Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 461/KH-UBND 2021 thực hiện Đề án trồng một tỷ cây xanh của Chính phủ tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu:
461/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Kạn
Người ký:
Đỗ Thị Minh Hoa
Ngày ban hành:
21/07/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 461/KH-UBND
Bắc
Kạn, ngày 21 tháng 7 năm 2021
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRỒNG MỘT TỶ CÂY XANH CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
KẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Quyết định s ố 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng
Ch í nh phủ phê duyệt
Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 -
2025”;
Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/ĐH ngày
28/10/2020 về Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần
thứ XII (Chương trình s ố 06-CTr/TU ngày 24 th áng 12 năm 2020);
Căn cứ Quyết định số 413/QĐ-UBND
ngày 26/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn công b ố hiện trạng rừng năm 2020 trên địa b àn tỉnh
Bắc Kạn.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng
Kế hoạch thực hiện Đề án trồng một tỷ cây xanh của Ch ính
phủ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025, cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đ ề
án trồng một tỷ cây xanh của Chính phủ, đưa kế hoạch trồng cây
xanh trở thành phong trào thi đua của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể,
trong từng khu dân cư nông thôn, khu đô thị, khuôn viên trường học, khu công
nghiệp, công sở... với sự tham gia của mọi người dân; huy động tối
đa nguồn lực của xã hội, nhằm từng bước nâng cao chất lượng và độ che phủ của rừng,
tăng cường sự tham gia, đóng góp tích cực của cộng đồng trong việc bảo vệ môi
trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần
phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.
2. Yêu cầu
- Giao chỉ tiêu, kế hoạch cụ thể đến
từng huyện, thành phố làm cơ sở để tổ chức thực hiện; phấn đấu hoàn thành các nội
dung thực hiện Đ ề án trồng một tỷ cây xanh của Chính phủ
trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch đề ra, việc triển khai thực hiện phải đảm bảo
thiết thực, hiệu quả, không phô trương, hình thức, tạo điều kiện để các cơ
quan, tổ chức, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tầng
lớp nhân dân tham gia trồng cây, trồng rừng.
- Tuyên truyền, vận động để nhân dân
hiểu, thay đổi suy nghĩ và hành động về công tác trồng rừng, bảo vệ rừng và trồng,
chăm sóc, bảo vệ cây xanh đô thị, cây xanh cảnh quan, nhằm từng bước nâng cao
chất lượng môi trường sống của nhân dân.
- Kịp thời biểu dư ơng, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong
phong trào trồng cây, trồng rừng; đồng thời nhân rộng các
mô hình về xã hội h óa phát triển cây
xanh đạt hiệu quả trong các năm tiếp theo.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ
Giai đoạn 2021 - 2025 hoàn thành trồng 7.975.000 cây, trong đó: 5.045.000 cây phân tán (tư ơn g đương diện tích 5.045 ha) và 2.930.000 cây trồng rừng tập trung trên đất trống (tương đương diện tích 1.465 ha) ,
cụ thể:
1.1. Trồng cây xanh phân tán
(Khu vực đô thị và nông thôn):
a) Số lượng: 5.045.000 cây, trung
bình mỗi năm trồng trên 1,1 triệu cây.
b) Loài cây trồng: Chọn loài cây trồng phù hợp với mục đích, cảnh quan và điều kiện sinh thái, tập quán
canh tác của từng địa phương, từng khu vực cụ th ể; ưu tiên
trồng cây bản địa, các loài cây thân gỗ, cây đa mục đích có giá trị bảo vệ môi
trường, tác dụng phòng hộ cao (C ó danh mục
các loài cây theo từng khu vực chức năng kèm theo).
c) Địa điểm trồng:
- Khu vực đô thị, khu dân cư tập
trung: Trồng trên các tuyến đường phố, khu vực công cộng, quảng trường, khuôn
viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, các công trình tín ngưỡng, nhà ở và các
công trình công cộng khác...
- Khu vực nông thôn: Trồng trên đất
vườn, hành lang giao thông, ven sông, kênh mương, bờ đồng, nương rẫy; khu văn
hóa lịch sử, tôn giáo, khu, cụm công nghiệp; kết h ợp phòng
hộ trong khu canh tác nông nghiệp và các mảnh đất nhỏ phân tán khác...
1.2. Trồng rừng tập trung trên
đất trống chưa c ó rừng:
a) Số lượng: 2.930.000 cây, trung
bình mỗi năm trồng 586.000 cây.
b) Loài cây trồng:
- Đối với rừng phòng hộ: Trồng rừng bằng
loài cây có bộ rễ sâu bám chắc, ưu tiên cây bản địa và có khả năng chống chịu,
sinh trưởng, phát triển tốt.
- Đối với rừng sản xuất: Tập tr ung trồng các loài cây có năng suất, chất lượng cao, khuyến khích sử dụng
các giống cây sản xuất bằng mô, hom; kết h ợp trồng cây gỗ
nhỏ mọc nhanh và cây gỗ lớn dài ngày; chuy ển hóa rừng tr ồng g ỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn ở những nơi có điều
kiện thích h ợp.
- Ưu tiên trồng các loài cây Keo lai
mô, Keo hom, Lát hoa, Mỡ...
c) Địa điểm trồng:
- Đối với đất rừng phòng hộ: Diện
tích đất quy hoạch cho phát triển rừng phòng hộ, trong đó đặc biệt ưu tiên trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ xung y ếu.
- Đối với đất rừng sản xuất: Diện
tích đất được quy hoạch trồng mới rừng sản xuất.
(Có
Biểu số 01 kèm theo)
2. Giải pháp thực
hiện
2.1. Rà soát bố trí đất thực hiện
kế hoạch:
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch của tỉnh thực hiện Đề
án trồng một tỷ cây xanh của Chính phủ giai đoạn 2021 - 2025 để rà soát quy hoạch
sử dụng đất, b ố trí diện tích đất trồng rừng phòng hộ và trồng
mới rừng sản xuất phù h ợp với quy hoạch; bố trí diện tích
đất trồng cây xanh đô thị, khu dân cư, công sở, đường giao thông; đất trồng cây
xanh nông thôn... phù hợp với địa phương, đơn vị mình.
Đảm bảo diện tích đất đai thuộc các đối
tượng trồng cây phân tán phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng. Diện tích đất có
khả năng trồng cây thuộc các tổ chức và hộ gia đình thì các tổ chức và hộ gia
đình có trách nhiệm quản lý và có kế hoạch cụ thể để trồng, chăm sóc cây xanh
hàng năm. Đối với diện tích đất công, các công trình công cộng, đường xá, bờ
kênh mương th ủy lợi... thì chính quyền địa phương tổ chức
giao cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, hiệp hội, đoàn thể quần chúng trồng,
chăm sóc, quản lý bảo vệ cây phân tán.
2.2. Về cây giống và kỹ thuật
trồng, chăm sóc cây trồng:
Căn cứ kế hoạch trồng cây hàng năm,
các địa phương chủ động chỉ đạo gieo ươm, chuẩn bị đủ số lượng cây giống có chất
lượng với loài cây và tiêu chuẩn phù h ợp các tiêu chuẩn kỹ
thuật, hướng dẫn kỹ thuật, đáp ứng mục tiêu trồng cây đối với từng đối tượng.
Ưu tiên chọn loài cây trồng gỗ lớn, lâu năm, đa mục tiêu, các loài cây bản địa phù h ợp với từng địa phương, tăng tỷ lệ sử dụng các loài cây sản xuất bằng
phương pháp nuôi cấy mô, tạo hom; trồng cây trong những ngày thời tiết ấm, có
mưa ẩm, trong khung thời vụ để đảm bảo cây sinh trưởng, phát tri ển t ốt.
Tổ chức trồng, chăm sóc rừng và cây
xanh theo tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật của từng loài cây. Cụ thể:
- Khu vực đô thị: Lựa chọn loài cây
và tiêu chuẩn cây trồng phù h ợp với mục đích, cảnh quan và
điều kiện sinh thái của từng địa phương, từng khu vực; tổ chức trồng, chăm sóc
cây theo quy trình trồng cây xanh đô thị và áp dụng thâm canh để cây đạt tỷ lệ
sống cao, sinh trưởng, phát triển tốt, sớm phát huy tác dụng, cảnh quan, cụ thể
như sau:
+ Thiết kế cây xanh sử dụng công cộng
đô thị phải phù hợp với không gian đô thị; tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng
công cộng phải căn cứ vào điều kiện tự nhiên, khí hậu, môi
trường, cảnh quan thiên nhiên, điều kiện vệ sinh, b ố
cục không gian kiến trúc, quy mô, tính chất cũng như cơ sở kinh tế
kỹ thuật, truyền thống tập quán cộng đồng của đô thị.
+ Cây xanh đường phố phải thiết kế hợp
lý để có tác dụng trang trí, cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, không gây
độc hại, nguy hiểm và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị.
+ Cây xanh ven sông, suối phải có tác
dụng chống sạt lở, bảo vệ bờ, dòng chảy, chống lấn chiếm mặt nước.
+ Thiết kế công viên, vườn hoa phải lựa
chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc và phù hợp với
điều kiện tự nhiên của địa phương.
- Khu vực nông thôn: Lựa chọn loài
cây trồng phù h ợp với điều kiện lập địa, tập quán canh
tác; ưu tiên trồng cây bản đ ịa lâu năm, cây gỗ lớn, trồng
cây đa mục đích.
2.3. Về huy động nguồn lực:
- Theo Qu yết định
số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đ ề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” thì việc huy động các
nguồn lực thực hiện Đ ề án trồng một tỷ cây xanh được huy động
mọi nguồn lực xã hội, thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn triển khai để trồng và bảo
vệ cây xanh, cụ th ể:
+ Vốn từ xã hội hóa, vốn đóng góp hợp
pháp của các doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân tham gia
trồng rừng, trồng cây xanh thông qua các dự án tài trợ hoặc
sáng kiến thành lập quỹ trồng cây xanh của các địa phương, doanh nghiệp, hiệp hội,
các tổ chức đoàn thể... sử dụng để mua vật tư, cây giống hỗ trợ cho các phong
trào, dự án trồng cây phân tán.
+ Kết hợp lồng ghép các chương trình
đầu tư công của Nhà nước như: Kế hoạch phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2021 -
2025; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025; các dự án phát triển hạ tầng đô thị, xây dựng khu công nghiệp, công sở,
làm đường giao thông có hạng mục tr ồng cây xanh được các Bộ,
ngành, địa phương triển khai thực hiện; các chương trình phát triển kinh tế xã
hội khác...
+ Ngoài sự đóng góp về vốn để mua vật
tư, cây giống; tích cực huy động nguồn lực về lao động, sự tình nguyện tham gia
của các tổ chức, đoàn thể, qu ần chúng, các hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh, đặc biệt là sự tình
nguyện tham gia tích cực của hội viên, đoàn viên thanh niên.
- Nguồn vốn thực hiện: Bao gồm cả nguồn
vốn ngân sách Nhà nước và nguồn vốn xã hội hóa.
2.4. Tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức:
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, tác dụng của rừng và cây
xanh nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân về vai trò, tác dụng, giá trị của rừng,
ý nghĩa của việc tr ồng cây, tr ồng rừng,
công tác bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, góp phần giảm nhẹ thiên tai,
ứng phó với biến đổi khí hậu, cung cấp giá trị kinh tế, xã hội.
- Phổ biến giáo dục pháp luật để nâng
cao nhận thức và trách nhiệm các cấp, các ngành và toàn xã hội trong việc tr ồng cây xanh; tăng cường ý thức, trách nhiệm bảo vệ rừng của nhân dân, vận động nhân dân lên án, tố giác
những hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp, phá rừng, khai thác rừng trái phép và các hành vi phá hoại cây xanh, đặc biệt là cây xanh ở những
n ơi công cộng, đường phố, đô thị.
- Vận động nhân dân trong các khu dân
cư tập trung, trong khu quy hoạch đô thị mới làm tốt công tác bảo vệ cây xanh ở
các khu công viên, vườn hoa đã được nhà nước đầu tư xây dựng, để duy trì cảnh
quan, tạo n ơi thư giãn, nghỉ ngơi kết hợp với sinh hoạt cộng
đồng.
- Mỗi cơ quan, đơn vị, đoàn thể tổ chức
phát động phong trào thi đua để kêu gọi, vận động cán bộ, công chức, hội viên
và nhân dân tham gia trồng cây, trồng rừng, tạo nên phong trào thường xuyên,
liên tục, hiệu quả trong toàn xã hội; đưa nhiệm vụ trồng cây trở thành phong
trào thi đua của các cấp, các ngành và mọi người dân.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nhu cầu k inh phí thực hiện Kế hoạch: 78.693.070.000 đồng,
trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước:
24.743.070.000 đồng, cụ thể:
+ Nguồn ngân sách Trung ương:
18.706.000.000 đồng (Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, hỗ trợ mua cây giống trồng
rừng sản xuất).
+ Nguồn ngân sách Địa phương:
6.037.070.000 đồng (Bao gồm : Hỗ trợ 20%
giá trị tiền mua cây giống trồng cây phân t án, chi
ph í thiết kế, quản l ý dự
án)
- Nguồn vốn xã hội hóa:
53.950.000.000 đồng (Bao gồm nhân công trồng rừng sản xuất, 80% giá trị tiền
mua cây gi ố ng trồng phân t án)
(Chi
tiết c ó Biểu s ố 02 kèm
theo)
2. Định mức hỗ trợ
Thực hiện theo Quyết định số
38/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách
bảo vệ và phát triển rừng và đầu tư kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối
với các công ty nông, lâm nghiệp; Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 05/8/2019
UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong đó quy định cụ thể cho từng hạng mục trồng rừng
phòng hộ, đặc dụng, sản xuất và trồng cây phân tán, cụ thể:
- Mức hỗ trợ trồng rừng phòng hộ, đặc
dụng: Chi phí đầu tư trồng và chăm sóc rừng phòng hộ, đặc dụng cho 01 ha (bao gồm
01 năm trồng và 03 năm chăm sóc) là: 30.000.000 đồng/ha.
- Mức hỗ trợ trồng rừng sản xuất tại
huyện 3 0a: Chi phí đầu tư trồng và chăm sóc rừng rừng sản
xuất cho 01 ha là: 11.942.400 đồng/ha.
- Mức hỗ trợ trồng rừng sản xuất tại
huyện ngoài 3 0a:
+ Trồng các loài cây gỗ lớn (khai
thác trên 10 năm tuổi, cây đa mục đích, cây bản địa). Chi phí đầu tư trồng và
chăm sóc rừng rừng sản xuất cho 01 ha là: 9 .721 .500 đồng/ha.
+ Trồng các loài cây gỗ nhỏ (khai
thác trước 10 năm tuổi). Chi phí đầu tư trồng và chăm sóc rừng rừng sản xuất
cho 01 ha là: 6.390.100 đồng/ha.
- Mức hỗ trợ trồng cây phân tán: Ngân
sách Nhà nước hỗ trợ chi phí mua cây giống và chi phí quản lý, thẩm tra, quyết
toán mức hỗ trợ tối đa không quá 5.000.000 đồng/ha (quy đổi 1.000 cây/ha).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Là đầu mối kiểm tra, giám sát, đôn
đốc việc thực hiện kế hoạch; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chỉ đạo quản lý ch ặt chẽ chất lượng giống cây trồng theo qu y định; hướng
dẫn lựa chọn cơ cấu các loài cây trồng phù hợp với địa phương; tuyên truyền, phổ
biến kỹ thuật trồng, chăm sóc cây trồng đảm bảo yêu cầu đề ra.
- Phối h ợp với
các Sở, ngành và các địa phương tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện
Chương trình trồng một tỷ cây xanh trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Xây dựng, S ở Công Thương
Phối hợp Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố và các đơn vị liên quan tổ chức rà soát các quy hoạch xây dựng, xác định rõ
diện tích đất khuôn viên khu đô thị, khu, cụm công nghiệp phục vụ trồng cây
phân tán; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc trồng cây phân tán tại các khu đô
thị, khu, cụm công nghiệp.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu triển khai lập kế hoạch sử dụng
đất giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bắc Kạn trong đó xác định các khu vực chuyển mục
đích từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp để thực hiện các dự án phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, khu vực ổn định, không thay đổi mục đích
sử dụng đất trong kỳ quy hoạch để ưu tiên bố trí trồng cây
đô thị, trồng cây phân tán và trồng rừng.
4. Sở Giao thông vận tải
Phối h ợp với các
địa phương thực hiện các dự án phát triển giao thông gắn với trồng cây xanh; bảo
đảm các đường giao thông đô thị và nông thôn được trồng cây xanh bóng mát, tạo
cảnh quan theo các tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
5. Sở Y tế, S ở Giáo dục và Đào tạo
Phối h ợp với các
địa phương thực hiện rà soát quỹ đất tại khu ôn viên trụ sở
các cơ sở y tế, trường học, đảm bảo được trồng cây xanh bóng mát, câ y dược liệu ..., tạo cảnh quan theo các tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối h ợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước đầu tư các
chương trình, dự án về quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và trồng cây xanh trên
địa bàn tỉnh.
7. Các sở, ban, ngành khác có liên
quan
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có
trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa
phương tổ chức thực hiện Kế hoạch; tổ chức đăng ký thực hiện chỉ tiêu kế hoạch
và có văn bản thống kê kết quả thực hiện hằng năm của cơ quan, đơn vị gửi Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố nơi tr ồng đ ể tổng hợp.
8. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ vào tình hình thực tế và kết
quả rà soát quỹ đất trên địa bàn, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết để hàng năm tổ chức Lễ phát
động hưởng ứng Đ ề án trồng một tỷ cây xanh gắn với Tết trồng
cây trên địa bàn. Báo cáo Ủy b an nhân dân tỉnh thời gian,
địa điểm tổ chức thực hiện (Qua Sở N ô ng
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp).
- Phối h ợp với
các Sở, ngành liên quan chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ, giải pháp tại
Mục II K ế hoạch này; chủ động rà soát quỹ đất, triển khai
thực hiện tốt kế hoạch trồng cây xanh theo chỉ tiêu được giao.
- Kêu gọ i, huy động
các tổ chức, doanh nghiệp tham gia, chung tay đóng góp thực hiện trồng cây xanh vì cộng đồng...
- Chỉ đạo gieo ươm, chuẩn bị đủ cây
giống có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng
phù h ợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật cụ
thể theo kế hoạch, dự án được duyệt.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các dự
án phát triển cây xanh trên địa bàn; giao chỉ tiêu kế hoạch trồng cây hàng năm cho
các xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị và từng khu dân cư; tạo điều kiện để
các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, trường học, lực lượng vũ trang và nhân dân tích
cực tham gia trồng cây, trồng rừng.
- Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo, giám
sát, phân công trách nhiệm cho các xã phường, thị trấn, các tổ chức, đoàn thể
trong quá trình trồng, chăm sóc, bảo vệ, quản lý rừng và cây xanh.
- Hàng năm tổ chức đánh giá, rút kinh
nghiệm, kịp th ời giải quyết khó khăn, vướng mắc, biểu
dương khen thưởng những tổ chức, cá nhân thực hiện tốt; đồng thời, xử lý nghiêm
các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp; báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh trước ngày 31/12 hằng năm hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu (Qua
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp).
9. Đ ề nghị
Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội,
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của
các tổ chức, đoàn thể trong tuyên truyền, vận động thành viên tổ chức tham gia
trồng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ cây xanh; huy động nguồn vốn trong các tổ chức,
doanh nghiệp, quyên góp của các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng cho phát triển
cây xanh; triển khai các hoạt động tình nguyện tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ
cây xanh.
- Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng
về mục đích, ý nghĩa của việc trồng và bảo vệ rừng, cây xanh; động viên, khuyến
khích, kêu gọi toàn dân tham gia trồng cây, trồng rừng, tạo nên phong trào thường
xuyên, liên tục, hiệu quả trong toàn xã hội.
- Vận động, hướng dẫn đoàn viên, hội
viên và nhân dân tích cực bảo vệ rừng, bảo vệ cây xanh và môi trường, đồng thời
triển khai thực hiện K ế hoạch có hiệu quả.
10. Sở Thông tin và Truyền thông,
Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh v à Truyền hình tỉnh
Tăng cường tuyên truyền trên các phư ơng tiện thông tin, đại chúng về K ế hoạch thực hiện
Đ ề án trồng một tỷ cây xanh của Chính phủ trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025 và vai trò, tác dụng của rừng và cây xanh trong bảo
v ệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, cung cấp giá
trị kinh tế, xã hội.
V. ĐỀ NGHỊ
Để phấn đấu hoàn thành mục tiêu của Đề
án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn đề
nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét, bố trí nguồn vốn từ nguồn ngân sách Trung
ương để hỗ trợ cho t ỉnh Bắc Kạn thực hiện Đề án trồng một
tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 trên đ ịa bàn (bao gồm
trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, h ỗ trợ mua
cây gi ống trồng rừng sản xuất) , với tổng s ố kinh phí đề xuất là: 18.706.000.000
đồng (Mười tám tỷ bảy trăm linh sáu triệu đồng).
Trên đây là K ế hoạch
thực hiện Đ ề án trồng một tỷ cây xanh của Chính phủ trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021 - 2025. Yêu cầu các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan nghiêm túc
triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
(Báo cáo);
- Thường trực T ỉ nh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND t ỉ nh (Báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh (Bà Hoa);
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh; các tổ chức CT-XH t ỉ nh;
- Đảng bộ khối các cơ quan và DN tỉnh;
- Văn phòng: T ỉ nh ủy , Đoàn ĐBQH, HĐND t ỉ nh;
- Các sở, ngành trực thuộc UBND t ỉ nh;
- Các Huyện ủy , Thành ủy ;
- UBND các huyện, thành ph ố ;
- Đài PT-TH, Báo Bắc Kạn;
- LĐVP;
- Lưu: VT, Khởi, Hà NN.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC LOÀI CÂY KHUYẾN CÁO TRỒNG
TRONG KHU CHỨC NĂNG VÀ TRỒNG RỪNG TẬP TRUNG PHÒNG HỘ, SẢN XUẤT (ÁP DỤNG TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM TCVN 9257:2012 )
(Kèm theo K ế hoạch s ố 461/KH-UBND ngày 21/7/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh B ắc Kạn)
TT
Khu
chức năng
Tính
chất cây trồng
Kiến
nghị nên trồng
1
Cây xanh trường học
- Chọn cây cao to, tán rộng, cho
bóng râm tốt, gây ấn tượng mạnh.
- Ưu tiên chọn các loại cây bản địa,
có hoa, lá. Số loài cây càng nhiều càng tốt để có thể giúp cho việc nghiên cứu,
học tập của học sinh.
- Hạn chế việc trồng các loại cây
ăn quả.
- Không chọn cây có gai, nhựa, mủ độc
như: Cà dại, dứa dại... Không trồng các loại cây hấp dẫn ruồi, muỗi như sánh,
si, đa, đề...
- Cây trồng nên có bảng ghi tên,
ngày tháng trồng, xuất xứ.
Bàng, phượng, muồng, lộc vừng, xà cừ,
sấu, vàng anh, hải đường, ổ quạ, phong lan, địa lan, các loài hoa, cây dược
liệu ...
2
Cây xanh khu dân cư
- Ưu tiên chọn giống cây bản địa để
dễ thích nghi với điều kiện sống.
- Chọn cây chú ý phối kết màu sắc cả
bốn mùa. Cây có hoa tạo vẻ mỹ quan, cảnh quan, vui mắt cho khu ở.
- Chọn cây có hương thơm.
- Chọn cây có tuổi thọ cao.
- Cành không giòn, không dễ gãy.
- Cho bóng mát rộng.
- Tránh trồng cây ăn quả hấp dẫn trẻ
em.
- Tránh những cây hoa quả hấp dẫn hoặc
làm mồi cho sâu bọ, ruồi nhặng.
- Tránh những cây gỗ giòn, dễ gãy.
- Tránh những cây mùi khó chịu hoặc
quá hắc
- Đ ối
với các khu vực có định hướng phát triển về du lịch, đặc biệt là du lịch home
stay, nên trồng các loại cây bản địa, mang vẻ đặc trưng của địa phương, đồng
thời, có thân, tán, hoa đẹp, thu hút du khách.
Đinh, nghiến, vàng anh, chò chỉ, xà
cừ, long não, lim vang, muồng, giổi, trám, lát hoa, sấu, hồng, hoa giấy, sữa,
ngọc lan, phượng, tre, trúc...
3
Cây xanh bệnh viện
- Chọn cây có khả năng tiết ra các
chất fitolcid diệt trùng và màu sắc hoa lá tác dụng tới
hệ thần kinh, góp phần trực tiếp điều trị bệnh.
- Chọn cây có tác dụng trang trí:
màu sắc trong sáng, vui tươi, tạo sức sống.
- Chọn cây có hương thơm.
Long não, ngọc lan, hồng, địa lan,
đào phai, cau, muồng, bằng lăng, phượng, vàng anh,…
4
Cây xanh công viên, vườn hoa
- Chọn cây phong phú về chủng loại
cây bản địa và cây ngoại lai, có vẻ đẹp.
- Trồng cây đảm bảo bốn mùa có hoa
lá xanh tươi.
- Chọn cây trang trí phải có giá trị
trang trí cao (Hình th á i, màu sắc, khả
năng cắt xén)
- Không chọn cây có gai, nhựa, mủ độc
như: Cà dại, dứa dại...Tránh những cây mùi khó chịu hoặc quá hắc.
Muồng, vàng anh, bằng l ăng, phượng vĩ, vạn tuế, trúc phật bà, cau bụi, cau lùn, cau ta,...
5
Cây xanh khu công nghiệp
- Cây xanh cản khói, ngăn bụi: chọn
cây có chiều cao, cây không trơ cành, tán lá rậm rạp, lá nhỏ, mặt lá ráp.
- Khu vực có chất độc hại NO, C O2, CO, N O2, trồng cây theo phương pháp nanh sấu
và xen kẽ cây bụi để hiệu quả hấp thụ cao (Tốt nhất tạo 3 tầng tán).
- Dải cây cách ly cùng loại khi diện
tích hẹp và hỗn h ợp khi cần dải cách li lớn.
- Chọn loại cây chịu được khói bụi
độc hại.
Sấu, vải, muồng, găng, ô rô, duối,
hoa ban, dâm bụt các loại, mào gà, nhội, xà cừ, chẹo, lát hoa …
6
Cây trồng ở bến xe, chợ
- Chọn cây bóng râm mát, tán rộng,
chiếm diện tích mặt đất ít.
- Chọn các cây có tác dụng chắn
gió, chắn nắng (Ở hướng Tây, hướng gió mùa đông Bắc).
- Chọn các loại thân cành dai,
không bị gãy đổ bất thường, có hoa thơm, hoa đẹp.
Muồng, long não, nh ội, xà cừ, ngọc lan,...
7
Cây trồng trên các vành đai xanh, dải
xanh phòng hộ
- Chọn cây giống tốt, có bộ rễ khỏe,
khó bị bão làm gãy, đổ nhằm tăng cường lượng ôxy, ngăn bớt tốc độ gió.
- Trồng xen kẽ nhiều loài cây có ưu
điểm của loài này hỗ trợ khuyết điểm cho loài khác, hạn chế sâu bệnh phá hoại.
Phay, sấu, muồng, bàng, chẹo, long
não,...
8
Cây trồng rừng phòng hộ, đặc dụng
- Chọn những loài cây ph ù hợp với điều kiện lập địa: ưu tiên
trồng cây bản địa, cây có tán lá rậm, thư ờng
xanh, hệ rễ ph át triển, tuổi thọ của c ây dài; chọn cây phù trợ để trồng xen với cây trồng chính nhưng kh ông ảnh hưởng xấu đến cây tr ồng chính , gồm các lo ài cây sinh tr ưởng
nhanh có tác dụng cải t ạo đ ất hoặc
cây lương thực, thực phẩm, cây đặc sản rừng, cây dược liệu, cây lâm sản ngoài
gỗ;
- Trồng xen kẽ nhiều loài cây có ưu
điểm của loài nà y hỗ trợ khuyết điểm cho loài khác, hạn
chế sâu bệnh phá hoại.
Lát hoa, Sấu, gi ổi xanh, đinh, nghiến, sao đ en …
9
Cây trồng mới rừng sản xuất
- Chọn những loài c ây phù hợp với điều kiện lập địa của từng
vùng: ưu tiên trồng các loài cây trồng có năng suất giá trị kinh tế cao: chu
kỳ kinh doanh ngắn, gồm các loài cây sinh trưởng nhanh có tác dụng cải tạo đất
hoặc cây lương thực, thực phẩm, cây đ ặc sản
rừng, cây d ược liệu, c ây lâm sản ngoài gỗ;
- Lựa chọn trồng các loài c ây đa mục đích tại những nơi có điều
kiện thổ nhưỡng, khí hậu phù hợp.
Các loài Keo, Mỡ, Quế, Hồi, Dẻ ván,
Trám ghép, trúc sào …
PHỤ LỤC 01
BIỂU 01: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH VÀ SỐ CÂY TRỒNG THEO CHƯƠNG TRÌNH MỘT TỶ
CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 - TỈNH BẮC KẠN
(K èm theo K ế hoạch số 461/KH-UBND ng ày 21/7/2021 của UBND t ỉnh Bắc K ạn)
TT
Hạng mục
Tổng kế ho ạ ch 2021-2025
N ă m 2021
N ă m 2022
N ă m 2023
N ă m 2024
N ă m 2025
Ghi chú
D iệ n tích (ha)
Số cây (cây)
D iệ n tích (ha)
Số cây (cây)
D iệ n tích (ha)
Số cây (cây)
D iệ n tích (ha)
Số cây (cây)
D iệ n tích (ha)
Số cây (cây)
D iệ n tích (ha)
Số cây (cây)
I
Tr ồ ng
rừng tập trung
(ĐVT: ha
v à quy m ậ t độ ra s ố
cây tương đương ; mật đ ộ trun g
b ì nh 2.000 cây/ha)
1.4 6 5,00
2.930.000
153,00
306.000
333,00
666.000
327,00
654.000
326,00
652.000
326,00
652.000
Kh ô ng t í nh ch ỉ tiêu tr ồ ng r ừ ng thay th ế và tr ồ ng lại rừ ng sản xu ấ t
1
Trồng rừng
phòng h ộ, đặc dụng
106 , 00
212.000
3 , 00
6.000
27 , 00
54.000
26,00
52.000
25,00
50.000
25,00
50.000
1.1
Huyện
Pác N ặ m
0 , 00
0
1.2
Huyên Ba
B ể
5 , 00
10.000
2 , 00
4.000
1 , 00
2.000
1 , 00
2.000
1 , 00
2.000
1.3
Huyện B ạ ch
Thông
15 , 00
30.000
3 , 00
6.000
3 , 00
6.000
3 , 00
6.000
3 , 00
6.000
3 , 00
6.000
1.4
Huyện Chợ
Đồn
0 , 00
0
1.5
Huyện Chợ
Mới
0 , 00
0
1.6
Huyện Na
Rì
52 , 00
104.000
13 , 00
26.000
13 , 00
26.000
13 , 00
26.000
13 , 00
26.000
1.7
Huyện
Ngân S ơ n
10 , 00
20.000
3 , 00
6.000
3 , 00
6.000
2 , 00
4.000
2 , 00
4.000
1.8
Thành ph ố Bắc
K ạ n
24 , 00
48.000
6 , 00
12.000
6 , 00
12.000
6 , 00
12.000
6 , 00
12.000
2
Trồng mới
rừng sản xuất
1.359,00
2.718.000
150,00
300.000
306 , 00
612.000
301,00
6 02.000
301 , 00
602.000
301 , 00
602.000
2.1
Huyện
Pác N ặ m
125 , 00
250.000
25 , 00
50.000
25 , 00
50.000
25 , 00
50.000
25 , 00
50.000
25 , 00
50.000
2.2
Huyện Ba
B ể
235 , 00
470.000
58 , 00
116.000
59 , 00
118.000
59 , 00
118.000
59 , 00
118.000
2.3
Huyện B ạ ch
Thông
20 , 00
40.000
4 , 00
8.000
4 , 00
8.000
4 , 00
8.000
4 , 00
8.000
4 , 00
8.000
2.4
Huyên Chợ
Đồn
0 , 00
0
2.5
Huyện Ch ợ Mới
493,00
986.000
93 , 00
186.000
100.00
200.000
100.00
200.000
100 , 00
200.000
100 , 00
200.000
2.6
Huyện Na
Rì
400.00
800.000
20.00
40.000
95.00
190.000
95.00
190.000
9500
190.000
95.00
190.000
2.7
Huy ệ n
Ngân S ơ n
40 , 00
80.000
8 , 00
16.000
8 , 00
16.000
8 , 00
16.000
8 , 00
16.000
8 , 00
16.000
2.8
Thành ph ố Bắc
K ạ n
46,00
92.000
16 , 00
32.000
10 , 00
20.000
10 , 00
20.000
10 , 00
20.000
II
Trồng câ y
xanh ph â n t á n (c ây)
5.045,00
5.045.000
1.176,00
1.176.000
968,00
968.000
967 , 00
967.000
967 , 00
967.000
967,00
967.000
1
Khu vực
đô th ị : đường ph ố , c ô ng viên, vườn hoa, qu ả ng trư ờ ng; trong khuôn viên các trụ s ở , trư ờ ng học, bệnh viện, nhà máy, x í ngh iệ p, khu công ngh iệ p, khu ch ế xu ấ t, các công tr ì nh tín ngưỡng, vườn nh à và các công trình công cộng khác.
50,00
50.000
13,00
13.000
10,00
10.000
9,00
9.000
9,00
9.000
9,00
9.000
1.8
Thành phố
Bắc K ạ n
50,00
50.000
13,00
13.000
10 , 00
10.000
9 , 00
9.000
9 , 00
9.000
9 , 00
9.000
2
Khu vực
n ô ng thôn: vườ n nhà, hành
lang giao thông, ven sông, kênh, mương, bờ vùng, bờ thửa, nương rẫy; trong
khuôn viên c á c trụ sở, trường học, bệnh viện, nhà máy, xí
nghiệp, khu c ô ng nghiệp, khu chế xuất , các công trình tín ngưỡng và các c ô ng trình công c ộ ng khác,...
4.995,00
4.995.000
1.163,00
1.163.000
958,00
958.000
958,00
958.000
958,00
958.000
958,00
958.000
2.1
Huyện
Pác N ặ m
650,00
650.000
130 , 00
130.000
130 , 00
130.000
130 , 00
130.000
130 , 00
130.000
130 , 00
130.000
2.2
Huyện Ba
B ể
450 , 00
450.000
50 , 00
50.000
100 , 00
100.000
100 , 00
100.000
10 0, 00
100.000
100 , 00
100.000
2.3
Huyện Bạch
Thông
500 , 00
500.000
100 , 00
100.000
100 , 00
100.000
100 , 00
100.000
100 , 00
100.000
100 , 00
100.000
2.4
Huyện Ch ợ
Đ ồ n
300 , 00
300.000
60 , 00
60.000
60 , 00
60.000
60 , 00
60.000
60 , 00
60.000
60 , 00
60.000
2.5
Huy ệ n
Ch ợ Mới
1.355.00
1.355.000
555 , 00
555.000
200 , 00
200.000
200 , 00
200.000
200 , 00
200.000
200 , 00
200.000
2.6
Huyện Na
R ì
1.000.00
1.000.000
200 , 00
200.000
200 , 00
200.000
200 , 00
200.000
200 , 00
200.000
200 , 00
200.000
2.7
Huyện
Ngân Sơn
700 , 00
700.000
60 , 00
60.000
160 , 00
160.000
160 , 00
160.000
160 , 00
160.000
160 , 00
160.000
2.8
Thành ph ố Bắc
K ạ n
40 , 00
40.000
8 , 00
8.000
8 , 00
8.000
8 , 00
8.000
8 , 00
8.000
8 , 00
8.000
T ổ ng cộng:
6.510 , 00
7.975.000
1.329,00
1.482.000
1.301 , 00
1.634.000
1.294 , 00
1.621.000
1.293,00
1.619.000
1.293 , 00
1.619.000
BIỂU 02: KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỘT TỶ CÂY XANH GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 - TỈNH BẮC KẠN
(Kèm
theo K ế hoạch số 461/KH-UBND ngày 21/7/2021 c ủa UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT
Hạng mục
Diện tích (ha)
S ố cây
Chi phí mua cây giống (đ ồ ng)
Thiết kế trồng rừng tập tr ung
(đồng)
Chi ph í nh â n công 01 năm trồng và 03 n ă m
chăm sóc (đ ồ ng/ha)
Chi phí quản lý (đồng/ha)
Thành tiền (đồng)
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Trồng
cây phân t á n
5.045,00
5.045.000
50.450.000.000
0
0
5.045.000.000
55.495.000.000
Trồng
cây bản đ ị a, cây th â n
g ỗ , cây đa mục đ í ch
V ố n
ngân sách (Hỗ trợ 20 % chi ph í mua cây gi ố ng)
1.009,00
1.009.000
10.090.000.000
5.045.000.000
15.135.000.000
- Giá cây
giống trung bình 10.000 đồng/cây.
- Chi
phí quản lý 10% t ổ ng chi phí mua cây giống
Vốn xã hội
h óa và doanh nghiệp (H ỗ trợ
80 % chi ph í mua cây gi ố ng)
4.036,00
4.036.000
40.360.000.000
40.360.000.000
2
Trồng rừng
t ậ p trung
1.465,00
2.930. 000
5.436.000.000
407.700.000
13.590.000.000
584 . 370.000
23.198.070.000
Tạm tính
dự toán cho trồng loài M ỡ , Keo, Quế, Lát …
2.1
Trồng rừng
phòng hộ, đặc dụng
106,00
212. 000
0
0
0
0
3.180.000.000
Vốn ngân
sách (H ỗ trợ 100% chi phí)
106,00
212.000
3.180.000.000
Theo QĐ
1342/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 trồng rừng phòng hộ, đ ặ c
dụng 30.000.000 đồng/ha.
Vốn x ã hội
h óa và doanh nghiệp
0,00
2.2
Trồng mới
rừng sản xuất
1.359,00
2.718.000
5.436.000.000
407.700.000
13.590.000.000
584 . 370.000
20.018.070.000
V ố n
ngân sách (H ỗ trợ chi phí mua cây giống,
chi ph í thiết kế và chi ph í qu ả n
lý dự án)
1.359,00
2.718.000
5.436.000.000
407.700.000
584.370.000
6.428.070.000
- Giá c â y
gi ố ng trung bình 2.000 đồng/cây.
- Chi ph í quản
l ý 10% chi ph í
mua cây giống và thiết kế.
- Thiết
k ế trồng rừng sản xuất 300.000 đồng/ha.
V ố n
xã hội h óa và doanh nghiệp (Chi phí nhân công trồng,
chăm sóc và bảo vệ rừng)
1.359,00
13.590.000.000
13.590.000.000
- Nhân
công trồng rừng sản xuất 10.000.000 đồng/ha (Theo QĐ 1342/QĐ-UBND ngày
05/8/2019).
Tổng
kinh phí giai đoạn 2021 - 2025
78.693.070.000
1
V ố n
ngân sách
24.743.070.000
2
V ố n
xã hội h óa và doanh nghiệp
53.950.000.000
PHỤ LỤC 02
BÁO CÁO KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ TRỒNG CÂY
XANH TỈNH BẮC KẠN NĂM 2021
(Kèm theo K ế hoạch s ố 461/KH-UBND ngày 21/7/2021 của Ủy ban nhân dân t ỉnh Bắc Kạn)
TT
Hạng
mục
Tổng
KH năm 2021
Tiến
độ thực hiện đến 15/6/2021
Ghi
chú
I
Trồng rừng tập trung (ĐVT: ha và
quy mật độ ra số cây tương đương)
400,47
ha/ 752.865 cây
400,47
ha/752.865 cây
Không
tính chỉ tiêu trồng rừng thay thế và trồng lại rừng sản xuất
1
Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng
……ha/ s ố cây
……ha/ s ố cây
2
Trồng m ới rừng sản xuất
400,47
ha/ 752.865 cây
400,47
ha/ 752.865 cây
2.1
Huyện P ác Nặm
89,79
ha/171.036 cây
89,79
ha/171.036 c ây
2.2
Huyện Ba Bể
88,54
ha/171.501 c ây
88,54
ha/171.501 c ây
2.3
Huyện Bạch Thông
8,38
ha/16.640 cây
8,38
ha/16.640 cây
2.4
Huyện Chợ Đồn
83,04
ha/171.400 cây
83,04
ha/171.400 cây
2.5
Huyện Chợ Mới
2.6
Huyện Na Rì
15,21
ha/30.420 cây
15,21
ha/30.420 cây
2.7
Huyện Ngân Sơn
115,51
ha/191.868 c ây
115,51
ha/191.868 c ây
2.8
Thành ph ố Bắc Kạn
II
Trồng cây xanh phân tán (cây)
400,000
1,175,293
1
Khu vực đô thị: đường phố,
công viên, vườn hoa, quảng trường; trong khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh
viện, nhà máy, x í nghi ệp, khu công nghi ệp, khu chế xuất,
các công trình tín ngưỡng, vườn nhà và các công trình công cộng khác.
0
0
2
Khu vực nông thôn: vườn nhà,
hành lang giao thông, ven sông, kênh, mương, b ờ vùng, bờ th ửa, nương rẫy; trong
khuôn viên các tr ụ sở, trư ờng học, bệnh viện, nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất,
các công trình tín ngưỡng và các công trình công cộng khác,...
400,000
1,175,293
2.1
Huyện Pác N ặm
50,000
18,645
2.2
Huyện Ba Bể
50,000
208,550
2.3
Huyện Bạch Thông
50,000
156,000
2.4
Huyện Chợ Đồn
50,000
146,870
2.5
Huyện Chợ Mới
50,000
475,765
2.6
Huyện Na Rì
80,000
132,358
2.7
Huyện Ngân Sơn
50,000
16,505
2.8
Thành phố Bắc Kạn
20,000
20,600
Tổng
cộng (cây):
1,928,158
Kế hoạch 461/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án trồng một tỷ cây xanh của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 461/KH-UBND ngày 21/07/2021 thực hiện Đề án trồng một tỷ cây xanh của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
1.013
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng