ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 958/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 27 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 13/2007/TT-BXD
ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 2149/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc
gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025,
tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2366/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt
Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch
quản lý chất thải rắn tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư Hải Dương tại Tờ trình số
387/TTr-KHĐT-QHTH ngày 19 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Hải
Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên quy hoạch
Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh
Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Quan điểm, mục
tiêu quy hoạch
2.1. Quan điểm phát triển
- Quản lý chất thải rắn là trách nhiệm
chung của toàn xã hội, trong đó Nhà nước có vai trò chủ đạo,
đẩy mạnh xã hội hóa, huy động tối đa mọi nguồn lực và tăng cường đầu tư cho
công tác quản lý chất thải rắn.
- Phù hợp với chiến lược quốc gia về
quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050, các quy hoạch
liên quan khác được Chính phủ phê duyệt, quy hoạch phát triển KT-XH của tỉnh đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Cầu đến năm 2020, các quy hoạch ngành (quy hoạch đô thị, công nghiệp, y
tế...) đã được UBND tỉnh phê duyệt đồng thời phù hợp với điều kiện của tỉnh Hải
Dương.
- Chất thải rắn phải được phân loại tại
nguồn. Tiếp cận phương thức quản lý chất thải rắn của các nước tiên tiến trên
thế giới hiện nay; Ưu tiên lựa chọn các công nghệ hoàn chỉnh trong nước có khả
năng thu gom, xử lý triệt để chất thải rắn và có hiệu quả cao về kinh tế, kỹ
thuật. Đồng thời, tìm cách giảm tối đa lượng chất thải rắn chôn lấp, nhằm hạn
chế tác động tới môi trường cũng như chi phí đầu tư xây dựng bãi chôn lấp và
tăng hiệu quả sử dụng đất.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế
đầu tư xây dựng, tham gia vào hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
rắn.
2.2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu chung:
- Rà soát đánh giá thực trạng thu
gom, vận chuyển, xử lý và quản lý chất thải rắn hiện nay
trên địa bàn tỉnh Hải Dương, rút ra được những mặt tích cực, những nguyên nhân,
hạn chế, thiếu sót còn tồn tại.
- Đề ra chiến lược
quản lý tổng thể, từng bước hình thành hệ thống mạng lưới thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Nhằm bảo vệ môi trường trong quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, góp phần phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Hải Dương bền vững.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
+ 100% lượng chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh tại thành phố Hải Dương, 95% lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh
tại thị xã Chí Linh và 90% tổng lượng chất thải sinh hoạt phát sinh tại các đô
thị khác, được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 70% lượng chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh tại các điểm dân cư nông thôn được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 80% lượng chất thải công nghiệp
thông thường và 90% lượng chất thải công nghiệp nguy hại phát sinh trong các
Khu, cụm công nghiệp tập trung được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 70% lượng chất thải công nghiệp
thông thường và 80% lượng chất thải nguy hại phát sinh tại các làng nghề và cơ
sở sản xuất công nghiệp phân tán được thu gom, xử lý.
+ 100% lượng chất thải rắn y tế không
nguy hại và nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế, bệnh viện được thu gom và xử
lý đảm bảo môi trường.
+ 80% tổng lượng chất thải nông nghiệp
thông thường phát sinh và 100% lượng chất thải nông nghiệp nguy hại phát sinh
được thu gom, xử lý.
+ 80% tổng lượng chất thải xây dựng
phát sinh tại các đô thị được thu gom, xử lý.
c) Định hướng phát triển đến năm
2030:
+ 100% lượng chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh tại thành phố Hải Dương, và thị xã Chí Linh; 95% tổng lượng chất thải
sinh hoạt phát sinh tại các đô thị khác, được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 100% lượng chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh tại các đô thị được phân loại tại nguồn.
+ 80% lượng chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh tại các điểm dân cư nông thôn được thu gom và xử lý.
+ 90% lượng chất thải công nghiệp
thông thường và 100% lượng chất thải công nghiệp nguy hại phát sinh trong các
Khu, cụm công nghiệp tập trung được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 80% lượng chất thải công nghiệp
thông thường và 90% lượng chất thải nguy hại phát sinh tại các làng nghề và cơ
sở sản xuất công nghiệp phân tán được thu gom, xử lý.
+ 100% lượng chất thải rắn y tế
không nguy hại và nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế, bệnh viện
được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 90% tổng lượng chất thải nông nghiệp
thông thường phát sinh và 100% lượng chất thải nông nghiệp nguy hại phát sinh
được thu gom, xử lý.
+ 90% tổng lượng
chất thải xây dựng phát sinh tại các đô thị được thu gom, xử lý.
3. Nội dung quy
hoạch đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
3.1. Các chỉ tiêu quy hoạch
- Các chỉ tiêu tính toán quy hoạch
căn cứ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Dự kiến tiêu chuẩn phát sinh, tỷ lệ
thu gom chất thải rắn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Hải Dương như
sau:
Stt
|
Nguồn
phát thải
|
Tiêu
chuẩn phát thải
|
Tỷ
lệ thu gom %
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
1
|
Chất thải rắn Sinh hoạt
|
a
|
CTR sinh hoạt đô thị
|
|
|
|
|
Đặc biệt, I
|
kg/người.ngđ
|
1,3
|
100%
|
|
II
|
kg/người.ngđ
|
1,0
|
100%
|
|
III-IV
|
kg/người.ngđ
|
0,9
|
95%
|
|
V
|
kg/người.ngđ
|
0,8
|
90%
|
b
|
CTR sinh hoạt nông thôn
|
kg/người.ngđ
|
0,4
|
80%
|
2
|
Chất thải rắn Nông nghiệp
|
|
|
|
|
Rơm, rạ
|
tấn/ha.năm
|
10
|
100%
|
|
Bao bì phân bón hóa học
|
kg/ha.năm
|
0,85
|
100%
|
|
Bao bì thuốc BVTV
|
kg/ha.năm
|
0,085
|
100%
|
3
|
Chất thải rắn Làng nghề
|
25%
CTRSH đô thị phát sinh
|
90%
|
4
|
Chất thải rắn Công nghiệp
|
|
Năm 2020
|
tấn/ha.ngđ
|
0,2
|
90%
|
|
Năm 2030
|
tấn/ha.ngđ
|
0,3
|
90%
|
5
|
Chất thải rắn Y tế
|
|
|
|
|
Bệnh viện
|
kg/giường.ngđ
|
1,5
|
100%
|
|
Phòng khám
|
kg/giường.ngđ
|
1
|
100%
|
|
Trạm y tế
|
kg/giường.ngđ
|
0,7
|
100%
|
6
|
Chất thải rắn Xây dựng
|
20%
CTRSH đô thị phát sinh
|
90%
|
3.2. Dự báo khối lượng chất thải
rắn phát sinh
- Dự báo tổng lượng
chất thải rắn phát sinh toàn tỉnh Hải Dương đến năm 2020
Đơn vị:
Tấn/ngày
Stt
|
Đơn
vị hành chính
|
Sinh
hoạt
|
Công
nghiệp
|
Y
tế
|
Nông
nghiệp
|
Làng
nghề & SXKD
|
Xây
dựng
|
1
|
Thành phố Hải Dương
|
350,00
|
167,74
|
4,09
|
-
|
87,50
|
70,00
|
2
|
Thị xã Chí Linh
|
136,94
|
106,32
|
1,28
|
55,80
|
30,37
|
24,30
|
3
|
Huyện Nam Sách
|
65,48
|
75,52
|
0,56
|
121,05
|
8,00
|
6,40
|
4
|
Huyện Kinh Môn
|
94,65
|
60,38
|
0,76
|
179,49
|
11,26
|
9,00
|
5
|
Huyện Kinh Thành
|
69,62
|
115,30
|
0,58
|
136,00
|
8,00
|
6,40
|
6
|
Huyện Thanh Hà
|
77,68
|
50,00
|
0,52
|
199,86
|
5,60
|
4,48
|
7
|
Huyện Cẩm Giàng
|
74,32
|
250,49
|
0,67
|
138,52
|
9,00
|
7,20
|
8
|
Huyện Bình Giang
|
69,79
|
72,74
|
0,69
|
78,76
|
12,00
|
9,60
|
9
|
Huyện Gia Lộc
|
85,68
|
80,87
|
1,07
|
128,65
|
12,53
|
10,02
|
10
|
Huyện Tứ Kỳ
|
78,60
|
68,09
|
0,61
|
197,38
|
6,00
|
4,80
|
11
|
Huyện Ninh Giang
|
70,89
|
18,26
|
0,57
|
184,00
|
5,00
|
4,00
|
12
|
Huyện Thanh Miện
|
68,03
|
26,48
|
0,50
|
141,83
|
7,20
|
5,76
|
Toàn
tỉnh Hải Dương
|
1241,68
|
1092,19
|
11,90
|
1561,34
|
202,46
|
161,96
|
- Dự báo tổng lượng chất thải rắn
phát sinh toàn tỉnh Hải Dương đến năm 2030
Đơn
vị: Tấn/ngày
Stt
|
Đơn
vị hành chính
|
Sinh
hoạt
|
Công
nghiệp
|
Y
tế
|
Nông
nghiệp
|
Làng
nghề & SXKD
|
Xây
dựng
|
1
|
Thành phố Hải Dương
|
650,00
|
251,61
|
4,92
|
-
|
162,50
|
130,00
|
2
|
Thị xã Chí Linh
|
148,44
|
279,47
|
1,54
|
64,61
|
32,63
|
29,00
|
3
|
Huyện Nam Sách
|
85,13
|
209,28
|
0,67
|
101,32
|
14,26
|
11,40
|
4
|
Huyện Kinh Môn
|
126,18
|
135,57
|
0,92
|
130,32
|
22,50
|
20,00
|
5
|
Huyện Kinh Thành
|
89,65
|
352,96
|
0,71
|
117,62
|
14,26
|
11,40
|
6
|
Huyện Thanh Hà
|
90,73
|
105,00
|
0,63
|
197,04
|
9,00
|
7,20
|
7
|
Huyện Cẩm Giàng
|
95,80
|
465,73
|
0,79
|
116,62
|
15,86
|
12,68
|
8
|
Huyện Bình Giang
|
90,08
|
259,10
|
0,83
|
57,91
|
18,50
|
14,80
|
9
|
Huyện Gia Lộc
|
101,06
|
210,70
|
1,29
|
117,62
|
17,10
|
13,68
|
10
|
Huyện Tứ Kỳ
|
93,24
|
162,14
|
0,73
|
188,83
|
10,20
|
8,16
|
11
|
Huyện Ninh Giang
|
95,61
|
102,39
|
0,68
|
153,43
|
13,26
|
10,60
|
12
|
Huyện Thanh Miện
|
87,66
|
174,72
|
0,58
|
124,82
|
13,26
|
10,60
|
Toàn
tỉnh Hải Dương
|
1753,58
|
2708,67
|
14,29
|
1370,14
|
343,33
|
279,52
|
3.3. Phân loại, thu gom và vận
chuyển chất thải rắn
Phân loại, thu gom, vận chuyển theo
phạm vi phục vụ của các khu xử lý chất thải rắn trên từng
địa bàn. Phương thức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn được lựa chọn phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội, giao thông, địa
hình đặc thù của khu vực và năng lực thu gom, vận chuyển của địa phương, đảm bảo
các điều kiện vệ sinh môi trường.
a) Phân loại chất thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt:
+ Chất thải rắn hữu cơ (Rau quả, thức
ăn thừa...)
+ Chất thải rắn tái chế (Giấy, nhựa,
kim loại....)
+ Chất thải rắn không tái chế (Sành,
sứ, thủy tinh...)
+ Chất thải rắn nguy hại (Ắc quy, kẹp
nhiệt độ, bóng huỳnh quang...)
- Chất thải rắn công
nghiệp, y tế, nông nghiệp, làng nghề và xây dựng:
+ Chất thải rắn tái chế
+ Chất thải rắn
không tái chế
+ Chất thải rắn nguy hại
b) Thu gom, vận chuyển chất thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải
rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển từ nơi phát sinh tới
các điểm tập kết, từ đó được chuyển tới khu xử lý chất thải rắn.
- Chất thải rắn công nghiệp, y tế,
nông nghiệp, làng nghề và xây dựng: Chủ nguồn thải chịu trách nhiệm phân loại,
bảo quản và lưu giữ chất thải rắn phát sinh, tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật về an toàn vệ sinh môi trường. Có trách nhiệm ký
hợp đồng với các đơn vị có chức năng thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn
đến khu xử lý theo quy hoạch, đảm bảo các yêu cầu an toàn
và vệ sinh môi trường theo đúng quy định.
3.4. Quy hoạch các khu xử lý chất
thải rắn
- Khu xử lý chất thải rắn có vị trí
ngoài phạm vi khu dân cư, cuối hướng gió chính mỗi khu vực, cách xa dòng chảy
sông, suối, ao, hồ, kênh mương và được trồng cây xanh cách
ly xung quanh.
- Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh
Hải Dương xác định 06 khu xử lý chất thải rắn tập trung cấp vùng, cấp huyện như
sau:
a) Khu liên hiệp xử lý Việt Hồng
(xã Việt Hồng - huyện Thanh Hà)
- Phạm vi phục vụ gồm: Thành phố Hải Dương, huyện Thanh Hà, huyện Kim Thành.
- Đối tượng xử lý: Chất thải rắn sinh
hoạt; chất thải rắn công nghiệp; chất thải rắn y tế; chất thải rắn nông nghiệp;
chất thải rắn xây dựng.
- Quy mô xây dựng, công suất xử lý:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Diện tích
xây dựng 26,5 ha; công suất xử lý đạt 674,12 tấn/ngày.
+ Giai đoạn đến năm 2030: Diện tích
xây dựng 44,32 ha; công suất xử lý đạt 965,24 tấn/ngày.
b) Khu liên hiệp xử lý Bắc An (xã
Bắc An - thị xã Chí Linh)
- Phạm vi phục vụ gồm: Thị xã Chí
Linh, huyện Kinh Môn, huyện Nam Sách.
- Đối tượng xử
lý: Chất thải rắn sinh hoạt; chất thải rắn công nghiệp; chất thải rắn y tế; chất thải rắn nông nghiệp; chất thải rắn xây dựng.
- Quy mô xây dựng, công suất xử lý:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Diện tích
xây dựng 6,75 ha; công suất xử lý đạt 313,4 tấn/ngày.
+ Giai đoạn đến năm 2030: Diện tích
xây dựng 13,81 ha; công suất xử lý đạt 434,29 tấn/ngày.
c) Khu liên hiệp xử lý Đông Kỳ (xã Đông Kỳ - huyện Tứ Kỳ)
- Phạm vi phục vụ gồm: huyện Tứ Kỳ,
huyện Gia Lộc, huyện Ninh Giang.
- Đối tượng xử lý: Chất thải rắn sinh
hoạt; chất thải rắn công nghiệp; chất thải rắn y tế; chất
thải rắn nông nghiệp; chất thải rắn xây dựng.
- Quy mô xây dựng, công suất xử lý:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Diện tích
xây dựng 7,0 ha; công suất xử lý đạt 233,71 tấn/ngày.
+ Giai đoạn đến năm 2030: Diện tích
xây dựng 16,01 ha; công suất xử lý đạt 332,18 tấn/ngày.
d) Khu xử lý Bình Giang (xã Tráng
Liệt và Thị trấn Sặt - huyện Bình Giang)
- Phạm vi phục vụ gồm: huyện Bình
Giang.
- Đối tượng xử lý: Chất thải rắn sinh
hoạt; chất thải rắn công nghiệp; chất thải rắn y tế; chất thải rắn nông nghiệp;
chất thải rắn xây dựng.
- Quy mô xây dựng, công suất xử lý:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Diện tích
xây dựng 4,51 ha; công suất xử lý đạt 92,85 tấn/ngày.
+ Giai đoạn đến năm 2030: Diện tích
xây dựng 9,83 ha; công suất xử lý đạt 137,18 tấn/ngày.
e) Khu xử lý Cẩm Giàng (xã Lương Điền - huyện Cẩm Giàng)
- Phạm vi phục vụ gồm: huyện Cẩm Giàng và một số vùng, địa phương trong tỉnh.
- Đối tượng xử lý: Chất thải rắn sinh
hoạt; chất thải rắn công nghiệp; chất thải rắn y tế; chất thải rắn nông nghiệp;
chất thải rắn xây dựng.
- Quy mô xây dựng, công suất xử lý:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Diện tích
xây dựng 5,84 ha; công suất xử lý đạt 108,61 tấn/ngày.
+ Giai đoạn đến năm 2030: Diện tích
xây dựng 10,46 ha; công suất xử lý đạt 159,39 tấn/ngày.
f) Khu xử lý Thanh Miện (xã Tứ Cường
- huyện Thanh Miện)
- Phạm vi phục vụ gồm: huyện Thanh Miện.
- Đối tượng xử lý: Chất thải rắn sinh
hoạt; chất thải rắn công nghiệp; chất thải rắn y tế; chất thải rắn nông nghiệp;
chất thải rắn xây dựng.
- Quy mô xây dựng, công suất xử lý:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Diện tích
xây dựng 1,23 ha; công suất xử lý đạt 58,89 tấn/ngày.
+ Giai đoạn đến năm 2030: Diện tích
xây dựng 5,89 ha; công suất xử lý đạt 104,96 tấn/ngày.
* Dự kiến tới năm 2030, tại tất cả
các bệnh viện trên địa bàn tỉnh Hải Dương đều được xây dựng lò đốt chất thải rắn Y tế. Bố trí 27 lò đốt
CTR nguy hại y tế tại các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện.
3.5. Công nghệ xử lý chất thải
rắn
- Công nghệ xử lý chất thải rắn được
lựa chọn phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội; khả năng phân loại, tính chất,
thành phần chất thải rắn.
- Ưu tiên các công nghệ trong nước,
tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
- Tăng cường tái chế, tái sử dụng chất
thải, đặc biệt đối với chất thải công nghiệp.
- Đối với chất thải rắn hữu cơ, áp dụng phương pháp chế biến thành phần vi
sinh phục vụ nông nghiệp bằng dây chuyền công nghệ hiện đại, đồng bộ.
- Đối với chất thải công nghiệp nguy
hại và chất thải y tế, xử lý bằng phương pháp đốt với các
lò đốt hiện đại.
- Chỉ chôn lấp các chất trơ không thể
tái chế, tái sử dụng và phần tro, xỉ còn lại của quá trình đốt chất thải nguy hại. Các ô chôn lấp phải đạt tiêu chuẩn chôn lấp hợp vệ
sinh theo Tiêu chuẩn Việt Nam.
3.6. Các dự án ưu tiên, phân kỳ
đầu tư
- Giai đoạn đến năm 2020:
+ Đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng công
suất xử lý của xử lý Khu liên hiệp xử lý Việt Hồng; Khu xử lý Bình Giang
+ Kêu gọi đầu tư xây dựng các Khu xử lý chất thải rắn theo quy hoạch, gồm: Khu xử lý Bắc
An, Đông Kỳ, Cẩm Giàng, Thanh Miện.
- Giai đoạn đến năm 2030:
Đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng công
suất xử lý các Khu xử lý rác đã có theo quy hoạch.
3.7. Nhu cầu sử dụng đất
Tổng nhu cầu quỹ đất cần bổ sung cho
việc đầu tư xây dựng các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch
đến năm 2030 là khoảng: 71,32ha
3.8. Nhu cầu vốn đầu tư
a) Tổng nhu cầu vốn đầu tư là: 1.456,47 tỷ đồng
Trong đó:
- Giai đoạn đến năm 2020: 493,63 tỷ đồng
- Giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030:
962,84 tỷ đồng
b) Nguồn vốn:
- Giai đoạn đến năm 2020:
+ Vốn ngân sách: 55,14 tỷ đồng (chiếm
11,17%).
+ Vốn xã hội hóa: 52,03 tỷ đồng (chiếm 10,54%).
+ Vốn vay ODA: 380,5 tỷ đồng (chiếm
77,08%).
+ Vốn viện trợ không hoàn lại: 5,96 tỷ
đồng (chiếm 1,21 %).
- Giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030:
+ Vốn ngân sách: 107,55 tỷ đồng (chiếm
11,17%).
+ Vốn xã hội hóa: 101,48 tỷ đồng (chiếm
10,54%).
+ Vốn vay ODA: 742,16 tỷ đồng (chiếm
77,08%).
+ Vốn viện trợ không hoàn lại: 11,65
tỷ đồng (chiếm 1,21%).
4. Các giải pháp
thực hiện quy hoạch.
- Phân bổ hợp lý nguồn vốn ngân sách,
vốn ODA hoặc các nguồn vốn vay dài hạn với lãi suất ưu đãi
cho các đô thị để đầu tư trang thiết bị và xây dựng các
khu xử lý chất thải rắn.
- Đẩy mạnh việc huy động các nguồn vốn
đầu tư, xây dựng chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
phát triển lĩnh vực thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn. Mở rộng các hình
thức liên doanh, liên kết nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia góp vốn. Khuyến
khích các doanh nghiệp môi trường đô thị sử dụng vốn tự có, vốn tín dụng để đầu
tư đổi mới công nghệ thiết bị. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài để đầu
tư vào lĩnh vực thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn; Tạo môi trường cạnh tranh
lành mạnh bình đẳng trong thực hiện sản phẩm dịch vụ công ích theo quy định
của pháp luật.
- Kết hợp mô hình nhà nước - nhân dân và doanh nghiệp
cùng tham gia hoạt động trong quản lý lĩnh vực chất thải rắn.
- Áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, đổi mới công
nghệ, lựa chọn công nghệ phù hợp với việc thu gom, vận chuyển xử lý chất thải rắn.
- Tổ chức rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật của tỉnh về quản lý chất thải rắn.
- Tăng cường công tác đào tạo nguồn
nhân lực cho lĩnh vực thu gom vận chuyển xử lý chất thải rắn,
chú trọng đào tạo cán bộ kỹ
thuật, cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề bằng nhiều hình thức thích hợp…
(Chi
tiết như trong báo cáo quy hoạch kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng
các cơ quan có liên quan tổ chức công bố quy hoạch và tham
mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện quy hoạch tổng
thể quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh, là đầu mối phối
hợp với các Sở, Ngành, địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện quy
hoạch.
2. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị khác có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối hợp với Sở Xây
dựng, tổ chức thực hiện quy hoạch này.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Công thương, Khoa học
và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin truyền thông, Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo
cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PTC UBND tỉnh;
- Cổng
thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, (Ô. Đông, Minh).
(60b)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Anh Cương
|