạn 2015 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính
hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức
lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã
giai đoạn 2015-2020;
Xét Tờ trình số 2521/TTr-UBND ngày 04 tháng 6
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết về một số chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định điều kiện,
đối tượng, nội dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hợp tác xã, bao gồm
quỹ tín dụng nhân dân.
b) Cơ quan, cán bộ quản
lý nhà nước về hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trực tiếp đến
phát triển hợp tác xã.
c) Thành
viên, sáng lập viên, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập và tham gia hợp tác
xã.
Điều 2. Điều kiện
chung và nguyên tắc hỗ trợ
1. Điều kiện hỗ trợ
chung
a) Hợp tác xã thành lập,
tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
b) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập hoặc tham
gia hợp tác xã.
c) Có nhu cầu được hỗ
trợ, đáp ứng các tiêu chí cụ thể của từng nội dung hỗ trợ được quy định tại Nghị
quyết này.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Bảo đảm công khai,
minh bạch về nội dung, đối tượng, trình tự, thủ tục, nguồn lực, mức hỗ trợ và kết
quả thực hiện.
b) Lồng ghép các nguồn
vốn của Trung ương, địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực
hiện các nội dung hỗ trợ.
c) Trong trường hợp cùng
thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự
án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ
có lợi nhất.
d) Ngoài các chính sách được quy định tại Nghị quyết
này, hợp tác xã còn được hỗ trợ từ các chính sách khác theo quy định hiện hành.
Điều 3. Một số
chính sách hỗ trợ chung đối với hợp tác xã
1. Hỗ trợ
thành lập mới hợp tác xã
a) Đối tượng
hỗ trợ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập hoặc tham gia hợp tác xã.
b) Nội
dung hỗ trợ
- Cung cấp
thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn về quy định pháp luật hợp tác xã cho sáng lập
viên và nhân dân có nhu cầu cần hợp tác trước khi thành lập hợp tác xã.
- Tư vấn
xây dựng điều lệ, phương án sản xuất kinh doanh; hướng dẫn và thực hiện các thủ
tục tổ chức thành lập, đăng ký và tổ chức hoạt động của hợp tác xã; hội nghị
thành lập mới hợp tác xã.
- Lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Các nội
dung hỗ trợ trên sẽ được hỗ trợ chi phí sau khi hợp tác xã đã được thành lập.
c) Mức hỗ
trợ: 20.000.000 đồng/hợp tác xã.
2. Hỗ trợ
trang thiết bị văn phòng làm việc
a) Điều kiện
hỗ trợ
- Hợp tác
xã có trụ sở làm việc, quy mô từ 50 thành viên trở lên, có liên kết cung ứng dịch
vụ cho thành viên hợp tác xã. Riêng đối với hợp tác xã nông nghiệp có tổ chức liên
kết sản xuất, kinh doanh theo chuỗi giá trị, có hợp đồng với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ đầu vào hoặc tiêu thụ sản phẩm đầu
ra cho hợp tác xã.
- Hợp tác
xã chưa được đầu tư trang thiết bị văn phòng.
- Những
trang thiết bị được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là tài sản không chia của hợp
tác xã.
b) Nội
dung hỗ trợ: Đầu tư một số trang thiết bị thiết yếu phục vụ cho hoạt động của hợp
tác xã như: máy vi tính, máy in, máy fax, bàn làm việc.
c) Mức hỗ
trợ: 20.000.000 đồng/hợp tác xã.
3. Hỗ trợ
tiền thuê lao động trẻ có trình độ đại học, cao đẳng về làm việc ở hợp tác xã.
a) Điều kiện
hỗ trợ: Hợp tác xã có quy mô từ 50 thành viên trở lên, có liên kết cung ứng dịch
vụ cho thành viên hợp tác xã. Riêng đối với hợp tác xã nông nghiệp có tổ
chức liên kết sản xuất, kinh doanh theo chuỗi giá trị, có hợp đồng với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ đầu
vào hoặc tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho hợp tác xã.
b) Nội
dung hỗ trợ
- Đối với
hợp tác xã nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ thuê tối đa 03 lao động có trình độ
chuyên môn từ cao đẳng trở lên về làm việc tại hợp tác xã, thời hạn hỗ trợ
không quá 36 tháng.
- Đối với
hợp tác xã hoạt động trong các lĩnh vực còn lại, được hỗ trợ 01 lao động có
trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên về làm việc tại hợp tác xã, thời hạn hỗ
trợ không quá 36 tháng.
c) Mức hỗ
trợ: Hỗ trợ hàng năm, bằng mức lương tối thiểu vùng.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho hợp
tác xã nông nghiệp
1. Điều kiện
hỗ trợ
Hợp tác xã
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Hợp tác
xã có quy mô từ 50 thành viên trở lên.
b) Chưa có
trụ sở làm việc, sân phơi, nhà kho, xưởng sơ chế.
c) Hợp tác
xã có hợp đồng với doanh nghiệp về cung cấp sản phẩm, dịch vụ đầu vào hoặc bao
tiêu đầu ra cho thành viên, giá trị từ 500.000.000 đồng/năm trở lên.
d) Hợp tác
xã tổ chức cho các thành viên sản xuất theo qui trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt (GAP) hoặc sản xuất hữu cơ.
đ) Các
công trình được nhà nước hỗ trợ đầu tư, sau khi hoàn thành là tài sản không
chia của hợp tác xã.
2. Nội
dung hỗ trợ
Hợp tác xã
được lựa chọn một trong hai hình thức:
a) Hỗ trợ
chi phí đầu tư xây dựng một trong các loại công trình: Trụ sở làm việc, sân
phơi, nhà kho, xưởng sơ chế.
b) Hỗ trợ
chi phí thuê một trong các loại công trình nêu trên.
3. Mức hỗ
trợ
a) Hỗ trợ
kinh phí tối đa 80% trên tổng mức đầu tư, nhưng không quá 400.000.000 đồng/công
trình, đối với hình thức đầu tư công trình.
b) Hỗ trợ
kinh phí hàng năm, theo số tiền thuê thực tế thể hiện trên hợp đồng, nhưng
không vượt quá 40.000.000 đồng/năm. Thời gian hỗ trợ không quá 05 năm, đối với
hình thức thuê công trình.
Điều 5.
Trình tự thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ
1. Thành
phần hồ sơ gồm:
a) Văn bản
đề nghị hưởng chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến
Tre (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
c) Danh
sách thành viên hợp tác xã, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị
trấn nơi hợp tác xã đặt trụ sở.
d) Bản sao
hợp đồng với doanh nghiệp cung
ứng sản phẩm, dịch vụ đầu vào hoặc tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho hợp tác xã, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường,
thị trấn nơi hợp tác xã đặt trụ sở.
đ) Các hóa
đơn, chứng từ hợp pháp liên quan.
e) Hợp đồng
lao động với người lao động theo quy định của Luật hiện hành.
ê) Bản sao
Giấy chứng nhận GAP hoặc bản sao Giấy chứng nhận sản xuất hữu cơ.
g) Giấy
phép xây dựng (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
h) Hồ sơ
thiết kế và dự toán của công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
i) Biên bản
nghiệm thu công trình.
k) Hợp đồng
thuê một trong các loại công trình hạ tầng.
2. Thành
phần 1 bộ hồ sơ cho từng chính sách hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Thực hiện
theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này đối với chính sách hỗ trợ quy định
tại khoản 1 Điều 3.
b) Thực hiện
theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này đối với chính sách hỗ trợ
quy định tại khoản 2 Điều 3.
c) Thực hiện
theo quy định tại điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều này đối với chính sách hỗ trợ
quy định tại khoản 3 Điều 3.
d) Thực hiện
theo quy định tại điểm a, b, c, d, ê, g, h, i khoản 1 Điều này đối với chính
sách hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4.
đ) Thực hiện
theo quy định tại điểm a, b, c, d, ê, k khoản 1 Điều này đối với chính sách hỗ
trợ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4.
e) Hợp tác
xã nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thẩm tra, chuyển hồ
sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì chuyển trả, yêu
cầu bổ sung.
4. Trong thời
hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến
hành thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Điều 6.
Kinh phí thực hiện
- Nguồn
kinh phí thực hiện các chính sách sử dụng từ nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách
Trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Tạm ứng
kinh phí: Hợp tác xã được tạm ứng kinh phí hỗ trợ đối với nội dung hỗ trợ trực
tiếp cho hợp tác xã, mức tạm ứng không quá 50% tổng kinh phí hỗ trợ. Thủ tục tạm
ứng kinh phí, hồ sơ đề nghị tạm ứng thực hiện theo quy định hiện hành về tạm ứng
kinh phí từ ngân sách nhà nước.
Điều 7.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Khóa IX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06
tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2018. Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
PHỤ LỤC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số …./2018/NQ-HĐND ngày ….
tháng … năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Kính gửi:……........................................................
I.
Thông tin tổ chức đề nghị:
Tên tổ
chức đề nghị:
...................................................................................................
Địa
chỉ:
.....................................................................................................................
Điện
thoại:.................................................
Fax:..........................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký hợp tác xã số:………...do ……… cấp ngày/tháng/năm.
II.
Nội dungđề nghị được hưởng chính sách:
1. Hỗ
trợ thành lập mới hợp tác xã:
- Nội
dung:
.................................................................................................................
- Tổng
kinh phí đề nghị hỗ trợ:
..................................................................................
2. Hỗ
trợ trang thiết bị văn phòng làm
việc:
- Nội
dung: .................................................................................................................
- Tổng
kinh phí đề nghị hỗ trợ:
..................................................................................
3. Hỗ trợ thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp
đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã:
- Nội
dung:
..................................................................................................................
- Tổng
kinh phí đề nghị hỗ trợ:
...................................................................................
4. Hỗ
trợ đầu tư/thuê công trình hạ tầng:
- Nội
dung:
..................................................................................................................
- Tổng
kinh phí đề nghị hỗ trợ: ...................................................................................
*Hồ
sơ kèm theo:
……………………
……………………
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
(nếu đề nghị là Ban vận động)
|
Bến Tre, ngày …tháng……năm…….
Đại diện đơn vị
(ký tên; đóng dấu)
|