HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2021/NQ-HĐND
|
Lào
Cai, ngày 16 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CÁC CẤP TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
ban hành quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của
đại biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 15/TTr-KTNS ngày
07 tháng 7 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy định chế độ chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh
Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 159/BC-BPC ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ban Pháp
chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định chế độ
chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Trách nhiệm
và hiệu lực thi hành
1. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Lào Cai Khóa XVI - Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2021
và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021, thay thế Nghị quyết số
72/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy
định chế độ chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán nhà nước khu vực VII;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- TT: HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Công báo; Báo Lào Cai; Đài PT-TH; Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu VT.
|
CHỦ
TỊCH
Vũ Xuân Cường
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ CHI BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định về một số
chế độ chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp tỉnh Lào Cai.
2. Các chế độ chi khác không có trong
quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh
Lào Cai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Thường trực HĐND; các ban HĐND;
các tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND các cấp.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc thực hiện chế độ chi bảo đảm hoạt động của HĐND.
Điều 3. Nguyên tắc
thực hiện
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động
của HĐND quy định tại Nghị quyết này là kinh phí hoạt động đặc thù của HĐND các
cấp, do ngân sách địa phương bảo đảm. Ngân sách cấp trên bổ sung có mục tiêu
cho ngân sách cấp dưới để thực hiện những nội dung: Chế độ chi phục vụ kỳ họp;
chi cho hoạt động giám sát, khảo sát, thẩm tra; chi tiếp xúc cử tri; chi hỗ trợ
các chức danh HĐND hoạt động kiêm nhiệm; chi hỗ trợ may trang phục; hỗ trợ đại
biểu khai thác và nhận tài liệu; chế độ tặng quà lưu niệm cho đại biểu khi kết
thúc nhiệm kỳ.
2. Ngân sách các cấp chính quyền địa
phương bố trí kinh phí cho hoạt động của HĐND cùng cấp, phân bổ dự toán kinh
phí hằng năm cho cơ quan phục vụ hoạt động của HĐND cấp mình (Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện;
UBND cấp xã).
3. Mức chi quy định cho các hoạt động
chung như giám sát, khảo sát, thẩm tra là mức khoán để thực hiện các công việc:
Xây dựng kế hoạch, đề cương; giám sát, khảo sát thực tế và tổng hợp báo cáo.
Căn cứ yêu cầu công việc, trưởng bộ phận chủ trì thực hiện quyết định mức chi
cho từng cá nhân.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Chế độ
chi phục vụ kỳ họp
1. Chi tiền ăn cho đại biểu HĐND,
khách mời dự kỳ họp và cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/ngày.
b) Cấp huyện: Thành phố Lào Cai và thị
xã Sa Pa: 300.000 đồng/người/ngày; các huyện khác: 250.000 đồng/người/ngày.
c) Cấp xã: Các phường thuộc thành phố
Lào Cai và thị xã Sa Pa: 200.000 đồng/người/ngày; các xã, thị trấn còn lại:
150.000 đồng/người/ngày.
d) Mức tiền ăn tổng kết kỳ họp: Bằng
mức tiền ăn 01 ngày của đại biểu.
2. Chi tiền nước uống, ăn điểm tâm giữa
giờ cho đại biểu và khách mời:
a) Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: 25.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
3. Chi tiền thuê phòng nghỉ cho đại
biểu, khách mời ở xa: Bằng mức chi tiền thuê phòng nghỉ khi đi công tác theo
quy định hiện hành của tỉnh.
4. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến
thảo luận trước kỳ họp và tại kỳ họp; báo cáo tổng hợp tiếp thu giải trình của
Thường trực HĐND; báo cáo kết quả kỳ họp:
a) Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
5. Chi xây dựng Nghị quyết cá biệt của
Hội đồng nhân dân (Nghị quyết do Thường trực HĐND, các ban HĐND chủ trì soạn thảo,
trừ nghị quyết phê chuẩn, miễn nhiệm các chức danh do HĐND bầu):
a) Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/nghị quyết.
b) Cấp huyện: 1.000.000 đồng/nghị quyết.
c) Cấp xã: 500.000 đồng/nghị quyết.
Điều 5. Chi cho
hoạt động giám sát, khảo sát
1. Chi cho giám sát của HĐND, Thường
trực HĐND, các ban HĐND:
a) Cấp tỉnh: 7.000.000 đồng/cuộc giám
sát.
b) Cấp huyện: 5.000.000 đồng/cuộc
giám sát.
c) Cấp xã: 2.000.000 đồng/cuộc giám
sát.
2. Chi cho giám sát của tổ đại biểu:
a) Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/cuộc giám
sát.
b) Cấp huyện: 3.000.000 đồng/cuộc
giám sát.
3. Chi cho khảo sát của Thường trực
HĐND, các ban HĐND:
a) Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/cuộc khảo
sát.
b) Cấp huyện: 1.500.000 đồng/cuộc khảo
sát.
c) Cấp xã: 500.000 đồng/cuộc khảo
sát.
Điều 6. Chi cho
hoạt động thẩm tra
1. Thẩm tra dự thảo nghị quyết, đề
án, báo cáo trình tại kỳ họp HĐND:
a) Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/báo cáo
thẩm tra.
b) Cấp huyện: 1.500.000 đồng/báo cáo
thẩm tra.
c) Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo thẩm
tra.
2. Thẩm tra các báo cáo, tờ trình,
văn bản giữa hai kỳ họp:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo
thẩm tra.
b) Cấp huyện: 500.000 đồng/báo cáo thẩm
tra.
c) Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo thẩm
tra.
Điều 7. Chi tiếp
xúc cử tri
1. Hỗ trợ cho các điểm tiếp xúc cử
tri để chi phí: Trang trí, khánh tiết, hội trường, điện nước, âm thanh, nước uống...:
a) Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/điểm tiếp
xúc.
b) Cấp huyện: 2.000.000 đồng/điểm tiếp
xúc.
c) Cấp xã: 1.000.000 đồng/điểm tiếp
xúc.
2. Tổng hợp kết quả tiếp xúc cử tri:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo/điểm
tiếp xúc.
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo/điểm
tiếp xúc.
c) Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo/điểm
tiếp xúc.
3. Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị
cử tri trình kỳ họp HĐND:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi cho
các cuộc họp của Thường trực HĐND, các ban HĐND, tổ đại biểu HĐND
1. Chi hỗ trợ việc trang trí, khánh
tiết, hội trường, nước uống:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/cuộc họp.
b) Cấp huyện: 600.000 đồng/cuộc họp.
c) Cấp xã: 300.000 đồng/cuộc họp.
2. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến
thảo luận của các tổ đại biểu tại các địa phương trước kỳ họp HĐND:
a) Cấp tỉnh 500.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo.
Điều 9. Chi tiền
lương, hoạt động phí, hỗ trợ các chức danh HĐND kiêm nhiệm
1. Chi tiền lương, hoạt động phí cho
đại biểu HĐND: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
ban hành quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của
đại biểu Hội đồng nhân dân và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Chi hỗ trợ các chức danh HĐND hoạt
động kiêm nhiệm:
a) Chủ tịch HĐND cấp tỉnh, cấp huyện;
Trưởng ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện: Thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức
danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác theo quy định của chế độ tiền lương
hiện hành.
b) Chủ tịch HĐND
cấp xã kiêm nhiệm: Thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh theo quy định
hiện hành đối với cán bộ, công chức cấp xã.
c) Các chức danh khác:
STT
|
Đối
tượng
|
Mức
hỗ trợ
(đồng/người/tháng)
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Trưởng ban
kiêm nhiệm
|
|
|
400.000
|
2
|
Phó Trưởng ban kiêm nhiệm
|
800.000
|
500.000
|
300.000
|
3
|
Tổ trưởng tổ đại biểu
|
1.000.000
|
500.000
|
|
4
|
Tổ phó tổ đại biểu
|
800.000
|
400.000
|
|
Điều 10. Chi hỗ
trợ may trang phục
1. Đại biểu HĐND được hỗ trợ may
trang phục, định mức 02 bộ/người/nhiệm kỳ:
a) Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/bộ.
b) Cấp huyện: 4.000.000 đồng/bộ.
c) Cấp xã: 3.000.000 đồng/bộ.
2. Cán bộ, công chức và người lao động
thuộc Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện; UBND cấp xã trực tiếp tham mưu, phục vụ hoạt động của HĐND được hỗ trợ
may trang phục, định mức 02 bộ/người/05 năm (trùng với nhiệm kỳ của HĐND):
a) Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng/bộ.
b) Cấp huyện: 3.000.000 đồng/bộ.
c) Cấp xã: 2.000.000 đồng/bộ.
Điều 11. Một số
chế độ chi khác.
1. Chi hỗ trợ đại biểu HĐND khai thác
và nhận tài liệu điện tử:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người/tháng.
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng.
c) Cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng.
2. Chi trang cấp thiết bị phục vụ
công việc:
a) Đại biểu HĐND tỉnh được cấp máy
tính bảng để nhận và đọc tài liệu. Định mức 01 máy/người/nhiệm kỳ. Mức chi tối
đa 15.000.000 đồng/máy.
b) Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động
chuyên trách được trang bị máy tính xách tay để làm việc. Định mức 01 máy/người/nhiệm
kỳ. Mức chi tối đa 15.000.000 đồng/máy.
c) Căn cứ yêu cầu công việc, điều kiện
và khả năng ngân sách địa phương, Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã quyết định
trang bị thiết bị cho đại biểu HĐND cấp mình.
3. Chi tham vấn nhân dân; thuê chuyên
gia tư vấn phục vụ hoạt động của HĐND: Căn cứ nội dung và tính chất từng hoạt động,
Thường trực HĐND các cấp xem xét và quyết định cụ thể.
4. Chi cho đại biểu HĐND đi tham
quan, học tập kinh nghiệm và trao đổi kỹ năng hoạt động: Căn cứ điều kiện thực
tế và khả năng cân đối ngân sách của từng cấp, Thường trực HĐND các cấp quyết định
kế hoạch thực hiện.
5. Đại biểu HĐND ốm nằm viện được
thăm hỏi không quá 02 lần/năm:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/lần.
b) Cấp huyện: 500.000 đồng/người/lần.
c) Cấp xã: 300.000 đồng/người/lần.
6. Đại biểu HĐND từ trần; có cha, mẹ
đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng), con từ trần được phúng viếng:
a) Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người.
b) Cấp huyện: 1.500.000 đồng/người.
c) Cấp xã: 1.000.000 đồng/người.
7. Đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện
được hỗ trợ khám sức khỏe định kỳ 02 lần/năm:
a) Đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện
đồng thời là cán bộ thuộc diện Trung ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Huyện ủy, Thị
ủy, Thành ủy quản lý: Thực hiện theo chế độ hiện hành của tỉnh về khám sức khỏe
định kỳ, khám chữa bệnh thường kỳ đối với cán bộ tỉnh Lào Cai thuộc diện Trung
ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy quản lý.
b) Đại biểu HĐND tỉnh không phải là
cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: Được hưởng chế độ khám sức khỏe
định kỳ tương đương với đối tượng Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý;
c) Đại biểu HĐND cấp huyện không phải
là cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy quản lý:
Được hưởng chế độ khám sức khỏe định kỳ tương đương với đối tượng Ban Thường vụ
Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy quản lý.
8. Đại biểu HĐND bị bệnh hiểm nghèo,
tai nạn, thiên tai được hỗ trợ khó khăn đột xuất không quá 02 lần/nhiệm kỳ:
a) Cấp tỉnh: Tối đa 5.000.000 đồng/người/lần.
Tùy từng trường hợp cụ thể, Thường trực HĐND quyết định mức hỗ trợ cho phù hợp;
b) Cấp huyện và cấp xã: Tùy từng trường
hợp cụ thể và khả năng ngân sách, Thường trực HĐND từng cấp quyết định mức hỗ
trợ cho phù hợp, nhưng không cao hơn mức tối đa quy định tại điểm a khoản này.
9. Chế độ tặng quà lưu niệm cho đại
biểu HĐND khi kết thúc nhiệm kỳ:
a) Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người.
b) Cấp huyện: 2.000.000 đồng/người.
c) Cấp xã: 1.000.000 đồng/người.
10. Cán bộ, công chức, người lao động
thuộc Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh được thăm hỏi ốm đau, phúng
viếng, khám sức khỏe định kỳ, trợ cấp khó khăn đột xuất, mức chi như đối với đại
biểu HĐND tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ vào chế độ, định mức chi
tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước, của tỉnh và quy định tại Nghị quyết này,
Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện để
bảo đảm hoạt động của HĐND các cấp đạt hiệu quả.
2. Hằng năm, Thường trực HĐND các cấp
chỉ đạo cơ quan phục vụ hoạt động của HĐND phối hợp với cơ quan tài chính cùng
cấp lập dự toán kinh phí hoạt động của HĐND cấp mình, thực hiện chấp hành dự
toán và báo cáo quyết toán theo quy định cửa Luật Ngân sách nhà nước./.