|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 710/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền cấp xã Gia Lai
Số hiệu:
|
710/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Thành
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 710/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 20
tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC GỒM 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN
CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục gồm 01 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan cấp xã theo Quyết định số
1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp (Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 05 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (Phụ
lục II kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Gia Lai)
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
1
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan
trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp
hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ
nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông
báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi
thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết
bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có
sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân
sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước năm 2017 (Luật TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải quyết bồi thường
phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ
lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường
phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị
tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy
định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết
bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy
định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng
kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ,
người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy
định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người
yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ
quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả
cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành
chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề
nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người
yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan
giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường.
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu
cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá
trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ,
người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc
phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày
kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo
thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng
tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải
quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để
thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến
hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến
hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc
giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương
lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận
giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy
định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng
thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu
bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không
nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập
biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện
các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của
việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải
gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
lập biên bản.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý
hành chính quy định tại Điều 33 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp xã
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017;
- Nghị định 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
1
|
T-GLA-284560-TT
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có
trách nhiệm bồi thường
|
2
|
T-GLA-284561-TT
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi
thường
|
3
|
T-GLA-284562-TT
|
Thủ tục trả lại tài sản
|
4
|
T-GLA-284563-TT
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường trong hoạt động
quản lý hành chính
|
5
|
T-GLA-284564-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà
nước lần đầu
|
Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 05 bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan cấp xã, tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 710/QĐ-UBND ngày 20/07/2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 05 bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan cấp xã, tỉnh Gia Lai
1.462
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|