ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3653/KH-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH CAO BẰNG NĂM 2017
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04
tháng 2 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 2421/QĐ-UBND ngày 14
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2020;
- Công văn số 207/BNV-CCHC ngày 11
tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 được ban hành tại Nghị quyết
số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính (CCHC) tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố,
UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) trên địa
bàn tỉnh; tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ CCHC năm 2017, hoàn thành
các mục tiêu đã được phê duyệt tại Quyết định số 2421/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2011 - 2020.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. 100% văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của Trung ương và của tỉnh được triển khai tới
toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị;
Các văn bản, chỉ đạo tổ chức thực hiện
nhiệm vụ CCHC của các cơ quan, đơn vị được xây dựng cụ thể, thiết thực gắn với
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và được tổ chức thực hiện
có hiệu quả.
2.2. Nâng cao chất lượng xây dựng, thẩm
định, kiểm tra, rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh, của các cấp,
các ngành theo quy định của pháp luật. 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
được ban hành bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, khả thi; phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ và thực tiễn tại địa phương.
2.3. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo hoàn
thiện việc hệ thống hóa thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc 3 cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã); 100%
TTHC được cập nhật, công bố, công khai kịp thời, đúng quy định; thường xuyên rà
soát TTHC, giảm tối đa thời gian, chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân và doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC.
2.4. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
hoàn thành việc xây dựng dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 100% cơ quan hành chính Nhà nước
có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm và nhiệm vụ được phân công.
Từ 30% trở lên lãnh đạo sở, ngành,
huyện, thành phố; 40% trở lên lãnh đạo cấp phòng của các sở, ban, ngành, huyện,
thành phố được bồi dưỡng nâng cao kỹ năng lãnh đạo, quản lý phù hợp với vị trí
chức danh đảm nhiệm;
Từ 60% cán bộ, công chức cấp xã được
bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn; 90% trở lên công chức chuyên trách
CCHC, công chức phụ trách bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ban,
ngành, huyện, thành phố được tập huấn về tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ
CCHC, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hành chính...
2.5. 100% cơ quan hành chính các cấp ứng
dụng phần mềm quản lý văn bản và sử dụng Trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị hiệu quả; tăng số TTHC được cung cấp cho người dân và doanh nghiệp dưới
dạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
2.6. Phấn đấu trên 90% các cơ quan
hành chính nhà nước cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện duy trì việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của đơn vị đạt hiệu quả. 80% trở lên các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh,
cấp huyện thực hiện công bố việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng theo TCVN
9001:2008.
2.7. Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định
số 34/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
100% cơ quan hành chính nhà nước giải
quyết TTHC cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông; đảm bảo 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được niêm yết công khai tại trụ sở làm
việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị;
Hoàn thành việc triển khai thực hiện
phần mềm Hệ thống một cửa liên thông hiện đại tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của 100% sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
trong năm 2017.
2.8. Nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh,
phấn đấu năm 2017 đạt trên 85%, góp phần nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh.
III. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác lãnh
đạo, chỉ đạo điều hành cải cách hành chính
a) Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực
hiện tốt Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020; Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ
tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước
giai đoạn 2011-2020; Chỉ thị số 57-CT/TU ngày 27/6/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về việc tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo tăng cường thực hiện công tác CCHC từ nay đến
năm 2020; Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 31/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc đẩy mạnh CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị số
12/CT-UBND ngày 07/10/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng về tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường kỷ luật, kỷ
cương trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng; Kế hoạch CCHC nhà nước của
tỉnh giai đoạn 2016-2020 và các văn bản chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh về
CCHC.
b) Ban hành kịp thời các văn bản chỉ
đạo điều hành CCHC. Tập trung chỉ đạo quyết liệt việc thực hiện các nhiệm vụ trọng
tâm, bao gồm: thực hiện đúng quy định về giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông; triển khai thực hiện có hiệu quả phần mềm Hệ thống một
cửa liên thông hiện đại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện; thực hiện có hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Lãnh đạo, chỉ đạo
triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ CCHC năm 2017; các đề án, dự án của
Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành liên quan đến công tác CCHC.
c) Chỉ đạo việc kiểm tra, đánh giá
CCHC theo từng lĩnh vực ngành phụ trách; kịp thời phát hiện,
chấn chỉnh những thiếu sót trong quá trình thực hiện. Thực hiện đánh giá kết quả
Chỉ số CCHC năm 2016 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố đảm bảo
khoa học, khách quan, thực chất.
d) Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền
CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong đó duy trì và nâng cao chất
lượng chuyên mục CCHC trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; xây dựng chuyên
mục về CCHC trên Báo Cao Bằng. Phản ánh trung thực phản hồi của người dân,
doanh nghiệp, tổ chức về việc thực hiện CCHC của tỉnh.
đ) Xây dựng, ban hành Kế hoạch CCHC
nhà nước tỉnh Cao Bằng năm 2018 kịp thời theo quy định.
2. Xây dựng và tổ
chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
a) Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất
lượng công tác xây dựng văn bản QPPL; kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy
trình xây dựng, ban hành văn bản QPPL thẩm quyền của Hội đồng nhân dân, UBND
các cấp đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015. Trọng tâm là:
- Thực hiện việc lấy ý kiến của đối
tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản và các cơ quan, tổ chức có liên
quan trước khi văn bản QPPL được ban hành.
- Tổ chức xây dựng chính sách và thực
hiện đánh giá tác động đối với chính sách trước và sau khi văn bản QPPL được
ban hành.
b) Nâng cao chất lượng kiểm tra, rà
soát văn bản QPPL, đảm bảo công tác kiểm tra, rà soát được tiến hành thường
xuyên, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định. Thường xuyên rà soát văn bản
QPPL để đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc đình chỉ các văn bản
QPPL nhằm hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL của tỉnh; đảm bảo tính hợp pháp, tính đồng bộ, tính khả thi, phù hợp với
quy định của văn bản cấp trên, đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong quản lý điều
hành của địa phương.
c) Tổ chức thực hiện các kế hoạch năm
2017: Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Kế hoạch kiểm tra, rà
soát việc thực hiện văn bản QPPL; báo cáo mức độ thực hiện, xử lý kết quả theo
quy định. Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Kế hoạch
kiểm tra, rà soát việc thực hiện văn bản QPPL năm 2018.
3. Cải cách thủ tục
hành chính (TTHC)
a) Ban hành và tổ chức thực hiện các
văn bản chỉ đạo, các kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC,
chuẩn hóa bộ TTHC trong các lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh, đề xuất
với Trung ương phương án đơn giản hóa TTHC.
c) Kịp thời công bố TTHC được sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm
quyền giải quyết của cả ba cấp trên địa bàn tỉnh.
d) Cập nhật đầy đủ, kịp thời hồ sơ
TTHC lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC. Duy trì kết nối giữa Cổng thông tin, trang thông tin điện tử của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị
với Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ về quy định
TTHC.
e) Niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định các TTHC đã được công bố tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC, trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. Việc giải quyết
TTHC đảm bảo tuân thủ theo quy định của các TTHC đã được công bố.
g) Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. Niêm yết công khai địa chỉ tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC, trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
và trên trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
h) Thực hiện tốt nhiệm vụ thông tin,
truyền thông về kiểm soát TTHC. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho
công chức trực tiếp thực hiện các TTHC hoặc liên quan đến TTHC của các cơ quan,
đơn vị nhằm nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
a) Thực hiện tốt công tác phối hợp hoạt động giữa các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
cấp huyện; tiếp tục hoàn thiện, thực hiện có hiệu quả quy chế làm việc của các
cơ quan, đơn vị.
b) Các cơ quan, đơn vị tiếp tục rà
soát, đánh giá việc thực hiện phân cấp quản lý thuộc lĩnh vực ngành phụ trách để
kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nhằm tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức và công dân trên cơ sở quy định của
pháp luật và điều kiện cụ thể tại địa phương.
c) Tổ chức thực hiện đúng quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ, các Bộ, ngành Trung ương về tổ chức bộ
máy.
d) Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm
tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
năm 2017; ban hành Kế hoạch năm 2018 (thực hiện lồng ghép theo kế hoạch kiểm
tra CCHC; kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác nội vụ).
5. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục thực hiện tốt Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức; thực hiện Kế hoạch số 2508/KH-BCĐCCCVCC ngày
10/9/2013 của Ban Chỉ đạo cải cách công vụ, công chức tỉnh Cao Bằng về việc đẩy
mạnh thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh, trong đó tập trung
vào việc thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt; ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động công vụ.
b) Thực hiện việc đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính
phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; gắn chế độ trách nhiệm
của người đứng đầu với kết quả thi hành nhiệm vụ, công vụ của cơ quan, đơn vị.
c) Tổ chức thi nâng ngạch, tuyển dụng
công chức, viên chức theo hướng công khai, minh bạch, khách quan, khoa học; tuyển
dụng, bổ nhiệm đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm, phản ánh
đúng kết quả thực thi công vụ, nhiệm vụ; ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác tuyển dụng và thi
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.
d) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã theo tiêu chuẩn ngạch công
chức và chức danh nghề nghiệp nhằm nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đào tạo
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017; ban hành kịp thời Kế hoạch đào
tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018.
e) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra hoạt động công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
6. Cải cách tài
chính công
a) Tiếp tục thực hiện và đánh giá chất
lượng thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập; cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với
các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của các cơ sở
khám, chữa bệnh công lập; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các tổ chức
khoa học và công nghệ công lập.
b) Nghiên cứu các giải pháp, điều chỉnh
phương pháp định mức khoán kinh phí tại
các cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công tại các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp bảo đảm sử dụng có hiệu quả Ngân sách nhà nước được
giao, đồng thời đạt mục tiêu tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập cho người lao
động.
c) Từng bước nghiên cứu đề xuất các
giải pháp, biện pháp nhằm thực hiện việc xã hội hóa, huy động toàn xã hội chăm
lo phát triển giáo dục - đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, văn
hóa, thể dục, thể thao; tập trung nâng cao chất lượng phục vụ dịch vụ y tế,
giáo dục.
7. Hiện đại hóa
hành chính
a) Tổ chức triển khai, thực hiện tốt
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Quyết
định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và các văn bản
chỉ đạo của Trung ương, của các bộ, ngành về hiện đại hóa hành chính.
b) Hoàn thiện, ban hành Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Cao Bằng. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
quán triệt thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu được giao trong Kế hoạch số
3764/KH-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh về hành động xây dựng Chính quyền điện
tử trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
c) Tăng cường sử dụng thư điện tử
công vụ trong trao đổi công việc nhằm đảm bảo an toàn
thông tin theo tinh thần chỉ đạo tại Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 06/05/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng về việc tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
d) Tăng cường thực hiện ứng dụng công
nghệ thông tin vào các hoạt động của cơ
quan, đơn vị; thực hiện tốt hơn việc ứng dụng phần mềm quản lý văn bản - điều
hành tại các sở, ban, ngành, huyện, thành phố; tăng cường sử dụng chữ ký số
trong trao đổi văn bản điện tử. 100% cơ quan hành chính cung cấp, đăng tải đầy
đủ thông tin theo quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị.
đ) Tổ chức thực hiện, báo cáo kịp thời
kết quả việc thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin năm 2017; ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2018 của tỉnh.
e) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến; tăng số lượng dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ
3 và mức độ 4.
g) Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến, tổ
chức thực hiện và báo cáo kết quả tiến độ triển khai việc áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Quyết
định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
a) Các cơ quan, đơn vị tổ chức thực
hiện đúng Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ, Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Nâng cao chất lượng hoạt động của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính các
cấp. Công khai các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đầy đủ, thường
xuyên, rõ ràng, dễ tiếp cận, dễ khai thác, dễ sử dụng theo quy định. Tích cực
triển khai áp dụng các phần mềm quản lý trong quy trình giải quyết TTHC.
c) Triển khai thực hiện phần mềm Hệ
thống một cửa liên thông hiện đại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của các cơ quan, đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp
vụ hành chính cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả; các cơ quan, đơn vị tiếp tục đầu tư, trang bị cơ sở vật chất,
trang thiết bị làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ.
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa
phương, sự giám sát của Mặt trận tổ quốc các cấp và của nhân dân trong việc thực
hiện công tác CCHC, coi công tác CCHC thực sự là nhiệm vụ trọng tâm, thường
xuyên của tỉnh.
2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC, đặc biệt là nâng cao trách
nhiệm, vai trò trực tiếp chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC ở phạm vi cơ quan, đơn vị mình
phụ trách.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, đôn
đốc việc thực hiện; gắn chế độ trách nhiệm của người đứng đầu với kết quả thi
hành nhiệm vụ, công vụ của cơ quan, đơn vị; gắn việc thực hiện công tác CCHC với
công tác thi đua khen thưởng để nâng cao trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ.
4. Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bằng các hình thức phù hợp, có hiệu quả. Bồi
dưỡng, nâng cao chất lượng tham mưu, đề xuất, kỹ năng thực
thi công vụ của đội ngũ công chức chuyên trách CCHC, công chức làm việc tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị.
5. Tăng cường tính công khai, minh bạch,
trách nhiệm của hoạt động công vụ. Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính,
kiên quyết xử lý nghiêm đối với những cán bộ, công chức vi phạm pháp luật, gây
khó khăn phiền hà cho tổ chức và công dân. Thực hiện tốt chính sách đãi ngộ, động
viên, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Rà soát, lựa chọn những công chức có trình độ năng lực, có ý thức trách nhiệm
cao và có phẩm chất đạo đức tốt làm việc trực tiếp ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị.
6. Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện
Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2017 và giai đoạn 2016-2020; huy động các nguồn lực
phục vụ cho việc thực hiện có hiệu quả công tác CCHC.
7. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền về CCHC trên Đài Phát thanh và Truyền hình, trên Báo Cao Bằng nhằm nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
8. Tổ chức gặp mặt, đối thoại giữa
lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, lãnh đạo cấp huyện với
doanh nghiệp; tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về TTHC, thực hiện tốt
cơ chế một cửa, một cửa liên thông, rút ngắn hơn nữa về thời gian giải quyết
TTHC cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
a) Đối với những nhiệm vụ thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị cân đối sử dụng kinh phí từ ngân sách được UBND tỉnh
giao năm 2017.
b) Đối với các nhiệm vụ chung của tỉnh
như: bồi dưỡng công chức chuyên trách CCHC, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, công chức đầu mối về kiểm soát TTHC; triển khai việc chấm
điểm Chỉ số CCHC; triển khai thực hiện kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ CCHC của
tỉnh,... Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan
thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách, dự toán kinh phí
thực hiện.
b) Đối với các nhiệm vụ đột xuất hoặc
lần đầu triển khai thực hiện theo chỉ đạo của các bộ, ngành Trung ương thì
ngoài các nguồn kinh phí được hỗ trợ từ Trung ương (nếu có), trước khi thực hiện
các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch, lập dự
toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố trực tiếp chịu trách nhiệm chỉ đạo triển khai và
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng, ban hành và tổ chức thực
hiện kế hoạch CCHC năm 2017 của ngành, địa phương phù hợp với chỉ đạo của Chính
phủ, bộ, ngành Trung ương và nội dung kế hoạch này.
- Thực hiện báo cáo CCHC định kỳ hàng
quý, 6 tháng, năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
- Tổ chức triển khai thực hiện và báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp và đánh giá kết quả.
- Tiếp nhận, xử lý kịp thời những phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tham mưu tổ chức thực hiện Kế hoạch
3764/KH-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh về xây dựng chính quyền điện tử tỉnh
Cao Bằng; chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định,
trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC; các kế hoạch,
đề án, dự án, nhiệm vụ CCHC của tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan khác thực hiện các nhiệm vụ CCHC
sau:
a) Sở Nội vụ là cơ quan thường trực
tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện việc chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện
nhiệm vụ công tác CCHC:
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2017 của tỉnh; tổng hợp kết
quả thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông; các đề án về CCHC của Chính phủ, Bộ Nội vụ, của tỉnh giao.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện: Kế hoạch kiểm tra CCHC, Kế hoạch kiểm
tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện;
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017.
- Kiểm tra định kỳ và đột xuất đối với
việc triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả kiểm tra theo quy định.
- Tham mưu, giúp UBND tỉnh trong việc
tổng hợp báo cáo các cơ quan liên quan về công tác CCHC của tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
thực hiện các nhiệm vụ, chuyên đề, đề án, dự án về CCHC.
b) Sở Tư pháp: Chủ trì triển khai thực
hiện nội dung về xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, cải
cách TTHC.
c) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì tham mưu xây dựng và tổ chức
triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và
các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình xây dựng các chuyên trang,
chuyên mục CCHC để thông tin, tuyên truyền công tác CCHC của tỉnh, của cơ quan,
đơn vị.
d) Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì,
phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà
nước. Thực hiện quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học
và công nghệ công lập.
đ) Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định, cân đối kinh phí thực hiện CCHC của các cơ
quan, đơn vị. Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tiếp nhận,
xử lý hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý vướng mắc của doanh nghiệp theo thẩm
quyền. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quyết
định số 1441/QĐ-TTg.
g) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Cao Bằng: Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền và phản
hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về CCHC.
Trong quá trình thực hiện, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị định kỳ báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về kết quả thực
hiện CCHC theo quy định; kịp thời phản ánh, đề xuất những khó khăn, vướng mắc để
UBND tỉnh xem xét và chỉ đạo giải quyết cụ thể./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh (đ/c Chỉnh);
- Các cơ quan Đảng, MTTQ, Đoàn thể tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Báo Cao Bằng; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NV, NC (Dg).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm, kết quả đầu ra
|
Thời
gian thực hiện, hoàn thành
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Dự
trù kinh phí
|
Ghi
chú
|
I. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CCHC
|
1. Xây dựng, tổ chức thực hiện Kế
hoạch CCHC của tỉnh
|
1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch
CCHC năm 2017
|
Thường
xuyên
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
|
|
|
2. Kế hoạch CCHC năm 2018 của tỉnh
được ban hành
|
Quý
IV năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Báo
Cao Bằng, Đài PTTH
|
|
|
2. Theo dõi, đánh giá CCHC
|
1. Chỉ số CCHC năm 2016 của tỉnh được
đánh giá
|
Khi
có hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ
|
|
|
2. Đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC năm 2016 của các sở, ban, ngành, huyện, TP
|
Tháng
1,2/2017
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công
nghệ và các cơ quan liên quan
|
|
3. Báo cáo CCHC tỉnh
|
Các báo cáo Quý I, 6 tháng, Quý
III, BC năm 2017
|
Trước
ngày 15 các tháng 3, 6, 9 và trước 10/12/2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ
|
|
|
4. Kiểm tra việc thực hiện CCHC tại
các cơ quan, đơn vị
|
1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch Kiểm
tra CCHC năm 2017; Báo cáo kết quả kiểm tra năm 2017
|
Quý
II, Quý III
|
Đoàn
kiểm tra CCHC của tỉnh, Sở Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
32.600.000đ
|
|
2. Kế hoạch Kiểm tra CCHC năm 2018
của tỉnh được ban hành
|
Quý
IV năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Đoàn
kiểm tra CCHC của tỉnh; các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
|
|
5. Đẩy
mạnh thông tin, tuyên truyền về công tác CCHC trên địa bàn tỉnh
|
1. Chuyên mục CCHC được phát sóng
trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Thường
xuyên (thứ sáu hàng tuần)
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
|
|
|
2. Xây dựng chuyên mục "Đẩy mạnh
cải cách hành chính nhà nước" trên báo in
|
02
chuyên mục/tháng
|
Báo
Cao Bằng
|
Các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
|
24.000.000đ
|
|
3. Xây dựng chuyên mục "Đẩy mạnh
cải cách hành chính nhà nước" trên báo điện tử
|
01
chuyên mục/tháng
|
Báo
Cao Bằng
|
Các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
|
12.000.000đ
|
|
4. Tin, bài, ảnh về CCHC được đăng
trên trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị
|
Thường
xuyên
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
|
|
|
5. Chương trình, chuyên mục CCHC được
phát sóng trên Đài phát thanh các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
|
|
|
II. XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
1. Rà soát VBQPPL
|
1. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
Kế hoạch năm 2017
|
Tháng
12/2017
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2. Kế hoạch năm 2018 của UBND tỉnh được
ban hành
|
Quý
IV/2017
|
2. Theo dõi tình hình thi hành pháp
luật
|
1. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2017
|
Tháng
12/2017
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2. Kế hoạch theo dõi tình hình thi
hành pháp luật năm 2018 của tỉnh được ban hành
|
Quý
IV/2017
|
3. Kiểm tra việc thực hiện VBQPPL
|
1. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch năm 2017
|
Tháng
12/2017
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2. Kế hoạch năm 2018 của UBND tỉnh
được ban hành
|
Quý
IV/2017
|
III. CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Các Kế hoạch liên quan đến cải
cách TTHC (rà soát, đánh giá, kiểm soát TTHC,..)
|
1. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch năm 2017
|
Tháng
12/2017
|
Sở Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2. Kế hoạch năm 2018 của UBND tỉnh
được ban hành
|
Quý
IV/2017
|
2. Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Đạt
trên 70%
|
Năm
2017
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
|
|
3. Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
Đạt
100%
|
Năm
2017
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp; các sở, ban, ngành
|
|
|
4. Tỷ lệ TTHC được chuẩn hóa công
khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin, Trang tin điện tử của các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Đạt
100%
|
Năm
2017
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
|
|
5. Tập huấn nghiệp vụ kiểm soát
TTHC cho công chức, viên chức thực hiện các TTHC hoặc liên quan đến TTHC
|
Tổ chức 02 lớp tập huấn
|
Năm
2017
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
IV. CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH
|
1. Tiếp tục thực hiện quy định của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về tổ chức bộ máy các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định của UBND tỉnh quy định về
tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị
|
Năm
2017
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan
|
|
|
2. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt
động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
|
1. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch năm 2017
|
Tháng
12/2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2. Kế hoạch năm 2018 của UBND tỉnh
được ban hành
|
Quý
IV/2017
|
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1. Kịp thời rà soát, bổ sung vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức khi có
sự thay đổi, điều chỉnh theo quy định
|
100% cơ quan xây dựng Đề án vị trí
việc làm khi có sự thay đổi, điều chỉnh theo quy định
|
Thường
xuyên
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
2. Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
100% cơ quan đơn vị thực hiện khi
được phê duyệt
|
Thường
xuyên
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
3. Đẩy mạnh thực hiện cải cách chế
độ công vụ, công chức theo Kế hoạch số 2508/KH-BCĐCCCVCC ngày 10/9/2013 của
Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Cao Bằng
|
- Thực hiện thu hút nguồn nhân lực
chất lượng cao đến công tác tại tỉnh theo quy định
|
Năm
2017
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
- Ứng dụng
công nghệ thông tin trong tuyển dụng
công chức, viên chức; thi nâng ngạch và thăng hạng viên chức
|
Năm
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
4. Đánh giá công chức trên cơ sở kết
quả được giao
|
100% cơ quan, đơn vị thực hiện; Báo
cáo kết quả đánh giá
|
Năm
2017
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
5. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức
|
1. Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng CB, CCVC và cán bộ, công chức cấp xã theo Kế hoạch ĐTBD năm 2017
|
Từ
tháng 3/2017- 12/2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
1.200.000.000đ
|
|
2. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch năm 2017
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
|
3. Kế hoạch năm 2018 của UBND tỉnh
được ban hành
|
Quý
IV/2018
|
6. Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 29/5/2014
của Chính phủ
|
Các cán bộ, công chức thuộc diện
tinh giản biên chế được giải quyết nghỉ chế độ theo quy định
|
Năm
2017
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan
|
|
|
7. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức cấp xã
|
1. Trên 90% cán bộ cấp xã đạt chuẩn
về trình độ chuyên môn theo quy định
|
Năm
2017
|
Các
huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
2. 100% công chức cấp xã đạt chuẩn
về trình độ chuyên môn theo quy định
|
Năm
2017
|
Các
huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
3. Trên 60% cán bộ, công chức cấp
xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ (Báo cáo kết quả ĐTBD 2017)
|
Năm
2017
|
Các
huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
|
|
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
|
100% cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện có hiệu quả
|
Năm
2017
|
Các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở
Tài chính
|
|
|
Báo cáo đánh giá
|
Tháng
12/2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan liên quan
|
|
|
2. Xây dựng phương án thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
Tờ trình thẩm định phương án tự chủ
|
Quý II/2017
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập khoa học và công nghệ
|
|
|
3. Đánh giá việc thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
Báo cáo đánh giá
|
Tháng
12/2017
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập khoa học và công nghệ
|
|
|
VII. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1. Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm
của tỉnh
|
1. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch năm 2017
|
Tháng
12/2017
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2. Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2018
được ban hành
|
Quý
IV/2017
|
2. Ứng dụng phần
mềm quản lý văn bản; sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc
|
100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện thực hiện có hiệu quả
|
Thường
xuyên
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
3. Ứng dụng phần
mềm quản lý văn bản liên thông giữa các sở, ban, ngành,
huyện, thành phố.
|
100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện thực hiện có hiệu quả
|
Thường
xuyên
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
4. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Có từ 15 dịch vụ công trở lên được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trở lên
|
Năm
2017
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
5. Tổ chức kiểm tra việc duy trì áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên
địa bàn tỉnh
|
Báo
cáo kết quả việc thực hiện
|
Thường
xuyên
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
12.500.000đ
|
|
6. Tổ chức Hội nghị tập huấn về việc
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 cho các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Tổ
chức hội nghị
|
Năm
2017
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các cơ quan liên quan
|
22.800.000 đ
|
|
7. Triển khai xây dựng và áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của 04 cơ quan hành chính nhà nước chưa xây dựng, áp dụng
|
Triển khai áp dụng
|
Năm
2017
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
220.000.000đ
|
|
8. Báo cáo kết quả việc áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
Báo cáo
|
Tháng
11/2017
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
VIII. THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1. Nâng cao chất lượng thực hiện cơ
chế một cửa
|
100% số lượng TTHC được giải quyết
theo cơ chế một cửa
|
Năm
2017
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
2. Đánh giá việc triển khai thí điểm
phần mềm Hệ thống một cửa điện tử liên thông hiện đại tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
Báo
cáo
|
Năm
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
|
|
3. Thực hiện đồng bộ phần mềm Hệ thống
một cửa điện tử liên thông hiện đại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Triển
khai thực hiện tại 100% sở, ngành, huyện, thành phố
|
Năm
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Viễn
thông Cao Bằng và các cơ quan liên quan
|
4.000.000.000đ
|
|