ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2455/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
16 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 206/QĐ-TTG , NGÀY
11/02/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT “CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH
THƯ VIỆN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
206/QĐ-TTg ngày 11/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển
đổi số ngành Thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Kế hoạch số
67/KH-UBND , ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long triển khai thực
hiện Chương trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 206/QĐ-TTg , ngày 11/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
“Chương trình chuyển đổi số ngành Thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối
hợp với thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các
sở, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ VH,TT&DL;
- TT.TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBNDT;
- Cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- CVP, các Phó CVPUBNDT;
- Báo VL; Đài PT-TH VL;
- Phòng VH-XH;
- Lưu: VT, 3.01.02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 206/QĐ-TTG , NGÀY 11/02/2021 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT “CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH THƯ VIỆN ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND, ngày 16/9/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Thực hiện Quyết định số
206/QĐ-TTg , ngày 11/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt “Chương trình
chuyển đổi số ngành Thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long xây dựng kế hoạch thực hiện chuyển đổi số ngành Thư viện
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
thông tin, nhất là công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các thư viện
và hình thành mạng lưới thư viện hiện đại; bảo đảm cung ứng dịch vụ đáp ứng nhu
cầu của người sử dụng; thu hút đông đảo người dân quan tâm, sử dụng dịch vụ thư
viện, góp phần nâng cao dân trí, xây dựng xã hội học tập.
2. Mục tiêu chủ yếu và định
hướng
a) Mục tiêu chủ yếu đến năm
2025
- Đầu tư và phát triển Thư viện
tỉnh hoàn thiện về hạ tầng số, dữ liệu số, triển khai liên thông, chia sẻ tài
nguyên và sản phẩm thông tin thư viện theo chức năng, nhiệm vụ, văn bản hợp
tác.
- Nâng cấp trang thông tin điện
tử của Thư viện tỉnh có khả năng cung cấp dịch vụ trực tuyến, tích hợp với
thành phần dữ liệu mở của Hệ tri thức Việt số hóa.
- 25% thư viện trường Trung học
phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác trên địa bàn tỉnh
có trang thông tin điện tử có khả năng cung cấp dịch vụ trực tuyến trên nhiều
phương tiện truy cập (trừ các dịch vụ thuộc phạm vi bí mật nhà nước và dịch vụ
đọc hạn chế).
- 50% tài liệu cổ, quý hiếm và
bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học do Thư viện
tỉnh thu thập và quản lý được số hóa.
- 100% người làm công tác thư
viện được đào tạo và đào tạo lại, cập nhật các kiến thức, kỹ năng vận hành thư
viện hiện đại.
- 60% số thư viện trên địa bàn
tỉnh trở lên được kiểm tra, quản lý thông qua hệ thống quản lý thông tin của cơ
quan quản lý.
b) Định hướng đến năm 2030
Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số,
phát triển thư viện số, thực hiện liên thông ở mọi loại hình thư viện, bảo đảm
cung ứng hiệu quả dịch vụ cho người sử dụng thư viện mọi nơi, mọi lúc.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nâng
cao nhận thức, tăng cường tuyên truyền
a) Nâng cao nhận thức của các cấp
lãnh đạo và người làm công tác thư viện trên địa bàn về vai trò quan trọng và
yêu cầu sớm triển khai chuyển đổi số ngành thư viện đồng bộ với chuyển đổi số
ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nhằm khai thác tài nguyên và sản phẩm thông
tin, mang lại nhiều tiện ích, dịch vụ phong phú, sinh động, đáp ứng nhu cầu của
mọi người dân trong nền kinh tế số, xã hội số.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến về chuyển đổi số ngành thư viện thông qua phương tiện thông tin đại chúng
và các hình thức khác, lồng ghép trong các hoạt động, sự kiện liên quan; chú trọng
biểu dương, khen thưởng những trường hợp đạt nhiều kết quả tích cực về chuyển đổi
số để lan tỏa, nhân rộng.
2. Triển
khai cơ chế, chính sách và các quy định của pháp luật
a) Nghiên cứu hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật chuyên ngành thư viện, cụ thể hóa các quy định của ngành,
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
b) Phối hợp rà soát, đề xuất sửa
đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, quy định pháp luật có liên quan nhằm
thúc đẩy chuyển đổi số, trong đó chú trọng chính sách đối với người làm công
tác thư viện.
c) Liên kết xây dựng, hoàn thiện
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thư viện và ứng dụng công nghệ thông tin
trong thư viện, số hóa tài nguyên thông tin, chuẩn hóa siêu dữ liệu trong thư
viện số, kết nối liên thông thư viện, chia sẻ tài nguyên, sản phẩm thông tin giữa
các thư viện trong khu vực và cả nước.
d) Đảm bảo các điều kiện tối
thiểu của hạ tầng, thiết bị kỹ thuật và công nghệ hiện đại đối với thư viện
công cộng tỉnh nhằm hỗ trợ, phục vụ tích cực quá trình chuyển đổi số.
đ) Xây dựng cơ chế, chính sách
thu hút tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư phát triển thư viện; trực
tiếp tham gia xây dựng, hoàn thiện hệ thống tài nguyên, sản phẩm thông tin thư
viện và thực hiện chuyển đổi số hoặc tham gia cung ứng dịch vụ về chuyển đổi số
trong thư viện; khuyến khích tài trợ và đóng góp, ủng hộ vật chất cũng như các
điều kiện khác trong việc thực hiện chuyển đổi số ngành thư viện.
3. Hoàn
thiện và phát triển hạ tầng số của ngành thư viện
a) Từng bước nâng cấp, hoàn thiện,
phát triển hạ tầng kỹ thuật (hạ tầng phần cứng, hạ tầng phần mềm), đáp ứng yêu
cầu các dịch vụ thư viện số theo hướng kết nối mạng lưới hiện đại, linh hoạt
theo thời gian thực, số hóa tài nguyên thông tin nhằm phục vụ kết nối liên
thông, đồng bộ, thống nhất, phù hợp với quy mô, đặc thù của từng loại thư viện,
sớm hình thành thư viện điện tử, thư viện số.
b) Nâng cấp, tái cấu trúc hạ tầng
của Thư viện công cộng tỉnh; Tăng cường đầu tư, nâng cấp các trang thiết bị, tiện
ích thư viện thông minh trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại để đẩy
nhanh việc chuyển đổi, hình thành hạ tầng số, thực hiện cung cấp dữ liệu và kết
nối với cơ sở dữ liệu của quốc gia, của các cơ quan, ban ngành theo quy định
pháp luật, trong đó xác định những nội dung kết nối trong ngành thư viện và những
nội dung kết nối với các ngành khác, chú trọng quản lý an toàn, bảo mật dữ liệu
và các nguồn lực thông tin.
c) Ưu tiên triển khai Kế hoạch
theo hình thức thuê, hợp tác công tư liên quan đến ứng dụng, cung cấp dịch vụ
công nghệ thông tin theo từng nhiệm vụ cụ thể; việc giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu
thầu thực hiện theo quy định pháp luật.
4. Phát triển
dữ liệu số ngành thư viện
a) Tập trung thúc đẩy các đề án
số hóa tài liệu và tài nguyên, sản phẩm thông tin thư viện trên cơ sở tạo mới
và tích hợp với cơ sở dữ liệu số sẵn có theo hướng mở, chú trọng tài nguyên
giáo dục mở, trong đó:
- Thư viện công cộng tỉnh: Ưu
tiên số hóa tài liệu địa chí, tài liệu cổ, quý hiếm, bộ sưu tập tài liệu có giá
trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học.
- Thư viện lực lượng vũ trang
nhân dân: Ưu tiên số hóa tài liệu quý hiếm, tài liệu về quân sự, an ninh, các đề
tài chiến tranh cách mạng,...
- Các thư viện cơ sở giáo dục
khác: Hoàn thiện tài nguyên giáo dục mở dùng chung. Đáp ứng các tiêu chuẩn hiện
đại hóa thư viện trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Ưu tiên
số hóa tài liệu nội sinh gắn với chương trình đào tạo.
Khuyến khích thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng, các tổ chức, cá nhân cùng tham gia số hóa tài nguyên, sản
phẩm thông tin thư viện.
Các dữ liệu, tài nguyên số này
sau khi được các cơ quan, tổ chức chuyên môn đánh giá và thẩm định sẽ trở thành
một bộ phận quan trọng của tài nguyên số quốc gia, được kết nối đồng bộ với Hệ
tri thức Việt số hóa để chia sẻ, sử dụng nhằm lan tỏa, truyền bá văn hóa, góp
phần nâng cao dân trí, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
b) Hình thành cơ sở dữ liệu hệ
thống định danh các thư viện, cơ quan thông tin và các dịch vụ cung ứng tại thư
viện cũng như trên không gian mạng. Hỗ trợ, thúc đẩy hợp tác để cung cấp dịch vụ
định danh cho người sử dụng; xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ trực tuyến và
phổ biến rộng rãi tới tất cả người dân, có phân biệt các đối tượng đặc thù.
c) Liên kết xây dựng mục lục
liên hợp phản ánh tài liệu dùng chung và mục lục liên hợp với một số ngành,
lĩnh vực; tăng cường dịch vụ thông tin chuyên đề, đổi mới dịch vụ thông tin thư
viện theo hướng cung cấp thông tin và tri thức theo yêu cầu.
d) Đa dạng hóa các dịch vụ thư
viện sử dụng tài nguyên số, sản phẩm thông tin số ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
đ) Phát triển dữ liệu số đảm bảo
khả năng cung cấp dữ liệu phục vụ kết nối chia sẻ với nền tảng dữ liệu dùng
chung của tỉnh.
5. Xây dựng
và phát triển nền tảng số
a) Xây dựng, tích hợp, kết nối,
liên thông, chia sẻ cơ sở dữ liệu, trao đổi tài nguyên thông tin số giữa các thư
viện trong khu vực và cả nước; hợp tác trong bổ sung, chia sẻ, dùng chung cơ sở
dữ liệu hoặc quyền truy cập tài nguyên thông tin số.
b) Quản lý thư viện theo hệ thống
để các cơ quan quản lý có thể thực hiện việc kiểm tra, quản lý.
c) Cung cấp dịch vụ trực tuyến
(giới thiệu tài nguyên thông tin mới, tra cứu tài nguyên thông tin, mượn/trả,
gia hạn tài nguyên thông tin, sao chụp từ xa...) hỗ trợ học tập, nghiên cứu và
giải trí cho người dân.
d) Triển khai ứng dụng Thư viện
số trên thiết bị di động thông minh (điện thoại di động, máy tính bảng,...) để
cung cấp các dịch vụ và khả năng truy cập vào các nguồn tài nguyên thông tin của
thư viện ở mọi lúc, mọi nơi.
đ) Xây dựng hệ thống có khả
năng tích hợp và chia sẻ dữ liệu với kho dữ liệu dùng chung của tỉnh và nền tảng
tích hợp chia sẻ dữ liệu dùng chung của tỉnh.
6. Bảo đảm
an toàn, an ninh mạng
a) Triển khai các giải pháp bảo
đảm an toàn, an ninh mạng; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật dữ liệu,
bảo đảm cơ chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên
quan.
b) Đảm bảo an toàn, an ninh mạng
trong quá trình chuyển đổi số với sự phối hợp, hỗ trợ của Đội ứng cứu sự cố an
toàn thông tin mạng của tỉnh.
c) Xây dựng hạ tầng, nền tảng số,
dữ liệu số bảo đảm thông tin tin cậy, an toàn, lành mạnh; phát triển hệ thống nền
tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự
sàng lọc, phát hiện mã độc tấn công, bảo vệ ở mức cơ bản.
7. Phát triển
và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Thực hiện liên kết đào tạo mở
các lớp đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, trình độ, kỹ năng về chuyển
đổi số cho cán bộ quản lý và người làm công tác thư viện.
b) Huy động sự tham gia nhân lực
của các doanh nghiệp, tổ chức vào tiến trình chuyển đổi số ngành thư viện.
8. Đẩy mạnh
hợp tác trong và ngoài nước
a) Tranh thủ sự giúp đỡ của các
quốc gia tiên tiến và tổ chức, doanh nghiệp quốc tế vào việc phát triển hạ tầng
công nghệ thông tin, hạ tầng số, chuyển giao khoa học và công nghệ, nguồn lực
thông tin cũng như đào tạo, bồi dưỡng nhân lực, nghiên cứu khoa học trong thư
viện.
b) Học tập kinh nghiệm của các
quốc gia có thư viện và chuyển đổi số thư viện phát triển mạnh hoặc của các Thư
viện trong nước đã thực hiện thành công chuyển đổi số.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện gồm: Ngân
sách nhà nước; nguồn đầu tư, tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng
đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác, trong đó:
1. Ngân sách nhà nước thực hiện
theo quy định phân cấp ngân sách, trong đó tăng cường lồng ghép với các đề án,
chương trình, kế hoạch liên quan đã được tỉnh phê duyệt. Các sở, ban, ngành có
liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động bố trí kinh phí để triển
khai.
2. Huy động các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân, cộng đồng trong và ngoài nước cùng tham gia đầu tư, tài trợ kinh
phí để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và thực hiện chuyển đổi số ngành thư viện.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch cụ
thể để tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch này, phấn đấu đạt
các chỉ tiêu theo Kế hoạch.
b) Chỉ đạo Thư viện tỉnh xây dựng
kế hoạch dự toán kinh phí hằng năm phục vụ cho hoạt động số hóa tài liệu độc bản,
tài liệu địa chí, tài liệu quý hiếm đạt chỉ tiêu theo từng giai đoạn (bao gồm:
kinh phí mua sắm trang thiết bị số hóa; kinh phí thuê số hóa tài liệu; kinh phí
nâng cấp, bảo trì phần mềm quản trị dữ liệu,….)
c) Tham gia xây dựng mục lục
liên hợp của ngành Thư viện; Bộ sưu tập số tài liệu địa chí Đồng bằng sông Cửu
Long (khi có hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
d) Phối hợp tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao chất lượng nhân lực đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ngành thư viện.
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát
và đánh giá, tổng hợp hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; tổ chức sơ kết vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030; đề
xuất Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ
sung nội dung Chương trình trong trường hợp cần thiết.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan bố trí kinh phí
thường xuyên để thực hiện Chương trình theo quy định, phù hợp với khả năng cân
đối ngân sách nhà nước hàng năm.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Hướng dẫn các sở, ngành xây
dựng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn để thực hiện kế hoạch này.
b) Tổng hợp nhu cầu, tham mưu,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện kế
hoạch theo phân cấp ngân sách hiện hành trên cơ sở ý kiến đề xuất của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Phối hợp thu hút nguồn lực từ
nước ngoài và các đối tác quốc tế cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động
thư viện.
4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch đẩy mạnh việc nghiên cứu, thực hiện chuyển đổi số tại
các thư viện thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Xây dựng hệ thống thư viện số,
liên thông, chia sẻ nguồn lực thông tin trong toàn hệ thống thư viện đảm bảo
các yếu tố đặc thù của lực lượng vũ trang.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Cập nhật các mã ngành đào tạo
mới, chương trình đào tạo với các nội dung liên quan đến chuyên ngành thông tin
thư viện ở các cơ sở giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực cho địa phương.
b) Chỉ đạo các trường THPT, cơ
sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đẩy mạnh xây dựng trang thông tin điện
tử và phát triển tài nguyên giáo dục mở dùng chung.
c) Áp dụng các tiêu chuẩn quy định
của cấp trên để hiện đại hóa, chuẩn hóa thư viện trong các trường THPT, cơ sở
giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Triển khai đến các sở, ngành
các quy định bảo vệ sở hữu trí tuệ trên mạng để thúc đẩy chuyển đổi số ngành
thư viện; triển khai các tiêu chuẩn quốc gia về hoạt động chuyển đổi số liên
quan đến thư viện và thư viện số.
b) Phát triển nguồn lực thông
tin khoa học và công nghệ chia sẻ cho các thư viện; hỗ trợ, triển khai các nhiệm
vụ khoa học liên quan tới các hoạt động thư viện và chuyển đổi số trong thư viện.
7. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc đảm
bảo an toàn thông tin phục vụ quá trình chuyển đổi số ngành thư viện.
b) Hỗ trợ các sở, ngành trong
việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ứng dụng và phát
triển công nghệ số, đảm bảo an toàn thông tin ngành thư viện.
c) Đảm bảo nền tảng kết nối,
chia sẻ dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành thư viện.
d) Hỗ trợ cập nhật các thông
tin về dịch vụ chia sẻ dữ liệu; hướng dẫn hỗ trợ kết nối trong và ngoài tỉnh.
đ) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá,
kiểm tra việc kết nối, chia sẻ dữ liệu.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Đầu tư và hoàn thiện, đảm bảo
các tiêu chuẩn về Thư viện công cộng cấp huyện; chỉ đạo các đơn vị thuộc thẩm
quyền quản lý của địa phương bố trí kinh phí và thực hiện triển khai các nhiệm
vụ của kế hoạch theo quy định.
b) Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp của Kế hoạch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng
các chương trình, kế hoạch triển khai tại địa phương, từng bước thực hiện chuyển
đổi số trong hệ thống thư viện công cộng cấp huyện để kết nối được với cơ sở dữ
liệu thư viện công cộng tỉnh, hệ thống thư viện trường Trung học phổ thông và
các cơ sở giáo dục khác tại địa phương quản lý.
c) Tổ chức kiểm tra và đánh giá
định kỳ hàng năm, trước ngày 15/11 báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để tổng hợp và báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHUYỂN
ĐỔI SỐ NGÀNH THƯ VIỆN, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định 2455/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan triển khai
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian triển khai
|
1
|
Triển khai số hóa tài liệu tập
trung
|
Số hóa tài liệu địa phương,
tài liệu quý, hiếm
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành có liên quan, các huyện, thị, thành phố
|
2021-2023
|
Số hóa tài liệu chuyên ngành
|
Các sở, ngành có liên quan, các huyện, thị, thành phố
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Triển khai Đề án mục lục liên
hợp sử dụng chung
|
Tham gia xây dựng bộ sưu tập số
tài liệu địa chí khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (khi có hướng dẫn của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành có liên quan, các huyện, thị, thành phố
|
2021-2025
|
Tham gia Đề án mục lục liên hợp
của ngành, khu vực
|
Các sở, ngành có liên quan, các huyện, thị, thành phố
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
Chương trình nâng cao trình độ
nguồn lực thư viện (tập trung vào quản lý thư viện hiện đại, trình độ chuyển
đổi số trong thư viện)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở, ngành, các huyện, thị, thành phố
|
2021-2025
|