|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2295/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
09/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2295/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 09
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày
12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật thiết lập
hành lang bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định số 3112/QĐ-UBND ngày 19/9/2019
của UBND tỉnh về việc công bố đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm tỉnh
Hà Tĩnh; Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày 22/7/2020 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 1875/TTr-STNMT ngày 26/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Ranh giới
hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh với nội dung như sau:
- Hành lang bảo vệ bờ biển được thiết lập tại 19
khu vực (theo tổng chiều dài đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm là
109,726 km) thuộc địa bàn 29/30 xã, phường, thị trấn của 06 huyện, thị xã ven biển
(bao gồm: huyện Nghi Xuân, huyện Lộc Hà, huyện Thạch Hà, huyện Cẩm Xuyên, huyện
Kỳ Anh và thị xã Kỳ Anh).
- Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được thể hiện
trên 11 mảnh bản đồ tỷ lệ 1/25.000 (bao gồm các mảnh tiếp biên), hệ tọa độ VN
2000, kinh tuyến trục 105°30, múi chiếu 3°;
(Chi tiết vị trí, toạ độ, chiều rộng, chiều dài,
diện tích hành lang bảo vệ bờ biển thể hiện tại các mảnh bản đồ và Phụ lục kèm
theo Quyết định này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Tham mưu UBND tỉnh công bố ranh giới hành lang bảo
vệ bờ biển trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai Bản đồ
ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tại trụ sở Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn nơi có hành lang bảo vệ bờ biển và tại khu vực hành lang bảo vệ bờ biển
được thiết lập, trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày phê duyệt Ranh giới
hành lang bảo vệ bờ biển.
- Tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo
vệ bờ biển trên thực địa trong thời hạn không quá 60 ngày kể từ ngày Ranh giới
hành lang bảo vệ bờ biển được phê duyệt. Quá trình cắm mốc giới hành lang bảo vệ
bờ biển trên thực địa, nếu có sự bất cập thì kịp thời tham mưu, thực hiện hiệu
chỉnh, điều chỉnh theo quy định; phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị và địa
phương liên quan hướng dẫn cho từng trường hợp cụ thể trong khi chưa có mốc giới
hành lang bảo vệ bờ biển trên thực địa.
- Chủ trì, phối hợp các ngành, địa phương tham mưu
UBND tỉnh quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh, ban hành trong năm 2021.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đảm bảo việc tổ
chức thực hiện các nội dung theo Quyết định này.
3. UBND các huyện: Nghi Xuân, Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm
Xuyên, Kỳ Anh và thị xã Kỳ Anh có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện, tuyên truyền, phổ biến, theo
dõi quản lý và kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo
vệ bờ biển trên địa bàn theo quy định;
- Tham gia xây dựng, phối hợp với cơ quan chức năng
thực hiện các nội dung liên quan và chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn liên quan
phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;
4. UBND các xã, phường, thị trấn ven biển có trách
nhiệm:
- Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Tài nguyên và Môi trường thực
hiện niêm yết công khai Bản đồ ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tại trụ sở Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn mình và tại khu vực hành lang bảo vệ bờ biển
được thiết lập.
- Thực hiện tuyên truyền phổ biến pháp luật, kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa
bàn theo thẩm quyền và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ
biển trên địa bàn theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Nghi Xuân, Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh,
thị xã Kỳ Anh; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn ven biển; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Biển và HĐ Việt nam;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó VP (phụ trách) ;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL2
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
PHỤ LỤC
CHI TIẾT RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 2295/QĐ-UBND ngày 09/06/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Khu vực thiết lập
hành lang BVBB
|
Thuộc đơn vị
hành chính
|
Ký hiệu mặt cắt
|
Vị trí ranh giới
ngoài của hành lang bảo vệ bờ biển (*)
|
Vị trí ranh giới
trong của hành lang bảo vệ bờ biển (**)
|
Chiều dài hành
lang tương ứng (m)
|
Chiều rộng hành
lang bảo vệ bờ biển (m)
|
Diện tích hành
lang bảo vệ bờ biển (ha)
|
Mô tả khái quát
khu vực
|
X (m)
|
Y (m)
|
X (m)
|
Y (m)
|
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
KV1
|
Xã Xuân Hội, phía Bắc xã Đan Trường
|
MC1.1
|
2.073.982,16
|
529.193,10
|
2.073.959,50
|
529.128,50
|
3.693
|
68
|
21,15
|
- Hệ thống đê dọc theo bờ biển; phía ngoài đê và
một số diện tích trong đê có rừng phòng hộ;
- Khu dân cư ở sát phía trong đê với mật độ cao.
|
MC1.2
|
2.070.441,91
|
530.185,16
|
2.070.433,15
|
530.153,71
|
33
|
2
|
KV2
|
Phía Nam xã Đan Trường
|
MC2.1
|
2.070.441,91
|
530.185,16
|
2.070.427,84
|
530.137,10
|
1.142
|
50
|
24,56
|
- Hệ thống đê dọc theo bờ biển; phía ngoài đê và
một số diện tích trong đê có rừng phòng hộ;
- Khu vực này không có dân cư ở sát chân đê.
|
MC2.2
|
2.069.720,97
|
530.328,04
|
2.069.725,05
|
530.268,38
|
60
|
MC2.3
|
2.069.720,97
|
530.328,04
|
2.069.725,05
|
530.268,38
|
60
|
MC2.4
|
2.068.626,77
|
530.540,47
|
2.068.584,27
|
530.290,54
|
254
|
3
|
KV3
|
Xã Xuân Phổ-xã Xuân Hải
|
MC3.1
|
2.068.626,77
|
530.540,47
|
2.068.602,77
|
530.429,13
|
3.704
|
114
|
24,65
|
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển.
- Dân cư sinh sống thưa thớt theo dọc bờ biển.
- Một số khu vực người dân kéo tàu thuyền neo đậu
trên bãi cát.
|
MC3.2
|
2.065.022,52
|
531.276,82
|
2.065.008,27
|
531.218,96
|
60
|
4
|
KV4
|
Xã Xuân Yên-xã Xuân Thành
|
MC4.1
|
2.065.022,52
|
531.276,82
|
2.065.008,27
|
531.218,96
|
4.353
|
60
|
11,69
|
- Rừng phòng hộ dọc theo bờ biển.
- Khu vực dân cư có mật độ trung bình sống gần bờ
biển.
- Đây là khu vực tập trung số lượng lớn tàu thuyền
neo đậu trên bãi cát với chiều dài khoảng 500m.
- Có Khu du lịch biển Xuân Thành.
|
MC4.2
|
2.064.290,39
|
531.482,33
|
2.064.283,07
|
531462,81
|
21
|
MC4.3
|
2.064.290,39
|
531.482,33
|
2.064.283,07
|
531462,81
|
21
|
MC4.4
|
2.063.070,46
|
531.885,35
|
2.063.066,59
|
531.872,73
|
13
|
MC4.5
|
2.063.070,46
|
531.885,35
|
2.063.053,71
|
531.865,51
|
26
|
MC4.6
|
2.060.915,13
|
532.646,73
|
2.060.913,08
|
532.640,51
|
7
|
5
|
KV5
|
Xã Cổ Đạm - xã Xuân Liên
|
MC 5.1
|
2.059.766,14
|
533.098,05
|
2.059.750,91
|
533.069,24
|
4.469
|
33
|
23,13
|
- Rừng phòng hộ dọc theo ven biển.
- Đã có dự án xây dựng tuyến đê ven biển.
- Khu nuôi tôm trên cát giáp ranh xã Cổ Đạm và xã
Xuân Liên.
- Khu dân cư sinh sống ven biển ở xã Xuân Liên với
mật độ cao.
- Khu vực tập trung số lượng lớn tàu thuyền neo đậu
trên bãi cát.
|
MC 5.2
|
2.057.550,27
|
534.064,97
|
2.057.520,87
|
533.994,70
|
76
|
MC 5.3
|
2.057.404,11
|
534.134,42
|
2.057.377,86
|
534.076,86
|
63
|
MC 5.4
|
2.055.634,95
|
535.016,55
|
2.055.608,58
|
534.961,47
|
61
|
6
|
KV6
|
Xã Cương Gián
|
MC 6.1
|
2.055.634,95
|
535.016,55
|
2.055.616,66
|
534.978,24
|
6.299
|
42
|
46,04
|
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển.
- Đang xây dựng tuyến đê ven biển.
- Khu vực dân cư sống ven biển mật độ cao.
- Là khu vực phát triển nuôi tôm trên cát
- Một số khu vực người dân kéo tàu thuyền neo đậu
trên bãi cát
|
MC 6.2
|
2.051.194,56
|
537.490,61
|
2.051.136,25
|
537.388,99
|
117
|
MC 6.3
|
2.051.194,56
|
537,490,61
|
2.051.136,25
|
537.388,99
|
117
|
MC 6.4
|
2.050.192,38
|
538.101,75
|
2.050.121,23
|
537.963,40
|
156
|
7
|
KV7
|
Xã Thịnh Lộc
|
MC 7.1
|
2.049.433,40
|
538.580,39
|
2.049.328,66
|
538.417,57
|
6.269
|
194
|
63,46
|
- Rừng phòng hộ dọc theo ven biển.
- Hệ thống đê biển.
- Dân cư sống ven biển về phía trong đê với mật độ
trung bình đến thấp.
|
MC 7.2
|
2.045.503,68
|
541.282,21
|
2.045.433,05
|
541.193,12
|
114
|
MC 7.3
|
2.044.897,99
|
541.721,00
|
2.044.787,82
|
541.613,40
|
154
|
MC 7.4
|
2.043.731,83
|
542.607,14
|
2.043.682,64
|
542.541,17
|
82
|
8
|
KV8
|
Thị trấn Lộc Hà- xã Thạch Kim
|
MC 8.1
|
2.043.731,83
|
542.607,14
|
2.043.682,64
|
542.541,17
|
3.209
|
82
|
20,65
|
- Có hệ thống đê biển.
- Rừng phòng hộ thưa thớt
- Dân cư ở sát đê biển với mật độ cao, đặc biệt
là khu cư làng chài xã Thạch Kim.
- Khu du lịch biển Lộc Hà.
|
MC 8.2
|
2.042.537,35
|
543.499,04
|
2.042.517,31
|
543.470,26
|
35
|
MC 8.3
|
2.042.515,89
|
543.513,99
|
2.042.497,91
|
543.488,18
|
31
|
MC 8.4
|
2.041.106,18
|
544.421,99
|
2.041.111,91
|
544.326,93
|
95
|
9
|
KV9
|
Xã Đỉnh Bàn-phía Bắc xã Thạch Hải.
|
MC 9.1
|
2.041.025,06
|
545.185,76
|
2.041.056,00
|
545.330,99
|
3.937
|
148
|
512,22
|
- Di tích ven biển đã được xếp hạng: Đền Chiêu
Trưng Lê Khôi đã xếp hạng Quốc gia.
- Bờ biển xã Đỉnh Bàn và đoạn bờ biển giáp ranh
xã Thạch Hải có chân núi Nam Giới giáp biển. Núi Nam Giới được quy hoạch rừng
phòng hộ có tính đa dạng sinh học cao.
|
MC 9.2
|
2.042.564,12
|
546.265,92
|
2.042.510,34
|
546.212,14
|
76
|
10
|
KV10
|
Phía Nam xã Thạch Hải
|
MC 10.1
|
2.042.481,05
|
546.246,77
|
2.042.513,04
|
546.208,95
|
8.831
|
77
|
59,24
|
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển đến giáp ranh với bãi
tắm Đại Hải.
- Khu vực bãi tắm Đại Hải dân cư ở ngay ven biển.
- Bờ biển phía Bắc Thạch Hải dốc, hẹp; phía Nam bờ
biển thoải hơn.
|
MC 10.2
|
2.034.944,65
|
550.765,78
|
2.034.886,59
|
550.671,41
|
111
|
|
11
|
KV11
|
Xã Thạch Lạc-xã Thạch Trị - xã Thạch Văn - xã Thạch
Hội - xã Yên Hòa
|
MC 11.1
|
2.034.944,65
|
550.765,78
|
2.034.862,71
|
550.637,77
|
7.651
|
152
|
74,76
|
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển.
- Dân cư sống phía sau rừng phòng hộ, một số cụm
dân cư có mật độ cao sống gần biển.
- Khu vực nuôi tôm trên cát phát triển mạnh ở xã Thạch
Trị, xã Yên Hòa.
- Một số khu vực có nhiều tàu thuyền người dân
neo đậu trên bãi cát
|
MC 11.2
|
2.030.743,55
|
554.045,27
|
2.030.713,55
|
553.976,20
|
75
|
MC 11.3
|
2.030.743,55
|
554.045,37
|
2.030.713,55
|
553.976,20
|
75
|
MC 11.4
|
2.030.605,75
|
554.130,35
|
2.030.557,28
|
554.105,37
|
55
|
MC 11.5
|
2.030.605,75
|
554.130,35
|
2030.578,92
|
554.087,18
|
51
|
MC 11.6
|
2.028.964,98
|
555.510,25
|
2.028.900,29
|
555.433,88
|
100
|
MC 11.7
|
2.028.964,98
|
555.510,25
|
2.028.933,57
|
555.472,74
|
639
|
49
|
5,64
|
MC 11.8
|
2.028.494,14
|
555.935,74
|
2.028.465,92
|
555.902,23
|
44
|
MC 11.9
|
2.028.309,80
|
556.101,73
|
2.028.264,65
|
556.056,12
|
1.082
|
64
|
5,86
|
MC 11.10
|
2.027.528,19
|
556.796,60
|
2.027.503,53
|
556.764,54
|
40
|
MC 11.11
|
2.027.420,85
|
556.881,71
|
2.027.392,61
|
556.842,57
|
537
|
48
|
33
|
MC 11.12
|
2.027.062,71
|
557.181,56
|
2.027.036,53
|
557.149,43
|
41
|
MC 11.13
|
2.026.929,40
|
557.293,55
|
2.026.918,53
|
557.280,34
|
661
|
17
|
2,98
|
MC 11.14
|
2.026.496,01
|
557.780,68
|
2.026.426,66
|
557.708,41
|
100
|
12
|
KV12
|
Xã Cẩm Dương - Thị trấn Thiên Cầm
|
MC 12.1
|
2.026.496,01
|
557.780,68
|
2.026.426,66
|
557.708,41
|
6.161
|
100
|
147,49
|
- Hệ thống rừng phòng hộ dọc bờ biển.
- Một số tàu thuyền người dân neo đậu trên bãi
cái ở Rạng Đông
- Sau núi Thiên Cầm về phía Nam là khu du lịch Thiên
Cầm; nhiều nhà hàng, dịch vụ du lịch sát biển, không có rừng phòng hộ, bờ biển
rộng, thoải.
- Khu vực núi Thiên Cầm sát khu du lịch Thiên cầm
và cạnh Đồn biên phòng có chùa Cầm Sơn được xếp hạng cấp tỉnh.
|
MC 12.2
|
2.022.37,23
|
562.258,03
|
2.022.229,95
|
562.058,41
|
247
|
MC 12.3
|
2.022.376,23
|
562.258,03
|
2.022.229,95
|
562.058,41
|
503
|
247
|
MC 12.4
|
2.022.072,14
|
562.634,11
|
2.021.978,94
|
562.581,71
|
107
|
MC 12.5
|
2.022.072,14
|
562.634,11
|
2.021.978,94
|
562.581,71
|
738
|
107
|
MC 12.6
|
2.021.601,94
|
563.198,96
|
2.021.528,57
|
563.145,65
|
91
|
13
|
KV13
|
Xã Cẩm Nhượng
|
MC 13.1
|
2.021.601,94
|
563.198,96
|
2.021.528,57
|
563.145,65
|
2.224
|
91
|
18,79
|
- Có hệ thống đê kè ngay cạnh bờ biển.
- Dân cư ở sát chân đê với mật độ cao.
- Phía trong của sông có tàu thuyền người dân neo
đậu.
|
MC 13.2
|
2.020.456,78
|
564.932,05
|
2.020.45735
|
564.860,67
|
71
|
14
|
KV14
|
Xã Cẩm Lĩnh
|
MC 14.1
|
2.020.443,11
|
565.541,00
|
2.020.30537
|
565.579,79
|
3.461
|
143
|
32,85
|
- Bờ biển nẳm sát vách núi, không có bãi cát rộng,
địa hình bờ biển có nhiều bãi đá mồ côi đẹp.
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển.
- Dân cư sống cách xa biển.
|
MC 14.2
|
2.020.686,16
|
568.775,96
|
2.020.520,41
|
568.771,35
|
166
|
15
|
KV15
|
Xã Kỳ Xuân
|
MC 15.1
|
2.020.686,16
|
568.775,96
|
2.020.503,21
|
568.770,39
|
3.648
|
183
|
66,09
|
- Bờ biển phía Bắc xã Kỳ Xuân nằm sát chân núi,
không có cát
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển.
- Có tuyến đường quốc phòng chạy dọc bờ biển.
- Dân cư sống gần bờ biển với mật độ trung bình.
|
MC 15.2
|
2.019.378,68
|
571.826,32
|
2.019.352,52
|
571.811,62
|
30
|
MC 15.3
|
2.019.378,68
|
571.826,32
|
2.019.352,52
|
571.811,62
|
4.665
|
30
|
MC 15.4
|
2.017.022,89
|
575.266,69
|
2.016.955,93
|
575.254,23
|
68
|
MC 15.5
|
2.017.022,89
|
575.266,69
|
2.016.955,93
|
575.254,23
|
2.306
|
68
|
MC 15.6
|
2.015.725,65
|
576.777,87
|
2.015.650,34
|
576.709,22
|
102
|
16
|
KV16
|
Xã Kỳ Phú
|
MC 16.1
|
2.015.725,65
|
576777,87
|
2.015.650,34
|
576.70932
|
7.958
|
102
|
93,62
|
- Bờ cát cao và dốc, địa hình đáy sâu, xói lở do
tự nhiên tại thôn Phú Long.
- Có dải rừng phòng hộ thưa thớt
- Dân cư sống gần bờ biển với mật độ cao.
|
MC 16.2
|
2.011.249,66
|
582.409,27
|
2.011.089,11
|
582.255,23
|
222
|
17
|
KV17
|
Xã Kỳ Khang
|
MC 17.1
|
2.011.249,66
|
582.409,27
|
2.011.089,11
|
582.255,23
|
4.002
|
222
|
55,77
|
- Có rừng phòng hộ ven biển.
- Dân cư sống gần bờ biển với nhiệt độ cao.
|
MC17.2
|
2.008.337,54
|
585.131,14
|
2.008.262,03
|
585.065,68
|
100
|
18
|
KV18
|
Xã Kỳ Ninh
|
MC 18.1
|
2.008.337,54
|
585.131,14
|
2.008.262,03
|
585.065,68
|
7.640
|
100
|
49,84
|
- Khu vực nằm sát chân núi Bàn Độ.
- Có rừng phòng hộ dọc biển bờ biển.
- Bãi cát lộng về phía Nam.
- Khu dân cư có mật độ tương đối cao nằm gần bờ
biển.
|
MC 18.2
|
2.003.204,07
|
590.488,46
|
2.003.198,06
|
590.400,84
|
88
|
MC 18.3
|
2.002.941,92
|
591.007,61
|
2.002.665,77
|
590.890,31
|
1.254
|
300
|
67,56
|
MC 18.4
|
2.002.883,17
|
592.075,28
|
2.002.389,13
|
591.854,65
|
541
|
19
|
KV19
|
Phường Kỳ Phương - Xã Kỳ Nam
|
MC 19.1
|
1.992.704,63
|
601.253,40
|
1.992.636,19
|
601.135,03
|
2.079
|
137
|
17,98
|
- Một số cụm dân cư nằm gần biển với mật độ trung
bình.
- Có các mỏm đã nhô ra, kết hợp chân núi tiến ra
bờ biển, dải cát hẹp, độ dốc tương đối lớn.
- Có dải rừng phòng hộ ven biển.
|
MC 19.2
|
1.991.002,08
|
602.416,82
|
1.990.903,54
|
602.375,90
|
474
|
MC 19.3
|
1.990.898,95
|
602.874,89
|
1.990.844,47
|
602.788,93
|
4.513
|
102
|
41,41
|
MC 19.4
|
1.987.469,98
|
605.092,81
|
1.987.423,96
|
605.011,99
|
93
|
MC 19.5
|
1.987289,13
|
605.250,62
|
1.987.186,81
|
605.249,44
|
2.098
|
102
|
19,08
|
MC 19.6
|
1.986.638,81
|
606.700,72
|
1.986.737,13
|
606.682,48
|
100
|
Ghi chú:
- (*): Toạ độ các điểm liệt kê tại cột này trên
Bản đồ Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh thể hiện bằng các ký hiệu
theo Bản đồ Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh
- (**): Toạ độ các điểm liệt kê tại cột này trên
Bản đồ Ranh giới hành lang bảo vệ bở biển tỉnh Hà Tĩnh không đánh số hiệu. Khi
thực hiện cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển ở thực địa sẽ thực hiện đánh số
hiệu điểm trùng với số hiệu mốc theo quy định tại khoản 4, Điều 29, Thông tư số
29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển.
Quyết định 2295/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2295/QĐ-UBND ngày 09/06/2021 phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh
98
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|