HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2022/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 24 tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 4489/TTr-UBND ngày
20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã) thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Nghệ An (sau đây gọi chung là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân huyện các huyện,
thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và các đơn vị sử dụng kinh phí thực hiện
chương trình;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
gia hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm
từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 2. Nguyên tắc
phân bổ
1. Nguồn vốn ngân sách trung ương
giao được phân bổ cho các địa phương bảo đảm tính công bằng, công khai, minh bạch
và phải tuân thủ theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Quản lý nợ công, Luật
Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và
bền vững. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính
sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo
quyền chủ động cho sở, ban, ngành các địa phương.
3. Đảm bảo không chồng chéo, không trùng
lặp với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
4. Ưu tiên hỗ trợ cho các xã, các huyện
chưa đạt chuẩn nông thôn mới, nhất là các xã an toàn khu (trừ các xã an toàn
khu thuộc khu vực I, khu vực II, khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi
đã được bố trí vốn ngân sách trung ương của Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030 theo các tiêu chí, hệ số ưu tiên phân bổ được quy định tại Quyết định
số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ), xã đạt dưới
15 tiêu chí.
5. Hỗ trợ các xã đã đạt chuẩn nông
thôn mới tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn nhưng mức
đạt chuẩn của một số chỉ tiêu còn chưa cao để nâng cao chất lượng các tiêu chí
và bảo đảm bền vững.
Điều 3. Tiêu chí,
hệ số phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương
1. Tiêu chí, hệ số phân bổ năm 2021
(chuyển sang thực hiện trong năm 2022)
a) Các xã đặc biệt
khó khăn: Hệ số 4,0;
b) Các xã đạt
từ 15 đến 18 tiêu chí: Hệ số 1,3;
c) Các xã còn lại, không thuộc đối tượng
ưu tiên nêu trên (bao gồm các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới để
tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và đạt chuẩn bền vững): Hệ số 1,0.
2. Tiêu chí, hệ số phân bổ giai đoạn 2022 - 2025
a) Đối với cấp xã: Hệ số phân bổ vốn
ngân sách trung ương cho các xã thực hiện Chương trình (căn cứ số xã tính đến hết
năm 2021, trừ các xã đặc biệt khó khăn) như sau:
- Xã đạt dưới 15 tiêu chí: Hệ số 5,0;
- Xã đạt từ 15 đến 18 tiêu chí: Hệ số
3,0;
- Xã đã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới: Hệ số 1,0.
b) Đối với cấp huyện: Huyện đăng ký đạt
chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 được hỗ trợ bằng xã dưới 15 tiêu chí: Hệ
số 5,0.
Điều 4. Định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương
Căn cứ tổng mức vốn ngân sách trung
ương giai đoạn 2021 - 2025 được cấp có thẩm quyền thông báo; nguyên tắc, tiêu
chí, hệ số phân bổ quy định tại Điều 2, Điều 3 Nghị quyết này để phân bổ đầu tư
phát triển ngân sách trung ương cho các huyện là 3,22% và xã là 96,78%.
Điều 5. Tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương
Hằng năm, ngân sách địa phương (tỉnh,
huyện, xã) đối ứng bằng 1,5 lần tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện
Chương trình cho tỉnh.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 24 tháng 6 năm 2022 và
có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội (để b/c);
- VP Quốc hội, VP Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Bộ Nông nghiệp &PTNT, Bộ Tài chính (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http//dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thái Thanh Quý
|