ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1215/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của liên Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1599/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 156/TTr-SNV ngày 14 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
1. Vị trí, chức năng
a) Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh
Bà Rịa - Vùng Tàu (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức
hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở
tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ
chức thực thi pháp luật về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại;
kinh tế hộ; quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân
tái định cư; phát triển nông thôn; an sinh xã hội nông thôn; đào tạo nghề nông
nghiệp cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và phát triển
ngành nghề nông thôn.
Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời
chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn, Cục Chế biến Nông lâm thủy sản và nghề muối trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Chi cục có tư cách pháp nhân, có
con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trì cấp có thẩm quyền ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định
mức kinh tế-kỹ thuật về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại;
kinh tế hộ; quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển
nông thôn; an sinh xã hội; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp
và phát triển ngành nghề nông thôn.
b) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật
đã được phê duyệt. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp
luật chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
c) Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
d) Về kinh tế hợp
tác trong nông nghiệp, nông thôn:
- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các
chương trình, dự án, đề án, kế hoạch về phát triển kinh tế hợp tác nông, lâm,
ngư nghiệp và diêm nghiệp, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông
nghiệp sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tổng hợp, trình Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để trình UBND tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển
kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác nông, lâm, ngư nghiệp và diêm
nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn cấp xã; hướng dẫn,
kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Về phát triển
nông thôn:
- Tổ chức thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Thẩm định, thẩm tra các chương
trình, dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật nông thôn; thẩm định hoặc tham gia thẩm
định các chương trình, dự án liên quan đến kế hoạch chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn theo quy định.
e) Về quy hoạch
và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư:
- Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh chủ trương xây dựng các chương trình, dự
án về bố trí dân cư, di dân tái định cư các công trình thủy lợi, thủy điện; bố
trí ổn định dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới hải đảo,
khu rừng đặc dụng, vùng nước biển dâng do tác động của biến đổi khí hậu, di cư
tự do;
- Thẩm định các chương trình, dự án
liên quan đến bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông thôn. Xây dựng hạ tầng
nông thôn khu, điểm tái định cư. Thực hiện các dự án điều tra cơ bản và thiết kế
quy hoạch về bố trí dân cư thuộc thẩm quyền;
- Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm
tra việc thực hiện công tác định canh, bố trí dân cư, di dân tái định cư trong
nông thôn theo quy định.
g) Về đào tạo
nghề cho lao động nông thôn:
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn;
- Thực hiện nhiệm vụ về đào tạo nghề
phi nông nghiệp cho lao động các làng nghề nông thôn theo quy định.
h) Về giảm nghèo
và an sinh xã hội nông thôn:
- Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ
sản xuất nông nghiệp, ngành nghề, dịch vụ nông thôn cho các đối tượng thuộc các
chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135,
xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy; đầu mối tổng hợp kết quả thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế
cây có chứa chất ma túy ở địa phương;
- Tổ chức thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất
ma túy;
- Hướng dẫn việc triển khai chương
trình bảo hiểm nông nghiệp theo quy định.
i) Về cơ điện
nông nghiệp, phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn:
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành
nghề, làng nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
- Hướng dẫn và tổ chức hội chợ, triển
lãm, hội thi sản phẩm nông, lâm, thủy sản và sản phẩm làng
nghề nông thôn.
k) Chủ trì, phối hợp tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; đầu
mối xây dựng và tổ chức thực hiện tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác
xã, tổ hợp tác, chủ trang trại trong nông, lâm, ngư và
diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
l) Đầu mối xây dựng,
nghiên cứu, tổng kết và nhân rộng các mô hình về phát triển hợp tác xã nông
nghiệp, kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông
nghiệp; bố trí dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn, xóa đói giảm nghèo trong nông nghiệp và nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn; xóa bỏ thay thế cây có chứa chất
ma túy.
m) Triển khai các đề tài, dự án
nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi của Chi cục trên địa bàn tỉnh.
n) Thực hiện thanh tra chuyên ngành
theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng, xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
o) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan quản lý việc đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân về
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
p) Tổ chức điều tra, thống kê, xây dựng
cơ sở dữ liệu và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về
các lĩnh vực quản lý được giao.
q) Quản lý tổ chức, biên chế công chức,
vị trí việc làm, công chức, viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được
giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định
của pháp luật.
r) Xây dựng và thực hiện chương trình
cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục tiêu và
nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
s) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
3. Cơ cấu
tổ chức
a) Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng
và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ
hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng
thực hiện theo quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan
Nhà nước của UBND tỉnh và các quy định của pháp luật có liên quan.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Kinh tế hợp tác và trang trại;
- Phòng Phát triển nông thôn và bố trí dân cư;
- Phòng Cơ điện, ngành nghề nông
thôn.
Điều 3. Biên chế công chức, viên chức và Hợp đồng lao động
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chi cục được UBND tỉnh giao hàng năm trên
cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Chi cục
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Trách nhiệm của Chi cục Trưởng Chi cục Phát triển
nông thôn:
1. Quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn
của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; sắp xếp, bố trí nhân sự phù hợp với vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức.
2. Ban hành Quy chế làm việc của Chi
cục theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1983/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh
về việc kiện toàn tổ chức bộ máy của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Phát
triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (b/c);
- TTr.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch;
- UBND các huyện, thành phố;
- Như Điều 6;
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trình
|