ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2792/QĐ-UBND
|
Sơn La,
ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN THUẬN CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều
của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày
09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng
đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc
gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kỹ thuật
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh về thông qua danh mục dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo khoản 3 Điều 62 Luật Đất
đai năm 2013;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 906/TTr-STNMT ngày 26 tháng 12 năm 2022; UBND huyện Thuận
Châu tại Tờ trình số 575/TTr-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Thuận Châu với
những nội dung sau:
1. Chỉ tiêu diện tích các loại đất
trong năm 2023
Tổng diện tích tự nhiên của huyện:
155.002,30 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp: 122.965,45 ha, chiếm
79,33%.
- Đất phi nông nghiệp: 4.888,22 ha,
chiếm 3,15%.
- Đất chưa sử dụng: 27.148,62 ha, chiếm
17,51 %.
(Chi tiết có Biểu
số 01 kèm theo)
2. Chỉ tiêu diện tích thu hồi đất năm
2023
Tổng diện tích đất cần thu hồi trong
năm 2023: 124,55 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp cần thu hồi: 100,37
ha.
- Đất phi nông nghiệp cần thu hồi:
24,18 ha.
(Chi tiết có
Biểu số 02 kèm theo)
3. Chỉ tiêu diện tích chuyển mục
đích sử dụng đất năm 2023
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi
nông nghiệp: 104,53 ha.
- Đất phi nông nghiệp không phải đất ở
chuyển sang đất ở: 0,09 ha
(Chi tiết có Biểu
số 03 kèm theo)
4. Chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng vào sử
dụng năm 2023
Tổng diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng trong năm 2023: 537,15 ha, trong đó:
- Sử dụng vào mục đích đất nông nghiệp:
530,0 ha
- Sử dụng vào mục đích đất phi nông
nghiệp: 7,15 ha.
(Chi tiết có
Biểu số 04 kèm theo)
5. Vị trí, diện tích
các công trình, dự án thực hiện trong năm 2023 được thể hiện trên Bản đồ kế hoạch
sử dụng đất năm 2023 tỷ lệ 1/25.000; Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích
các công trình dự án và Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm
2023, do UBND huyện Thuận Châu xác lập ngày 25/12/2022.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Thuận Châu
1.1. Chịu trách nhiệm toàn diện về số
liệu, quy trình lập, trình Hội đồng thẩm định Kế hoạch sử dụng đất huyện Thuận
Châu năm 2023; chịu trách nhiệm toàn diện về các kết luận của các cơ quan có thẩm
quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan pháp luật của
Nhà nước; đồng thời chủ động chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, nếu phát hiện có sai
phạm thì kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để
xem xét, xử lý theo quy định.
1.2. Tổ chức công bố, công khai kế hoạch
sử dụng đất năm 2023 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai để người sử dụng
đất thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật, tổ chức thực hiện theo đúng kế
hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
1.3. Tuyên truyền pháp luật đất đai để
người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục
đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
1.4. Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
1.5. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh về xác định ranh giới, tính chính xác và không gian sử dụng đất;
công khai diện tích bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất
là rừng tự nhiên đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thực
hiện nghiêm trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất có rừng tự nhiên để báo cáo Thủ tướng Chính phủ,
Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận theo thẩm quyền và quy định của pháp luật làm
căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu sử dụng
đất của huyện, của tỉnh.
1.6. Tổ chức kiểm tra, giám sát, phát
hiện xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về sử dụng đất, không để xảy ra tình
trạng tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm; kiên quyết không giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt (trong đó, nhu cầu chuyển mục
đích sử dụng đất sang đất ở phải gắn với xây dựng nhà ở).
1.7. Theo dõi, tổng hợp đánh giá kết
quả thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kết quả thực hiện theo
kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện. Định kỳ trước 15/10 báo cáo về UBND tỉnh
(qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và
Môi trường theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
2.1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan theo dõi, kiểm tra, thanh tra, giám sát quá trình triển khai, tổ
chức thực hiện của cấp huyện; không giải quyết hoặc tham mưu giải quyết việc
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường
hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường
hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng đất sai mục
đích.
2.2. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành của tỉnh tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch sử dụng
đất năm 2024 cấp huyện theo đúng tiến độ quy định của pháp luật đất đai.
2.3. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết
quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 trên địa bàn tỉnh, làm rõ
những hạn chế, khó khăn, đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 theo quy định.
2.4. Chịu trách nhiệm toàn diện về số
liệu, quy trình phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất tại Quyết định này; chịu trách
nhiệm toàn diện về các kết luận của các cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan pháp luật của Nhà
nước; đồng thời chủ động chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, nếu phát hiện có sai phạm
thì kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét, xử lý theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành
và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối
hợp chặt chẽ, triển khai, tổ chức thực hiện hiệu quả các nội dung kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Thuận
Châu; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ
ngày
ký ban hành./.
Nơi nhận:
-
TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c)
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Các phòng: TH, KT - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 25 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Hậu
|