ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1491/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 15
tháng 05 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU, QUY MÔ, ĐỊA
ĐIỂM VÀ LOẠI ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN BUÔN ĐÔN, TỈNH
ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch số
21/2017/QH 2014 ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung
một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định
số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
1476/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 huyện Buôn Đôn; Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công
trình trong Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Buôn Đôn;
Theo đề nghị của Chủ tịch
UBND huyện Buôn Đôn tại Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 22/02/2024, Tờ
trình số 23/TTr-UBND ngày 13/3/2024; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 115/TTr-STNMT ngày 17/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu, quy mô, địa điểm và loại đất trong Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 huyện Buôn Đôn được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 1476/QĐ-UBND ngày 04/07/2022, cụ thể như sau:
1. Đất giao thông: Điều chỉnh vị
trí, ranh giới, diện tích dự án Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 1 đoạn từ cầu Buôn
Ky, thành phố Buôn Ma Thuột đến km49+00 huyện Buôn Đôn, cụ thể:
a. Điều chỉnh đoạn từ km 11+174
đến Km11+560
- Quy mô: 0,13 ha;
- Vị trí, ranh giới, diện tích
được xác định theo Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích Công trình, dự án điều
chỉnh hướng tuyến mở rộng Tỉnh lộ 1 (Bản vẽ số 1) kèm theo Tờ trình số
18/TTr-UBND ngày 22/02/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
b. Điều chỉnh đoạn từ Km24+243
đến Km24+640
- Quy mô: 0,21 ha;
- Vị trí, ranh giới, diện tích
được xác định theo Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích Công trình, dự án điều
chỉnh hướng tuyến mở rộng Tỉnh lộ 1 (Bản vẽ số 2) kèm theo Tờ trình số
18/TTr-UBND ngày 22/02/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
c. Điều chỉnh đoạn từ Km28+739
đến Km29+626
- Quy mô: 0,21 ha;
- Vị trí, ranh giới, diện tích
được xác định theo Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích Công trình, dự án điều
chỉnh hướng tuyến mở rộng Tỉnh lộ 1 (Bản vẽ số 3) kèm theo Tờ trình số
18/TTr-UBND ngày 22/02/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
d. Điều chỉnh đoạn từ Km35+00 đến
Km35+550
- Quy mô: 1,11 ha;
- Vị trí, ranh giới, diện tích
được xác định theo Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích Công trình, dự án điều
chỉnh hướng tuyến mở rộng Tỉnh lộ 1 (Bản vẽ số 4) kèm theo Tờ trình số
18/TTr-UBND ngày 22/02/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
e. Điều chỉnh đoạn từ Km37+049
đến Km39+170
- Quy mô: 1,23 ha;
- Vị trí, ranh giới, diện tích
được xác định theo Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích Công trình, dự án điều
chỉnh hướng tuyến mở rộng Tỉnh lộ 1 (Bản vẽ số 5) kèm theo Tờ trình số 18/TTr-UBND
ngày 22/02/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
f. Điều chỉnh đoạn từ km43+649
đến Km43+845
- Quy mô: 0,32 ha.
- Vị trí, ranh giới, diện tích
được xác định theo Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích Công trình, dự án điều
chỉnh hướng tuyến mở rộng Tỉnh lộ 1 (Bản vẽ số 6) kèm theo Tờ trình số
18/TTr-UBND ngày 22/02/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
- Loại đất quy hoạch: Đất giao
thông (DGT);
2. Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản: Điều chỉnh chỉ tiêu, loại đất: Công trình khai thác đá làm vật liệu
xây dựng thông thường tại xã Tân Hòa, huyện Buôn Đôn, cụ thể:
- Quy mô: 8,02 ha;
- Nội dung: Điều chỉnh chỉ
tiêu, loại đất từ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (SKX) diện tích
8,02 ha sang Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (SKS) diện tích 8,02 ha;
- Diện tích, cơ cấu loại đất được
xác định theo Phụ lục I kèm theo Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 13/3/2024 của
UBND huyện Buôn Đôn;
- Vị trí, ranh giới, diện tích,
loại đất được xác định theo Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích Công trình, dự
án kèm theo Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 13/3/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
Điều 2. Các
nội dung khác không thay đổi và thực hiện theo Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày
04/07/2022 của UBND tỉnh.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện:
1. Giao UBND huyện Buôn Đôn:
a. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về ranh giới, vị trí, diện tích, loại đất đề nghị điều chỉnh chỉ tiêu, quy
mô, địa điểm và loại đất nêu trên; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với các
quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan;
b. Cập nhật vị trí, ranh giới,
diện tích, loại đất các dự án nêu trên vào Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
huyện Buôn Đôn; tổ chức công bố công khai nội dung điều chỉnh Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 huyện Buôn Đôn theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện;
c. Tổ chức lập, điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Buôn Đôn theo quy định của pháp luật;
thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (nếu
có) theo đúng quy định pháp luật và theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt
trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Buôn Đôn.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về nội dung tham mưu tại
Tờ trình số 115/TTr-STNMT ngày 17/4/2024.
3. Giao Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này
lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Buôn Đôn và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND tỉnh (để biết);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NNMT (TLC-07b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiên Văn
|