ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3518/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền Địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày
07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư
số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung danh mục dự án thu
hồi đất năm 2023 tỉnh Đồng Nai (lần 1);
Căn cứ Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung danh mục các trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2023 tỉnh Đồng
Nai (lần 1);
Căn cứ Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung danh mục dự án thu
hồi đất năm 2023 tỉnh Đồng Nai (lần 2);
Căn cứ Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung danh mục các trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2023 tỉnh Đồng Nai (lần 2);
Căn cứ Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc thông qua danh mục các dự án thu hồi đất năm 2024 tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh danh mục các trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2024 tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Danh mục các dự
án thu hồi đất để thực hiện quy trình lựa chọn nhà đầu tư năm 2024 trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành
phố Biên Hòa tại Tờ trình số 20551/TTr-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023; Kết luận thẩm định
hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của thành phố Biên Hòa tại Thông báo số 185/TB-
HĐTĐQHKHSDĐ ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
801/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử
dụng đất năm 2024 thành phố Biên Hòa với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ
trong năm 2024 (Chi tiết phân theo đơn vị hành
chính tại Phụ lục I đính kèm).
2. Kế hoạch thu hồi
các loại đất năm 2024 (Chi tiết phân theo đơn vị hành chính tại Phụ lục II
đính kèm).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
năm 2024.
a) Kế hoạch chuyển
mục đích sử dụng đất năm 2024 theo loại đất hiện trạng (Chi tiết phân theo
đơn vị hành chính tại Phụ lục III đính kèm).
b) Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
năm 2024 theo loại đất
trong hồ sơ địa chính (Chi tiết phân theo đơn vị hành chính tại Phụ lục IV đính kèm).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của
Quyết định này, Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa có trách nhiệm:
1. Công bố, công khai kế hoạch sử dụng
đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; Công bố hủy bỏ danh mục các dự
án đã quá 3 năm chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với các trường hợp không đủ điều kiện chuyển tiếp sang kế
hoạch sử dụng đất năm 2024 theo đúng quy định, các dự án không còn nhu cầu sử dụng
đất để thực hiện trong năm 2024.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được
duyệt.
3. Thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất
của hộ gia đình, cá nhân theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt đảm bảo
phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và quy hoạch chuyên
ngành khác đã được duyệt đang còn hiệu lực; không hợp thức hóa
quy hoạch sử dụng đất, kiểm soát chặt chẽ tình trạng phân lô bán nền, sử dụng
sai mục đích và xây dựng trái phép.
4. Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa
thực hiện nghiêm công tác quản lý việc sử dụng đất, chịu trách nhiệm trong việc
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các vị trí đề xuất chuyển mục đích
sang đất ở có diện tích lớn hoặc nhiều thửa đất cận kề nhau mà không chứng minh
được nhu cầu thực tế, không có hệ thống hạ tầng công cộng, không tiếp nhận các
hộ dân hiến, tặng, trả lại quyền sử dụng đất cho Nhà nước để sử dụng vào mục
đích xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng trong các thửa đất xin
tách thửa nhưng không phù hợp với quy định; Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của
thành phố Biên Hòa.
5. Đối với 02 dự án khu dân cư, nhà ở
thương mại sử dụng vốn ngoài ngân sách gồm dự án Khu dân cư số 3 diện tích
30,39 ha tại phường Bửu Long và dự án Khu dân cư và tái định cư số 44 diện tích
12,50 tại phường Phước Tân, Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa chỉ tổ chức triển
khai thực hiện phần diện tích được bố trí tái định cư và nhà ở xã hội.
6. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giao thông vận tải, Công Thương, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công
nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tư pháp; Chỉ huy
trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Biên Hòa; Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành
phố Biên Hòa; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Biên Hòa; các tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
-
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
-
HĐND, UBND thành phố Biên Hòa;
-
Chánh, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
-
Lưu: VT, KTN.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|