BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị
định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề
nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Cảng vụ Hàng không;
- Các Doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, Văn phòng Bộ (KSTTHC).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 01 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.003378
|
Phê
duyệt chương trình, quy chế an ninh hàng không, chấp thuận chương trình an
ninh hàng không hãng hàng không nước ngoài
|
Thông tư
42/2023/TT- BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT-
BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi
tiết chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng
không Việt Nam và Thông tư số 41/2020/TT- BGTVT
ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng
không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
2
|
1.003376
|
Sửa đổi,
bổ sung chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không
|
3
|
1.002926
|
Cấp giấy
phép, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định nhân viên kiểm soát an ninh hàng
không
|
4
|
1.003373
|
Cấp mới
thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
|
Cục Hàng không Việt Nam; Cảng vụ hàng không
|
5
|
1.003364
|
Cấp lại
thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
|
6
|
1.003328
|
Cấp mới
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài
hạn
|
Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không, sân
bay
|
7
|
1.003318
|
Cấp lại
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài
hạn
|
8
|
1.003298
|
Cấp giấy
phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn
|
9
|
1.003294
|
Cấp thẻ
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn
|
Cảng vụ hàng không
|
II. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.003227
|
Thủ tục
cấp mới, cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử
dụng dài hạn cho lực lượng công an và hải quan cửa khẩu tại các cảng hàng
không, sân bay
|
Thông tư
số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng
không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam
|
Cảng vụ hàng không
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Phê duyệt chương trình, quy chế an ninh hàng không, chấp thuận chương trình an
ninh hàng không hãng hàng không nước ngoài
1.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ thủ tục hành chính:
Doanh
nghiệp, đơn vị có chương trình, quy chế an ninh hàng không gửi 01 bộ hồ sơ (hồ
sơ bằng tiếng Việt đối với doanh nghiệp Việt Nam, hồ sơ bằng tiếng Anh đối với
hãng hàng không nước ngoài) trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi
trên môi trường điện tử đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
- Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản gửi trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử yêu cầu doanh nghiệp, đơn vị đề
nghị phê duyệt bổ sung hồ sơ.
- Trường
hợp nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
xem xét tổ chức kiểm tra thực tế nếu cần (trường hợp cần kiểm tra thực tế, Cục
Hàng không Việt Nam có văn bản thông báo gửi đến doanh nghiệp, đơn vị đề nghị
phê duyệt nêu rõ lý do, thời gian kiểm tra trong thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính).
+ Nếu
chương trình, quy chế an ninh hàng không đủ điều kiện phê duyệt, chấp thuận,
Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận. Quyết
định phê duyệt được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi
trường điện tử;
+ Nếu
chương trình, quy chế an ninh hàng không chưa đủ điều kiện phê duyệt, chấp
thuận, Cục Hàng không Việt Nam ban hành văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính hoặc trên môi trường điện tử nêu rõ lý do chưa phê duyệt, chấp thuận.
1.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp qua
hệ thống bưu chính; hoặc
- Nộp trên
môi trường điện tử.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần:
- Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
- Bản giấy
hoặc bản điện tử dự thảo chương trình, quy chế an ninh hàng không;
- Bản giấy
hoặc bản điện tử bảng đánh giá nội dung khác biệt của chương trình an ninh hàng
không của hãng hàng không với quy định của pháp luật Việt Nam và các biện pháp
nhằm khắc phục các khác biệt đối với hồ sơ trình chấp thuận chương trình an
ninh hàng không của hãng hàng không nước ngoài.
b) Số
lượng: 01 bộ
1.4. Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức nước ngoài.
1.6. Cơ
quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan
phối hợp: Không.
1.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
hoặc chấp thuận.
1.8. Phí,
lệ phí:
Không.
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị.
1.10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11
ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014.
- Nghị
định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày
13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
- Thông tư
số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
số 41/2020/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng
không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết
chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày
31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
1.12. Mẫu
đơn của thủ tục hành chính:
1.12.1. Công
văn đề nghị:
Tên đơn vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số
(Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
…
(location), ngày (date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính
gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các
quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp
thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm
soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm
soát an ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải
trình và đề nghị như sau:
In
accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly
describe the request: submit the Aviation Security Program (ASP) for approval,
issuance security permit, licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the
issue/subject as follows:
1. Nội
dung giải trình: (2)……………………………………………………
Details of
issue and subject and its justification.
2. Nội
dung đề nghị: ………………………………………………………
Details of
proposal.
3. Địa
chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm
vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact
details (address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person
to liaise with the organization received this official letter.
Trân trọng
cảm ơn./.
Yours
sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
-
Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
___________________________
1 Ghi chú:
nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note:
should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark
must be attached.”
(2) - Đối với
đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân
thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của
các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể
lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ
(nếu đề nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
-
Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
có giá trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề
nghị, nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại
và thư điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding
submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with
this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. For
requests for issuance of aviation security permit, it is necessary to
specifically explain the reason for the request for issuance of the permit,
time, location and cause of the permit loss (if the request for re-issuance is
due to the loss of permit).
1.12.2.
Đề cương chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không, người khai thác
tàu bay Việt Nam:
CHƯƠNG TRÌNH AN NINH HÀNG KHÔNG
HÃNG HÀNG KHÔNG/NGƯỜI KHAI THÁC TÀU BAY VIỆT NAM
… (tên hãng hàng không/người khai thác tàu bay)
Mục
lục
Danh
mục sửa đổi, bổ sung chương trình
Danh
sách phân phối tài liệu
Chữ
viết tắt
Chương
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Mục đích, phạm vi áp dụng.
2.
Các văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ xây dựng chương trình.
3.
Giải thích từ ngữ.
4.
Chính sách an ninh hàng không của hãng.
5.
Xây dựng, sửa đổi, phân phối, sử dụng và kiểm soát chương trình.
6.
Phân loại, quản lý tài liệu an ninh hàng không hạn chế.
7.
Mô tả tổ chức và hoạt động của hãng hàng không.
Khái
quát về hoạt động của hãng hàng không, đặc điểm, trụ sở, các văn phòng đại
diện, số lượng tàu bay, đường bay, hành khách vận chuyển… và hoạt động của hãng
để liên hệ đến những vấn đề an ninh hàng không.
Chương
II. TỔ CHỨC VÀ TRÁCH NHIỆM BẢO ĐẢM AN NINH HÀNG KHÔNG
1.
Hệ thống tổ chức bảo đảm an ninh hàng không
1.1.
Mô tả hệ thống tổ chức bảo đảm an ninh hàng không của hãng.
1.2.
Tiêu chuẩn cán bộ, nhân viên an ninh hàng không của hãng.
1.3.
Sơ đồ tổ chức, danh sách hệ thống tổ chức bảo đảm an ninh hàng không của hãng.
2.
Trách nhiệm bảo đảm an ninh hàng không
2.1.
Người chịu trách nhiệm trực tiếp chuyên trách bảo đảm an ninh hàng không.
2.2.
Phòng (ban) an ninh hàng không
-
Trưởng phòng (ban), Phó Trưởng phòng (ban) an ninh hàng không.
-
Các chuyên viên, cán sự, nhân viên thuộc phòng (ban) an ninh hàng không.
-
Sơ đồ tổ chức của phòng (ban) an ninh hàng không.
2.3.
Tổ bay
-
Người chỉ huy tàu bay.
-
Lực lượng an ninh trên không.
-
Thành viên tổ bay khác.
2.4.
Đại diện của hãng tại cảng hàng không.
2.5.
Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
3.
Công tác báo cáo, thống kê an ninh hàng không.
4.
Kinh phí bảo đảm an ninh hàng không.
Chương
III. CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT AN NINH PHÒNG NGỪA
(Phải
nêu rõ việc thực hiện các biện pháp kiểm soát an ninh phòng ngừa trong trường
hợp có sỹ quan an trinh trên không và trong trường hợp không có sỹ quan an ninh
trên không)
1.
Hệ thống thẻ kiểm soát an ninh nội bộ
1.1.
Hệ thống thẻ nhận dạng tổ bay.
1.2.
Hệ thống thẻ nhận dạng cấp cho cán bộ, nhân viên của hãng.
2.
Bảo đảm an ninh các khu vực hạn chế do hãng quản lý, hoạt động
2.1.
Các tiêu chuẩn đối với an ninh sân bay.
2.2.
Các khu vực hạn chế tại sân bay.
2.3.
Các khu vực hạn chế của hãng.
2.4.
Giám sát an ninh khai thác của hãng tại sân bay.
3.
Bảo đảm an ninh tàu bay
3.1.
Quy định chung.
3.2.
Kiểm soát tiếp cận, vào tàu bay.
3.3.
Tuần tra, giám sát và bảo vệ tàu bay.
3.4.
Niêm phong an ninh tàu bay.
3.5.
Biện pháp phòng ngừa cho chuyến bay.
3.6.
Kiểm tra, lục soát an ninh tàu bay.
3.7.
Biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường.
3.8.
Biện pháp bảo đảm an ninh đối với chuyến bay bị đe dọa.
3.9.
Thiết bị an ninh hàng không trang bị trên tàu bay.
4.
Bảo đảm an ninh tài liệu
4.1.
Bảo đảm an ninh tài liệu của chuyến bay.
4.2.
Bảo đảm an ninh tài liệu của hãng.
4.3.
Bảo đảm an ninh thông tin hành khách.
4.4.
Xử lý, kiểm soát tài liệu an ninh nhận từ bên ngoài.
5.
Bảo đảm an ninh dịch vụ vệ sinh tàu bay
6.
Bảo đảm an ninh suất ăn, đồ phục vụ trên tàu bay
6.1.
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với suất ăn.
6.2.
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với đồ phục vụ.
7.
Bảo đảm an ninh nhiên liệu hàng không
8.
Bảo đảm an ninh hành khách, hành lý xách tay
8.1.
Quy định chung.
8.2.
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách và hành lý xách tay.
8.3.
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với túi ngoại giao, túi lãnh sự.
8.4.
Vận chuyển vũ khí, đạn, công cụ hỗ trợ.
8.5.
Vận chuyển đối tượng tiềm ẩn uy hiếp an ninh hàng không.
9.
Bảo đảm an ninh hành lý ký gửi
9.1.
Kiểm tra an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi.
9.2.
Giám sát an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi.
9.3.
Vận chuyển hành lý ký gửi là phụ tùng, vật tư tàu bay.
9.4.
Vận chuyển đồng bộ hành khách và hành lý.
9.5.
Lưu giữ hành lý thất lạc, hành lý không có người nhận.
10.
Bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi
10.1.
Kiểm tra an ninh hàng không đối với hàng hóa, bưu gửi.
10.2.
Giám sát an ninh hàng không đối với hàng hóa, bưu gửi.
10.3.
Vận chuyển hàng hóa, bưu gửi chuyển tiếp tàu bay.
10.4.
Vận chuyển hàng hoá có giá trị cao.
10.5.
Vận chuyển hàng hóa, bưu gửi của khách hàng quen.
10.6.
Vận chuyển hàng hóa, bưu gửi của khách hàng lạ.
10.7.
Lưu giữ hàng hóa thất lạc, hàng hóa không có người nhận.
11.
Bảo đảm an ninh chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay liên doanh, liên danh, hoạt
động thuê tàu bay không có tổ bay, thuê tàu bay có tổ bay; chuyến bay hàng
không chung, có điểm đỗ ngoài cảng hàng không, sân bay.
11.1.
Các nguyên tắc, quy định chung, các yêu cầu cho công tác bảo đảm an ninh hàng
không khi khai thác.
11.2.
Triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh đối với chuyến bay chuyên cơ, chuyến
bay liên doanh, liên danh, hoạt động thuê tàu bay không có tổ bay, thuê tàu bay
có tổ bay, chuyến bay hàng không chung.
11.3.
Quy trình bảo đảm an ninh canh gác, giám sát, bảo vệ tàu bay khi đang khai
thác, kiểm soát tiếp cận, lên tàu bay, kiểm tra, lục soát an ninh tàu bay.
11.4.
Quy trình bảo đảm an ninh hành khách, hành lý.
11.5.
Quy trình canh gác, giám sát, bảo vệ tàu bay khi không khai thác, niêm phong an
ninh hàng không.
12.
Bảo đảm an ninh hệ thống công nghệ thông tin
12.1.
Mục đích, nguyên tắc bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.2.
Biện pháp bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.3.
Trách nhiệm bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.4.
Báo cáo an ninh công nghệ thông tin.
13.
Kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không
13.1.
Mục đích, nguyên tắc, phương châm kiểm soát an ninh nội bộ.
13.2.
Đối tượng kiểm soát an ninh nội bộ.
13.3.
Trách nhiệm, nội dung, biện pháp kiểm soát an ninh nội bộ.
Chương
IV. CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG
1.
Chính sách huấn luyện an ninh hàng không.
2.
Trách nhiệm huấn luyện an ninh hàng không.
3.
Bồi dưỡng nghiệp vụ lực lượng kiểm soát an ninh hàng không của hãng.
4.
Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không.
5.
Huấn luyện nhận thức về an ninh hàng không.
6.
Tổ chức bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không.
Chương
V. PHƯƠNG ÁN KHẨN NGUY AN NINH HÀNG KHÔNG
(Phải
nêu rõ việc thực hiện các biện pháp ứng phó khẩn nguy trong trường hợp có sỹ quan
an trinh trên không và trong trường hợp không có sỹ quan an ninh trên không)
1.
Quy định chung về phương án khẩn nguy an ninh hàng không.
2.
Các phương án cụ thể đối phó can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không
dân dụng.
3.
Diễn tập khẩn nguy an ninh hàng không.
4.
Trực ban an ninh hàng không.
Chương
VI. ĐIỀU TRA, XỬ LÝ VỤ VIỆC VI PHẠM AN NINH HÀNG KHÔNG
(Phải
nêu rõ việc thực hiện điều tra, xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không trong
trường hợp có sỹ quan an trinh trên không và trong trường hợp không có sỹ quan
an ninh trên không)
1.
Nguyên tắc điều tra, xử lý.
2.
Mục đích và yêu cầu điều tra, xử lý.
3.
Quy trình điều tra, xử lý.
4.
Trách nhiệm xử lý.
5.
Báo cáo.
6.
Giảng bình, rút kinh nghiệm.
7.
Lưu trữ hồ sơ.
Chương
VII. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG AN NINH HÀNG KHÔNG
1.
Quy định chung về kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
2.
Yêu cầu đối với hoạt động kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
3.
Trách nhiệm kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
4.
Quy định về giám sát viên an ninh nội bộ.
5.
Đánh giá, khảo sát an ninh hàng không.
6.
Thử nghiệm an ninh hàng không.
7.
Kiểm soát chất lượng các đơn vị cung cấp dịch vụ cho hãng.
9.
Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu an ninh hàng không.
Chương
VIII. QUẢN LÝ RỦI RO AN NINH HÀNG KHÔNG
1.
Quy định chung về quản lý rủi ro.
2.
Tổ chức công tác đánh giá rủi ro.
3.
Báo cáo kết quả đánh giá rủi ro.
4.
Sử dụng báo cáo rủi ro.
5.
Lưu giữ hồ sơ quản lý rủi ro.
Chương
IX. CÁC PHỤ LỤC.”
2. Sửa đổi, bổ sung chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng
không
2.1.
Trình tự thực hiện:
a)
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Doanh
nghiệp, đơn vị có chương trình, quy chế an ninh hàng không gửi 01 bộ hồ sơ (hồ
sơ bằng tiếng Việt đối với doanh nghiệp Việt Nam, hồ sơ bằng tiếng Anh đối với
hãng hàng không nước ngoài) trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi
trên môi trường điện tử đến Cục Hàng không Việt Nam.
b)
Giải quyết thủ tục hành chính:
-
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản gửi trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử yêu cầu doanh nghiệp, đơn vị
đề nghị phê duyệt bổ sung hồ sơ.
-
Trường hợp nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ, xem xét tổ chức kiểm tra thực tế nếu cần (trường hợp cần kiểm tra thực tế,
Cục Hàng không Việt Nam có văn bản thông báo gửi đến doanh nghiệp, đơn vị đề
nghị phê duyệt nêu rõ lý do, thời gian kiểm tra trong thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính).
+
Nếu chương trình, quy chế an ninh hàng không đủ điều kiện phê duyệt, chấp
thuận, Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận; Quyết
định phê duyệt được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi
trường điện tử;
+
Nếu chương trình, quy chế an ninh hàng không chưa đủ điều kiện phê duyệt, chấp
thuận, Cục Hàng không Việt Nam ban hành văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính hoặc trên môi trường điện tử nêu rõ lý do chưa phê duyệt, chấp thuận.
2.2.
Cách thức thực hiện:
-
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
-
Nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc
-
Nộp trên môi trường điện tử.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần:
-
Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
-
Bản giấy hoặc bản điện tử dự thảo chương trình, quy chế an ninh hàng không;
-
Bản giấy hoặc bản điện tử bảng đánh giá nội dung khác biệt của chương trình an
ninh hàng không của hãng hàng không với quy định của pháp luật Việt Nam và các
biện pháp nhằm khắc phục các khác biệt đối với hồ sơ trình chấp thuận chương
trình an ninh hàng không của hãng hàng không nước ngoài.
b)
Số lượng: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6.
Cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b)
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam.
d)
Cơ quan phối hợp: Không.
2.7.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt hoặc chấp thuận.
2.8.
Phí, lệ phí: Không
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản
đề nghị.
2.10.
Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13
ngày 21/11/2014.
-
Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
-
Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh
hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
-
Thông tư 42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết
chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày
31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
2.12.
Mẫu đơn của thủ tục hành chính:
2.12.1.
Công văn đề nghị:
Tên đơn vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số (Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
… (location), ngày (date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn
cứ các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê
duyệt/chấp thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ,
giấy phép kiểm soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn
nhân viên kiểm soát an ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị)
……………….. giải trình và đề nghị như sau:
In
accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly
describe the request: submit the Aviation Security Program (ASP) for approval,
issuance security permit, licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the
issue/subject as follows:
1.
Nội dung giải trình: (2) ……………………………………………………
Details
of issue and subject and its justification.
2.
Nội dung đề nghị: ………………………………………………………
Details
of proposal.
3.
Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm
vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact
details (address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person
to liaise with the organization received this official letter.
Trân
trọng cảm ơn./.
Yours
sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
_____________________________
1
Ghi chú: nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp
lai.
Note:
should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark
must be attached.”
(2)
- Đối với đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải
giải trình về sự tuân thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành
và tính khả thi của các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng
không.
-
Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình
cụ thể lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất
thẻ (nếu đề nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
-
Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
có giá trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề
nghị, nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại
và thư điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding
submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with
this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. For
requests for issuance of aviation security permit, it is necessary to
specifically explain the reason for the request for issuance of the permit,
time, location and cause of the permit loss (if the request for re-issuance is
due to the loss of permit).
2.12.2.
Đề cương chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không, người khai thác
tàu bay Việt Nam:
CHƯƠNG TRÌNH AN NINH HÀNG KHÔNG
HÃNG HÀNG KHÔNG/NGƯỜI KHAI THÁC TÀU BAY VIỆT NAM
… (tên hãng hàng không/người khai thác tàu bay)
Mục
lục
Danh
mục sửa đổi, bổ sung chương trình
Danh
sách phân phối tài liệu
Chữ
viết tắt
Chương
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Mục đích, phạm vi áp dụng.
2.
Các văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ xây dựng chương trình.
3.
Giải thích từ ngữ.
4.
Chính sách an ninh hàng không của hãng.
5.
Xây dựng, sửa đổi, phân phối, sử dụng và kiểm soát chương trình.
6.
Phân loại, quản lý tài liệu an ninh hàng không hạn chế.
7.
Mô tả tổ chức và hoạt động của hãng hàng không.
Khái
quát về hoạt động của hãng hàng không, đặc điểm, trụ sở, các văn phòng đại
diện, số lượng tàu bay, đường bay, hành khách vận chuyển… và hoạt động của hãng
để liên hệ đến những vấn đề an ninh hàng không.
Chương
II. TỔ CHỨC VÀ TRÁCH NHIỆM BẢO ĐẢM AN NINH HÀNG KHÔNG
1.
Hệ thống tổ chức bảo đảm an ninh hàng không
1.1.
Mô tả hệ thống tổ chức bảo đảm an ninh hàng không của hãng.
1.2.
Tiêu chuẩn cán bộ, nhân viên an ninh hàng không của hãng.
1.3.
Sơ đồ tổ chức, danh sách hệ thống tổ chức bảo đảm an ninh hàng không của hãng.
2.
Trách nhiệm bảo đảm an ninh hàng không
2.1.
Người chịu trách nhiệm trực tiếp chuyên trách bảo đảm an ninh hàng không.
2.2.
Phòng (ban) an ninh hàng không
-
Trưởng phòng (ban), Phó Trưởng phòng (ban) an ninh hàng không.
-
Các chuyên viên, cán sự, nhân viên thuộc phòng (ban) an ninh hàng không.
-
Sơ đồ tổ chức của phòng (ban) an ninh hàng không.
2.3.
Tổ bay
-
Người chỉ huy tàu bay.
-
Lực lượng an ninh trên không.
-
Thành viên tổ bay khác.
2.4.
Đại diện của hãng tại cảng hàng không.
2.5.
Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
3.
Công tác báo cáo, thống kê an ninh hàng không.
4.
Kinh phí bảo đảm an ninh hàng không.
Chương
III. CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT AN NINH PHÒNG NGỪA
(Phải
nêu rõ việc thực hiện các biện pháp kiểm soát an ninh phòng ngừa trong trường
hợp có sỹ quan an trinh trên không và trong trường hợp không có sỹ quan an ninh
trên không)
1.
Hệ thống thẻ kiểm soát an ninh nội bộ
1.1.
Hệ thống thẻ nhận dạng tổ bay.
1.2.
Hệ thống thẻ nhận dạng cấp cho cán bộ, nhân viên của hãng.
2.
Bảo đảm an ninh các khu vực hạn chế do hãng quản lý, hoạt động
2.1.
Các tiêu chuẩn đối với an ninh sân bay.
2.2.
Các khu vực hạn chế tại sân bay.
2.3.
Các khu vực hạn chế của hãng.
2.4.
Giám sát an ninh khai thác của hãng tại sân bay.
3.
Bảo đảm an ninh tàu bay
3.1.
Quy định chung.
3.2.
Kiểm soát tiếp cận, vào tàu bay.
3.3.
Tuần tra, giám sát và bảo vệ tàu bay.
3.4.
Niêm phong an ninh tàu bay.
3.5.
Biện pháp phòng ngừa cho chuyến bay.
3.6.
Kiểm tra, lục soát an ninh tàu bay.
3.7.
Biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường.
3.8.
Biện pháp bảo đảm an ninh đối với chuyến bay bị đe dọa.
3.9.
Thiết bị an ninh hàng không trang bị trên tàu bay.
4.
Bảo đảm an ninh tài liệu
4.1.
Bảo đảm an ninh tài liệu của chuyến bay.
4.2.
Bảo đảm an ninh tài liệu của hãng.
4.3.
Bảo đảm an ninh thông tin hành khách.
4.4.
Xử lý, kiểm soát tài liệu an ninh nhận từ bên ngoài.
5.
Bảo đảm an ninh dịch vụ vệ sinh tàu bay
6.
Bảo đảm an ninh suất ăn, đồ phục vụ trên tàu bay
6.1.
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với suất ăn.
6.2.
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với đồ phục vụ.
7.
Bảo đảm an ninh nhiên liệu hàng không
8.
Bảo đảm an ninh hành khách, hành lý xách tay
8.1.
Quy định chung.
8.2.
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách và hành lý xách tay.
8.3.
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với túi ngoại giao, túi lãnh sự.
8.4.
Vận chuyển vũ khí, đạn, công cụ hỗ trợ.
8.5.
Vận chuyển đối tượng tiềm ẩn uy hiếp an ninh hàng không.
9.
Bảo đảm an ninh hành lý ký gửi
9.1.
Kiểm tra an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi.
9.2.
Giám sát an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi.
9.3.
Vận chuyển hành lý ký gửi là phụ tùng, vật tư tàu bay.
9.4.
Vận chuyển đồng bộ hành khách và hành lý.
9.5.
Lưu giữ hành lý thất lạc, hành lý không có người nhận.
10.
Bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi
10.1.
Kiểm tra an ninh hàng không đối với hàng hóa, bưu gửi.
10.2.
Giám sát an ninh hàng không đối với hàng hóa, bưu gửi.
10.3.
Vận chuyển hàng hóa, bưu gửi chuyển tiếp tàu bay.
10.4.
Vận chuyển hàng hoá có giá trị cao.
10.5.
Vận chuyển hàng hóa, bưu gửi của khách hàng quen.
10.6.
Vận chuyển hàng hóa, bưu gửi của khách hàng lạ.
10.7.
Lưu giữ hàng hóa thất lạc, hàng hóa không có người nhận.
11.
Bảo đảm an ninh chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay liên doanh, liên danh, hoạt
động thuê tàu bay không có tổ bay, thuê tàu bay có tổ bay; chuyến bay hàng
không chung, có điểm đỗ ngoài cảng hàng không, sân bay.
11.1.
Các nguyên tắc, quy định chung, các yêu cầu cho công tác bảo đảm an ninh hàng
không khi khai thác.
11.2.
Triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh đối với chuyến bay chuyên cơ, chuyến
bay liên doanh, liên danh, hoạt động thuê tàu bay không có tổ bay, thuê tàu bay
có tổ bay, chuyến bay hàng không chung.
11.3.
Quy trình bảo đảm an ninh canh gác, giám sát, bảo vệ tàu bay khi đang khai
thác, kiểm soát tiếp cận, lên tàu bay, kiểm tra, lục soát an ninh tàu bay.
11.4.
Quy trình bảo đảm an ninh hành khách, hành lý.
11.5.
Quy trình canh gác, giám sát, bảo vệ tàu bay khi không khai thác, niêm phong an
ninh hàng không.
12.
Bảo đảm an ninh hệ thống công nghệ thông tin
12.1.
Mục đích, nguyên tắc bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.2.
Biện pháp bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.3.
Trách nhiệm bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.4.
Báo cáo an ninh công nghệ thông tin.
13.
Kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không
13.1.
Mục đích, nguyên tắc, phương châm kiểm soát an ninh nội bộ.
13.2.
Đối tượng kiểm soát an ninh nội bộ.
13.3.
Trách nhiệm, nội dung, biện pháp kiểm soát an ninh nội bộ.
Chương
IV. CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG
1.
Chính sách huấn luyện an ninh hàng không.
2.
Trách nhiệm huấn luyện an ninh hàng không.
3.
Bồi dưỡng nghiệp vụ lực lượng kiểm soát an ninh hàng không của hãng.
4.
Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không.
5.
Huấn luyện nhận thức về an ninh hàng không.
6.
Tổ chức bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không.
Chương
V. PHƯƠNG ÁN KHẨN NGUY AN NINH HÀNG KHÔNG
(Phải
nêu rõ việc thực hiện các biện pháp ứng phó khẩn nguy trong trường hợp có sỹ quan
an trinh trên không và trong trường hợp không có sỹ quan an ninh trên không)
1.
Quy định chung về phương án khẩn nguy an ninh hàng không.
2.
Các phương án cụ thể đối phó can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không
dân dụng.
3.
Diễn tập khẩn nguy an ninh hàng không.
4.
Trực ban an ninh hàng không.
Chương
VI. ĐIỀU TRA, XỬ LÝ VỤ VIỆC VI PHẠM AN NINH HÀNG KHÔNG
(Phải
nêu rõ việc thực hiện điều tra, xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không trong
trường hợp có sỹ quan an trinh trên không và trong trường hợp không có sỹ quan
an ninh trên không)
1.
Nguyên tắc điều tra, xử lý.
2.
Mục đích và yêu cầu điều tra, xử lý.
3.
Quy trình điều tra, xử lý.
4.
Trách nhiệm xử lý.
5.
Báo cáo.
6.
Giảng bình, rút kinh nghiệm.
7.
Lưu trữ hồ sơ.
Chương
VII. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG AN NINH HÀNG KHÔNG
1.
Quy định chung về kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
2.
Yêu cầu đối với hoạt động kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
3.
Trách nhiệm kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
4.
Quy định về giám sát viên an ninh nội bộ.
5.
Đánh giá, khảo sát an ninh hàng không.
6.
Thử nghiệm an ninh hàng không.
7.
Kiểm soát chất lượng các đơn vị cung cấp dịch vụ cho hãng.
9.
Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu an ninh hàng không.
Chương
VIII. QUẢN LÝ RỦI RO AN NINH HÀNG KHÔNG
1.
Quy định chung về quản lý rủi ro.
2.
Tổ chức công tác đánh giá rủi ro.
3.
Báo cáo kết quả đánh giá rủi ro.
4.
Sử dụng báo cáo rủi ro.
5.
Lưu giữ hồ sơ quản lý rủi ro.
Chương
IX. CÁC PHỤ LỤC.”
3. Cấp giấy phép, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định nhân viên
kiểm soát an ninh hàng không
3.1.
Trình tự thực hiện
a)
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Hồ
sơ đề nghị cấp lần đầu, cấp lại giấy phép, gia hạn, bổ sung phục hồi năng định
nhân viên kiểm soát an ninh được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
trên môi trường điện tử đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về
tính trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b)
Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ, nếu Hồ sơ không đầy đủ
hoặc cơ quan đề nghị chưa nộp phí theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam trả
lời bằng văn bản trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện
tử những nội dung chưa đầy đủ, yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ hoặc thông báo
việc từ chối cấp và nêu rõ lý do.
Cục
Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp,
cấp lại giấy phép, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định cho nhân viên kiểm soát
an ninh hàng không trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc đối với cấp giấy phép
lần đầu, cấp lại giấy phép đã hết thời hạn hiệu lực, gia hạn, bổ sung, phục hồi
năng định; tối đa 07 ngày làm việc đối với cấp lại giấy phép bị mất, hỏng kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định; giấy phép, năng định cấp, cấp lại, gia
hạn, bổ sung, phục hồi được gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến
doanh nghiệp có nhân viên được cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung, phục hồi giấy
phép, năng định; trường hợp không cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung, phục hồi giấy
phép, năng định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2.
Cách thức thực hiện:
-
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
-
Nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc
-
Nộp trên môi trường điện tử.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần:
-
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu, bao gồm:
+
Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+
Bản sao xuất trình bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp hoặc nộp
bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp để đối chiếu hoặc
nộp bản sao điện tử có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường
điện tử) văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp;
+
01 ảnh màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường
điện tử) kích thước 03 cen-ti-mét x 04 cen-ti-mét (chụp trên phông nền màu
trắng, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06
tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ).
-
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép đã hết thời hạn hiệu lực, mất, hỏng bao gồm:
+
Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+
01 ảnh màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi
trường điện tử), kích thước 03 cen-ti-mét x 04 cen-ti-mét (chụp trên phông nền
màu trắng, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06
tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ).
-
Hồ sơ đề nghị gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định bao gồm:
+
Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu;
+
Bản sao hoặc bản sao điện tử kết quả huấn luyện định kỳ phù hợp với năng định
đề nghị gia hạn, phục hồi;
+
Bản sao xuất trình bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp để đối
chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp
hoặc nộp bản sao điện tử có chứng thực (đối với trường hợp nộp trên môi trường
điện tử) văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp (trường hợp bổ sung năng định).
b)
Số lượng: 01 bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết:
-
Cấp giấy phép lần đầu, cấp lại giấy phép đã hết thời hạn hiệu lực, gia hạn, bổ
sung, phục hồi năng định: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo
quy định.
-
Cấp lại giấy phép bị mất, hỏng: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
theo quy định.
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
3.6.
Cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam.
b)
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có.
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d)
Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép, năng định nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
3.8.
Phí, lệ phí:
-
Sát hạch lý thuyết:
+
Sát hạch cấp giấy phép lần đầu: 600.000 đồng/lần.
+
Sát hạch cấp lại giấy phép theo thời hạn, gia hạn, bổ sung năng định: 400.000
đồng/lần.
-
Sát hạch thực hành: 250.000 đồng/lần.
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản
đề nghị.
3.10.
Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
3.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13
ngày 21/11/2014.
-
Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
-
Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng
không.
-
Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh
hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
-
Thông tư 42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết
chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày
31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
3.12.
Mẫu đơn của thủ tục hành chính:
Tên đơn vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số (Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
… (location), ngày (date)…tháng (month)…năm (year)…
|
Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn
cứ các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê
duyệt/chấp thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ,
giấy phép kiểm soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn
nhân viên kiểm soát an ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị)
……………….. giải trình và đề nghị như sau:
In
accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly
describe the request: submit the Aviation Security Program (ASP) for approval,
issuance security permit, licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the
issue/subject as follows:
1.
Nội dung giải trình: (2) ……………………………………………………
Details
of issue and subject and its justification.
2.
Nội dung đề nghị: ………………………………………………………
Details
of proposal.
3.
Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm
vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact
details (address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person
to liaise with the organization received this official letter.
Trân
trọng cảm ơn./.
Yours
sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
___________________________
1
Ghi chú: nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp
lai.
Note:
should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark
must be attached.”
(2)
- Đối với đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải
giải trình về sự tuân thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành
và tính khả thi của các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng
không.
-
Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình
cụ thể lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất
thẻ (nếu đề nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
-
Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
có giá trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề
nghị, nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại
và thư điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding
submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with
this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. For
requests for issuance of aviation security permit, it is necessary to
specifically explain the reason for the request for issuance of the permit,
time, location and cause of the permit loss (if the request for re-issuance is
due to the loss of permit).
4.
Cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài
hạn
4.1.
Trình tự thực hiện
a)
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Cơ
quan đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
trên môi trường điện tử đến cơ quan cấp thẻ.
b)
Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, cơ quan cấp thẻ thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy
định.
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực
hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định, nếu điều kiện cấp thẻ phù hợp theo quy
định thì cơ quan cấp thẻ thực hiện việc cấp thẻ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính; nếu điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ thông báo
bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc
không cấp và nêu rõ lý do.
Trường
hợp hồ sơ đầy đủ nhưng có nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy
định thì cơ quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường
điện tử lý do và nội dung cần làm rõ. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ
ngày hồ sơ được làm rõ, nếu điều kiện cấp thẻ phù hợp quy định thì cơ quan cấp
thẻ thực hiện việc cấp thẻ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính; nếu điều kiện
cấp thẻ không phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc
thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu
rõ lý do.
4.2.
Cách thức thực hiện:
-
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
-
Nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc
-
Nộp trên môi trường điện tử.
4.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần:
-
Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
-
Danh sách trích ngang theo mẫu quy định;
-
Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài
hạn theo mẫu quy định có dán ảnh màu kích thước 04 cen-ti-mét x 06 cen-ti- mét,
nếu là bản giấy phải đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, đầu
và vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ
ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ);
-
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao do chính cơ quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử
có chứng thực từ bản chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp
nhân, chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
-
01 ảnh màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi
trường điện tử) theo quy định.
b)
Số lượng: 01 bộ.
4.4.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy
định.
4.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
Cá nhân.
4.6.
Cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không;
b)
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
có;
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam, Cảng
vụ hàng không;
d)
Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
4.8.
Phí, lệ phí: 150.000 đồng/lần/thẻ.
4.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
-
Văn bản đề nghị;
-
Danh sách trích ngang;
-
Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài
hạn.
4.10.
Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
4.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13
ngày 21/11/2014.
-
Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
-
Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng
không.
-
Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh
hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
-
Thông tư 42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết
chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày
31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
4.12.
Mẫu đơn và kết quả của thủ tục hành chính:
4.12.1.
Mẫu công văn đề nghị:
Tên đơn vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số (Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
… (location), ngày (date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn
cứ các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê
duyệt/chấp thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ,
giấy phép kiểm soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn
nhân viên kiểm soát an ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ………………..
giải trình và đề nghị như sau:
In
accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly
describe the request: submit the Aviation Security Program (ASP) for approval,
issuance security permit, licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the
issue/subject as follows:
1.
Nội dung giải trình: (2) ……………………………………………………
Details
of issue and subject and its justification.
2.
Nội dung đề nghị: ………………………………………………………
Details
of proposal.
3.
Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm
vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact
details (address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person
to liaise with the organization received this official letter.
Trân
trọng cảm ơn./.
Yours
sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
_________________________
1
Ghi chú: nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp
lai.
Note:
should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark
must be attached.”
(2)
- Đối với đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải
giải trình về sự tuân thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành
và tính khả thi của các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng
không.
-
Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình
cụ thể lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất
thẻ (nếu đề nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
-
Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
có giá trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề
nghị, nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại
và thư điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding
submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with
this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. For
requests for issuance of aviation security permit, it is necessary to
specifically explain the reason for the request for issuance of the permit,
time, location and cause of the permit loss (if the request for re-issuance is
due to the loss of permit).
4.12.2.
Mẫu danh sách trích ngang cán bộ, nhân viên cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng
không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
Đơn vị……………….
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày .... tháng .... năm .......
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CẤP
THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN1
(Kèm theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm ….. của (tên
cơ quan/ đơn vị đề nghị)…………………………………………………)
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Đơn vị
|
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
|
Số thẻ đã cấp(nếu có)
|
Thời hạn cấp
|
Khu vực được cấp
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ2
(ký tên, đóng dấu)”
|
___________________________
1 Nếu danh
sách có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai
2 Không áp
dụng đối với các trường hợp danh sách trích ngang đính kèm văn bản đề nghị cấp
thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay.
4.12.3.
Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử
dụng dài hạn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom – Happiness
------------------------
Ảnh màu
Color photo
04 cm x 06 cm
(dấu giáp lai đóng kèm)
(the joint-page- seal attached)
|
…, ngày … tháng … năm …
…, date … month … year …
Kính gửi:
… … … …… … … …… … … …
To: … …
… …… … … …… … … …
|
TỜ KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN1
(APPLICATION
FOR AIRPORT SECURITY CONTROL BADGE WITH LONG- TERM USE)
Số: … … …2
No:
… … …
1. Họ và
tên (Full Name): …………… 2. Giới tính (Gender):……………...
3. Ngày,
tháng, năm sinh (Date of birth): …/…/… 4. Dân tộc (Ethnic group):…
5. Quê
quán (Hometown): ………………… 6. Tôn giáo (Religion): …………...
7. Quốc
tịch (Nationality): ……………………………………………………….
8. Chức vụ
(Position): …………… 9. Điện thoại liên lạc (Tel):………...
10. Chỗ ở
hiện nay (Present address):……………………………………………
11. Số
định danh/Chứng minh nhân dân3: ………………
12. Hộ
chiếu (Passport No):………
ngày cấp (Date
of issue): …………… nơi cấp (Place of issue):……………
13. Tên,
địa chỉ cơ quan, đơn vị hiện đang công tác (Working place):…………...
14. Thời
hạn làm việc (Length of work):
14.1.
Biên chế nhà nước (Permanent)
|
□
|
14.2. Hợp
đồng không xác định thời hạn (Undefined-term contract)
|
□
|
14.3. Hợp
đồng xác định thời hạn (Definite-term contract)
|
□
|
Thời hạn
từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Contract
from date … month … year … to date … month … year …
14.4. Hợp
đồng mùa vụ, công việc (Seasonal Contract)
|
□
|
Thời hạn
từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Contract
from date … month … year … to date … month … year …
15. Đặc
điểm nhận dạng (Identity): ………………………………………………
(Kê khai
theo đặc điểm nhận dạng của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân) (provide
identity characteristics based on the national ID cards)
16. Tóm
tắt lịch sử bản thân 5 năm trở lại đây (Brief personal background for the
last five years):
Thời gian
(Time)
|
Đơn vị công tác
(Working place)
|
Chức vụ, công việc
(Positions and duties)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Kỷ luật
(Discipline): … … … … … … … …… … … …… … … …… …
18. Tiền
án, tiền sự (Previous convictions): … … … …… … … …… … …
19. Số thẻ
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay đã cấp (nếu có)/Security permit
number (if any): … … … …… … … …… … … …… … … …… … …
20. Mô tả
nhiệm vụ tại khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay
(Description
of activities and duties at the airport/aerodrome restricted areas):
……………………………………………………………………………………
20.1. Mức
độ công việc tại khu vực hạn chế (Levels of activities in restricted areas):
- Thường
xuyên (Regular) ≤
- Không
thường xuyên (Irregular) ≤
20.2. Công
việc làm trong khu vực hạn chế (Activities in restricted areas)
Phục vụ
hành khách, hành lý, hàng hóa
(Passenger,
baggage and cargo handling)
|
□
|
Sửa chữa,
bảo dưỡng, vệ sinh tàu bay
(Aircraft
maintenance, repair and cleaning)
|
□
|
Cung ứng
suất ăn, nhiên liệụ… cho tàu bay
(Aircraft
catering, refueling…)
|
□
|
Tuần
tra, canh gác, kiểm soát an ninh tại nhà ga, sân bay
(Aviation
security patrol, guard and control at the terminal/ airport)
|
□
|
Kiểm
tra, giám sát an ninh, an toàn, khai thác tại nhà ga, sân bay
(Security,
safety and operation inspection, monitoring and supervision at the
terminal/airport)
|
□
|
Bảo
dưỡng trang thiết bị của nhà ga, sân bay
(Airport/
terminal equipment maintenance)
|
□
|
Kinh
doanh, phục vụ trong nhà ga
(Providing
business and services at the terminal)
|
□
|
Làm các
công việc khác phục vụ chuyến bay
(Providing
other services for flights)
|
□
|
Phục vụ
chuyên cơ
(VVIP
flights)
|
□
|
Làm thủ
tục visa cho khách du lịch
(Assisting
visa for tourists)
|
□
|
Đón,
tiễn khách của cơ quan, đơn vị
(Welcoming
and seeing off company’s visitors)
|
□
|
Công tác
nghiệp vụ của công an, quân đội, hải quan
(Performing
duties of the police, army and customs)
|
□
|
Công tác
nghiệp vụ của cơ quan chức năng khác
(Professional
tasks of competent authorities)
|
□
|
Sửa
chữa, xây dựng công trình trong nhà ga
(Terminal
facilities construction and repair)
|
□
|
Sửa
chữa, xây dựng công trình trong sân bay
(Airport
facilities construction and repair)
|
□
|
Công
việc khác
(Other
activities)
|
□
|
20.3. Mô
tả chi tiết công việc đã đánh dấu tại mục 20.2 trên (Detailed description of
the activities selected at sub-paragraph 20.2 above):
……………......................................................................
……………………………………………………………………………………...................................
20.4. Đề
nghị được cấp vào khu vực nào (Which area(s) do you apply for?):
Khu vực
từ điểm kiểm tra an ninh hàng không đối với hành khách đến cửa làm thủ tục
lên tàu bay (khu vực cách ly)
(Area
from the passenger security check point to the boarding gate (sterile area)
|
□
|
Khu vực
sân đỗ tàu bay
(Aircraft
parking area)
|
□
|
Khu vực
đường hạ cất cánh, đường lăn
(Runways
and taxiways)
|
□
|
Khu vực
phân loại, chất xếp hành lý ký gửi đưa lên tàu bay
(Baggage
sorting and loading area)
|
□
|
Khu vực
quá cảnh, nối chuyến
(Transit/transfer
area)
|
□
|
Khu vực
phân loại, chất xếp hàng hóa bưu gửi đưa lên tàu bay
(Cargo
and mail sorting and loading area)
|
□
|
Khu vực
nhà khách phục vụ chuyến bay chuyên cơ
(VVIP
Flight Lounges)
|
□
|
Khu vực
nhận hành lý ký gửi tại ga đến
(Baggage
reclaim area at Arrival Terminal)
|
□
|
Khu vực
làm thủ tục cho hành khách đi tàu bay
(Passenger
check-in area)
|
□
|
Khu vực
tiếp nhận, lưu giữ hàng hóa, bưu gửi
(Cargo
and mail accepting and holding area)
|
□
|
Trạm cấp
điện, nước của cảng hàng không, sân bay
(Airport/aerodrome
water and electricity supply area)
|
□
|
Các khu
vực khác
(Other
areas)
|
□
|
20.5. Đề
nghị cấp thẻ vào những cảng hàng không nào Which airports do you apply for?
(Specify the name of each airport):
Nội Bài
|
□
|
Điện
Biên
|
□
|
Cát Bi
|
□
|
Thọ Xuân
|
□
|
Vinh
|
□
|
Đồng Hới
|
□
|
Đà Nẵng
|
□
|
Phú Bài
|
□
|
Chu Lai
|
□
|
Pleiku
|
□
|
Phù Cát
|
□
|
Tuy Hoà
|
□
|
Cam Ranh
|
□
|
Buôn Ma
Thuột
|
□
|
Liên
Khương
|
□
|
Côn Sơn
|
□
|
Cần Thơ
|
□
|
Rạch Giá
|
□
|
Cà Mau
|
□
|
Phú Quốc
|
□
|
Tân Sơn
Nhất
|
□
|
|
|
|
|
Vân Đồn
|
□
|
21. Cam
kết của người đề nghị cấp thẻ (Applicant’s declaration):
21.1.
Những lời khai trên đây của tôi là đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu hoàn toàn
trách nhiệm và chịu mọi hình thức xử lý. (I hereby declare that the above
statements are true; otherwise, I would take full responsibility and bear all
forms of punishment).
21.2. Tôi
đã đọc và hiểu rõ các quy định về sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không. Khi
được cấp thẻ, tôi cam kết tuân thủ các quy định và chịu những hình thức xử phạt
nếu vi phạm (I have read and understood the regulations on the use of
aviation security control badge. When granted the badge, I am committed to
complying with the provisions and subject to sanctions for violations).
|
Người
khai ký và ghi rõ họ tên
(Signature
and full name of applicant)
|
22. Xác
nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị người xin cấp thẻ. (Certified by the Head
of the Applicant’s Organization/Unit).
22.1. Tôi
xác nhận Ông, bà: … … … … …là người của cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ đúng như mô
tả tại mục 20. (I hereby certify that Mr./Mrs … … is our employee who is
assigned with the duties as described at paragraph 20 above).
22.2. Tôi
xác nhận đơn vị đã kiểm tra án tích tại cơ quan tư pháp, ông (bà) … ……… … không
có án tích (Phiếu lý lịch tư pháp số … ngày … tháng … năm … do Sở Tư pháp …
cấp); các mục từ 01 đến 21 khai là đúng sự thật. (I confirm that the
Applicant’s criminal record has been verified at the Justice Agency and that
Mr/Mrs … … has no previous convictions or offences (Criminal Record No. ... dated
... issued by the Justice Department); Statements in paragraphs from 01 to 21
are true and correct.
22.3. Tôi
xác nhận tất cả các nội dung trong bản khai này của ông (bà) … … … là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu xử phạt theo quy định (I
certify that all information provided in this application are true and correct,
otherwise I would take full responsibility.)
|
Ngày …
tháng … năm…
(MM/DD/YY)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(HEAD OF ORGANIZATION/UNIT)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
___________________________
1 - Bản khai
phải ghi đầy đủ tất cả các nội dung được yêu cầu trong 22 mục; nếu ghi không
đầy đủ sẽ là Bản khai không hợp lệ và không được xem xét để cấp thẻ (All fields
in paragraph 22 must be filled, otherwise the application will be rejected).
- Mục 2,
4, 5, 6, 7, 10 và 15 chỉ áp dụng đối với người nước ngoài;
- Mục 22.2
chỉ áp dụng đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 14
của Thông tư này khi đề nghị cấp mới hoặc khi đề nghị cấp lại do thay đổi vị
trí công tác khác cơ quan, đơn vị.
(Only
subjects specified at the points a, b and c in clause 1, Article 14 of this Circular
subjected to provisions at Session 22.2 for the new issuance of airport
security permits).
- Đối với
tờ khai đề nghị người khai thác cảng hàng không, sân bay cấp thẻ, người xác
nhận chỉ đóng dấu nếu có dấu. (For the personal form request the airport permit
issued by the airport operator, the stamp is subjected to availability of the
office's seal).
- Đóng dấu
giáp lai các trang của Tờ khai.
2 Số tờ khai
do đơn vị cấp thẻ ghi (for official use only).
3 Nếu chưa
được cấp thẻ Căn cước công dân.
4.12.4.
Mẫu thẻ kiểm soát an ninh Cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
* Chất
liệu thẻ bằng nhựa PVC màu trắng, kích thước thẻ 5,3 cen-ti-mét x 8,5
cen-ti-mét.
* Mặt
trước thẻ chia làm 5 phần bao gồm:
a) Phần
thứ 1: Kích thước 5,3 cen-ti-mét x 1,1 cen-ti-mét nền màu xanh cô ban (C:100;
M:0; Y:0; K:0) có các nội dung: tên cơ quan đơn vị cấp thẻ bằng tiếng Việt và
tiếng Anh.
b) Phần
thứ 2: Kích thước 5,3 cen-ti-mét x 0,5 cen-ti-mét nền trắng (C:0; M:0; Y:0;
K:0), có các nội dung: đơn vị cấp thẻ, số thẻ và thời hạn hiệu lực của thẻ.
c) Phần
thứ 3: Kích thước 5,3 cen-ti-mét x 3,4 cen-ti-mét nền hoa văn màu xám (C:0;
M:0; Y:0; K:30), chia làm 03 cột có các nội dung: khu vực hạn chế được phép vào
hoạt động và ảnh của người được cấp thẻ.
d) Phần
thứ 4: Kích thước 5,3 cen-ti-mét x 1,97 cen-ti-mét nền hoa văn màu xám (C:0;
M:0; Y:0; K:30), có các nội dung: cảng hàng không được phép vào hoạt động.
đ) Phần
thứ 5: Kích thước 5,3 cen-ti-mét x 1,53 cen-ti-mét nền có biểu tượng (logo) Cục
Hàng không Việt Nam in chìm mờ T-ram 65% nằm chính giữa, có các nội dung: Họ và
tên người được cấp thẻ, chức danh, tên cơ quan đơn vị của người được cấp thẻ.
* Mặt sau
thẻ nền trắng có các quy định về quản lý, sử dụng thẻ
5. Cấp lại
thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
5.1. Trình
tự thực hiện
a) Nộp hồ
sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan đề
nghị cấp lại thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên
môi trường điện tử đến cơ quan cấp thẻ.
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
Trong thời
hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, cơ quan cấp thẻ thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện
nghĩa vụ nộp phí theo quy định, nếu điều kiện cấp thẻ phù hợp theo quy định thì
cơ quan cấp thẻ thực hiện việc cấp thẻ; nếu điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy
định, cơ quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường
điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do.
Trường hợp
hồ sơ đầy đủ nhưng có nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy
định thì cơ quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường
điện tử lý do và nội dung cần làm rõ. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ
ngày hồ sơ được làm rõ, nếu điều kiện cấp thẻ phù hợp quy định thì cơ quan cấp
thẻ thực hiện việc cấp thẻ; nếu điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy định, cơ
quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho
cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do.
5.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp qua
hệ thống bưu chính; hoặc
- Nộp trên
môi trường điện tử.
5.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần:
- Trường
hợp cấp lại do thẻ hết thời hạn sử dụng:
+ Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh
sách trích ngang theo mẫu quy định;
+ Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do
chính cơ quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng
thực từ bản chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức
năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
+ 01 ảnh
màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc
ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử)
theo quy định.
- Trường
hợp cấp lại do thẻ còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu
hiệu bảo mật:
+ Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh
sách trích ngang theo mẫu quy định;
+ Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do
chính cơ quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng
thực từ bản chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức
năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
+ Nộp lại
thẻ bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật.
- Trường
hợp cấp lại do bị mất thẻ:
+ Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh
sách trích ngang theo mẫu quy định;
+ Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do
chính cơ quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng
thực từ bản chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức
năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
+ Văn bản
giải trình của người đề nghị cấp về thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ
có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Trường
hợp cấp lại do thay đổi vị trí công tác khác cơ quan, đơn vị:
+ Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh
sách trích ngang theo mẫu quy định;
+ Tờ khai
cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo
mẫu quy định có dán ảnh màu kích thước 04 cen-ti-mét x 06 cen-ti- mét, nếu là
bản giấy phải đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai
thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp
tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do
chính cơ quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng
thực từ bản chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức
năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
+ 01 ảnh
màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc
ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử)
theo quy định.
- Trường
hợp thay đổi vị trí công tác trong cùng cơ quan, đơn vị:
+ Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh
sách trích ngang theo mẫu quy định.
b) Số
lượng: 01 bộ.
5.4. Thời
hạn giải quyết:
Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện
nghĩa vụ nộp phí theo quy định.
5.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ
quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng
không.
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
5.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ kiểm soát an
ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
5.8. Phí,
lệ phí:
150.000 đồng/lần/thẻ.
5.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản
đề nghị;
- Danh
sách trích ngang;
- Tờ khai
cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
5.10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11
ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014.
- Nghị
định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày
13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
- Thông tư
số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
- Thông tư
số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết
chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày
31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
5.12. Mẫu
đơn và kết quả của thủ tục hành chính:
5.12.1.
Mẫu công văn đề nghị:
Tên đơn
vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số
(Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
…
(location), ngày (date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính
gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các
quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp
thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm
soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm
soát an ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải
trình và đề nghị như sau:
In
accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly
describe the request: submit the Aviation Security Program (ASP) for approval,
issuance security permit, licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the
issue/subject as follows:
1. Nội
dung giải trình: (2) ……………………………………………………
Details of
issue and subject and its justification.
2. Nội
dung đề nghị: ………………………………………………………
Details of
proposal.
3. Địa
chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm
vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact
details (address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person
to liaise with the organization received this official letter.
Trân trọng
cảm ơn./.
Yours
sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký
tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
________________________
1 Ghi chú:
nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note:
should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark
must be attached.”
(2) - Đối với
đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân
thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của
các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể
lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ
(nếu đề nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị,
nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư
điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding
submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with
this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. For
requests for issuance of aviation security permit, it is necessary to
specifically explain the reason for the request for issuance of the permit,
time, location and cause of the permit loss (if the request for re-issuance is
due to the loss of permit).
5.12.2.
Mẫu danh sách trích ngang cán bộ, nhân viên cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng
không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
Đơn vị……………………
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày .... tháng .... năm .......
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CẤP THẺ KIỂM SOÁT
AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN1
(Kèm
theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm ….. của (tên cơ quan/ đơn vị đề
nghị)…………………………………………………)
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Đơn vị
|
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
|
Số thẻ đã cấp(nếu có)
|
Thời hạn cấp
|
Khu vực được cấp
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ2
(ký tên, đóng dấu)”
|
____________________________
1 Nếu danh
sách có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai
2 Không áp
dụng đối với các trường hợp danh sách trích ngang đính kèm văn bản đề nghị cấp
thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay.
5.12.3.
Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử
dụng dài hạn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
------------------------
Ảnh màu
Color photo
04 cm x 06 cm
(dấu giáp lai đóng kèm)
(the joint-page- seal attached)
|
…, ngày … tháng … năm …
…, date … month … year …
Kính gửi:
… … … …… … … …… … … …
To: … …
… …… … … …… … … …
|
TỜ KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN1
(APPLICATION
FOR AIRPORT SECURITY CONTROL BADGE WITH LONG- TERM USE)
Số:
… … …2
No:
… … …
1. Họ và
tên (Full Name): …………… 2. Giới tính (Gender):……………...
3. Ngày,
tháng, năm sinh (Date of birth): …/…/… 4. Dân tộc (Ethnic group):…
5. Quê
quán (Hometown): ………………… 6. Tôn giáo (Religion): …………...
7. Quốc
tịch (Nationality): ……………………………………………………….
8. Chức vụ
(Position): …………… 9. Điện thoại liên lạc (Tel):………...
10. Chỗ ở
hiện nay (Present address):……………………………………………
11. Số
định danh/Chứng minh nhân dân3: ………………
12. Hộ
chiếu (Passport No):………
ngày cấp (Date
of issue): …………… nơi cấp (Place of issue):……………
13. Tên,
địa chỉ cơ quan, đơn vị hiện đang công tác (Working place):…………...
14. Thời
hạn làm việc (Length of work):
14.1.
Biên chế nhà nước (Permanent)
|
□
|
14.2. Hợp
đồng không xác định thời hạn (Undefined-term contract)
|
□
|
14.3. Hợp
đồng xác định thời hạn (Definite-term contract)
|
□
|
Thời hạn
từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Contract
from date … month … year … to date … month … year …
14.4. Hợp
đồng mùa vụ, công việc (Seasonal Contract)
|
□
|
Thời hạn
từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Contract
from date … month … year … to date … month … year …
15. Đặc
điểm nhận dạng (Identity): ………………………………………………
(Kê khai
theo đặc điểm nhận dạng của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân) (provide
identity characteristics based on the national ID cards)
16. Tóm
tắt lịch sử bản thân 5 năm trở lại đây (Brief personal background for the
last five years):
Thời gian
(Time)
|
Đơn vị công tác
(Working place)
|
Chức vụ, công việc
(Positions and duties)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Kỷ luật
(Discipline): … … … … … … … …… … … …… … … …… …
18. Tiền
án, tiền sự (Previous convictions): … … … …… … … …… … …
19. Số thẻ
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay đã cấp (nếu có)/Security permit
number (if any): … … … …… … … …… … … …… … … …… … …
20. Mô tả
nhiệm vụ tại khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay
(Description
of activities and duties at the airport/aerodrome restricted areas):
……………………………………………………………………………………
20.1. Mức
độ công việc tại khu vực hạn chế (Levels of activities in restricted areas):
- Thường
xuyên (Regular) ≤
- Không
thường xuyên (Irregular) ≤
20.2. Công
việc làm trong khu vực hạn chế (Activities in restricted areas)
Phục vụ
hành khách, hành lý, hàng hóa
(Passenger,
baggage and cargo handling)
|
□
|
Sửa
chữa, bảo dưỡng, vệ sinh tàu bay
(Aircraft
maintenance, repair and cleaning)
|
□
|
Cung ứng
suất ăn, nhiên liệu… cho tàu bay
(Aircraft
catering, refueling…)
|
□
|
Tuần
tra, canh gác, kiểm soát an ninh tại nhà ga, sân bay
(Aviation
security patrol, guard and control at the terminal/ airport)
|
□
|
Kiểm
tra, giám sát an ninh, an toàn, khai thác tại nhà ga, sân bay
(Security,
safety and operation inspection, monitoring and supervision at the
terminal/airport)
|
□
|
Bảo
dưỡng trang thiết bị của nhà ga, sân bay
(Airport/
terminal equipment maintenance)
|
□
|
Kinh
doanh, phục vụ trong nhà ga
(Providing
business and services at the terminal)
|
□
|
Làm các
công việc khác phục vụ chuyến bay
(Providing
other services for flights)
|
□
|
Phục vụ
chuyên cơ
(VVIP
flights)
|
□
|
Làm thủ
tục visa cho khách du lịch
(Assisting
visa for tourists)
|
□
|
Đón,
tiễn khách của cơ quan, đơn vị
(Welcoming
and seeing off company’s visitors)
|
□
|
Công tác
nghiệp vụ của công an, quân đội, hải quan
(Performing
duties of the police, army and customs)
|
□
|
Công tác
nghiệp vụ của cơ quan chức năng khác
(Professional
tasks of competent authorities)
|
□
|
Sửa
chữa, xây dựng công trình trong nhà ga
(Terminal
facilities construction and repair)
|
□
|
Sửa
chữa, xây dựng công trình trong sân bay
(Airport
facilities construction and repair)
|
□
|
Công
việc khác
(Other
activities)
|
□
|
20.3. Mô
tả chi tiết công việc đã đánh dấu tại mục 20.2 trên (Detailed description of
the activities selected at sub-paragraph 20.2 above):
……………......................................................................
……………………………………………………………………………………...................................
20.4. Đề
nghị được cấp vào khu vực nào (Which area(s) do you apply for?):
Khu vực
từ điểm kiểm tra an ninh hàng không đối với hành khách đến cửa làm thủ tục
lên tàu bay (khu vực cách ly)
(Area
from the passenger security check point to the boarding gate (sterile area)
|
□
|
Khu vực
sân đỗ tàu bay
(Aircraft
parking area)
|
□
|
Khu vực
đường hạ cất cánh, đường lăn
(Runways
and taxiways)
|
□
|
Khu vực
phân loại, chất xếp hành lý ký gửi đưa lên tàu bay
(Baggage
sorting and loading area)
|
□
|
Khu vực
quá cảnh, nối chuyến
(Transit/transfer
area)
|
□
|
Khu vực
phân loại, chất xếp hàng hóa bưu gửi đưa lên tàu bay
(Cargo
and mail sorting and loading area)
|
□
|
Khu vực
nhà khách phục vụ chuyến bay chuyên cơ
(VVIP
Flight Lounges)
|
□
|
Khu vực
nhận hành lý ký gửi tại ga đến
(Baggage
reclaim area at Arrival Terminal)
|
□
|
Khu vực
làm thủ tục cho hành khách đi tàu bay
(Passenger
check-in area)
|
□
|
Khu vực
tiếp nhận, lưu giữ hàng hóa, bưu gửi
(Cargo
and mail accepting and holding area)
|
□
|
Trạm cấp
điện, nước của cảng hàng không, sân bay
(Airport/aerodrome
water and electricity supply area)
|
□
|
Các khu
vực khác
(Other
areas)
|
□
|
20.5. Đề
nghị cấp thẻ vào những cảng hàng không nào Which airports do you apply for?
(Specify the name of each airport):
Nội Bài
|
□
|
Điện
Biên
|
□
|
Cát Bi
|
□
|
Thọ Xuân
|
□
|
Vinh
|
□
|
Đồng Hới
|
□
|
Đà Nẵng
|
□
|
Phú Bài
|
□
|
Chu Lai
|
□
|
Pleiku
|
□
|
Phù Cát
|
□
|
Tuy Hoà
|
□
|
Cam Ranh
|
□
|
Buôn Ma
Thuột
|
□
|
Liên
Khương
|
□
|
Côn Sơn
|
□
|
Cần Thơ
|
□
|
Rạch Giá
|
□
|
Cà Mau
|
□
|
Phú Quốc
|
□
|
Tân Sơn
Nhất
|
□
|
|
|
|
|
Vân Đồn
|
□
|
21. Cam
kết của người đề nghị cấp thẻ (Applicant’s declaration):
21.1.
Những lời khai trên đây của tôi là đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu hoàn toàn
trách nhiệm và chịu mọi hình thức xử lý. (I hereby declare that the above
statements are true; otherwise, I would take full responsibility and bear all
forms of punishment).
21.2. Tôi
đã đọc và hiểu rõ các quy định về sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không. Khi
được cấp thẻ, tôi cam kết tuân thủ các quy định và chịu những hình thức xử phạt
nếu vi phạm (I have read and understood the regulations on the use of
aviation security control badge. When granted the badge, I am committed to
complying with the provisions and subject to sanctions for violations).
|
Người
khai ký và ghi rõ họ tên
(Signature
and full name of applicant)
|
22. Xác
nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị người xin cấp thẻ. (Certified by the
Head of the Applicant’s Organization/Unit).
22.1. Tôi
xác nhận Ông, bà: … … … … …là người của cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ đúng như mô
tả tại mục 20. (I hereby certify that Mr./Mrs … … is our employee who is
assigned with the duties as described at paragraph 20 above).
22.2. Tôi
xác nhận đơn vị đã kiểm tra án tích tại cơ quan tư pháp, ông (bà) … ……
… … không
có án tích (Phiếu lý lịch tư pháp số … ngày … tháng … năm … do Sở Tư pháp …
cấp); các mục từ 01 đến 21 khai là đúng sự thật. (I confirm that the
Applicant’s criminal record has been verified at the Justice Agency and that
Mr/Mrs … … has no previous convictions or offences (Criminal Record No. ...
dated ... issued by the Justice Department); Statements in paragraphs from 01
to 21 are true and correct.
22.3. Tôi
xác nhận tất cả các nội dung trong bản khai này của ông (bà) … … … là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu xử phạt theo quy định (I
certify that all information provided in this application are true and correct,
otherwise I would take full responsibility.)
|
Ngày … tháng
… năm…
(MM/DD/YY)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(HEAD OF ORGANIZATION/UNIT)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
____________________________
1 - Bản khai
phải ghi đầy đủ tất cả các nội dung được yêu cầu trong 22 mục; nếu ghi không
đầy đủ sẽ là Bản khai không hợp lệ và không được xem xét để cấp thẻ (All fields
in paragraph 22 must be filled, otherwise the application will be rejected).
- Mục 2,
4, 5, 6, 7, 10 và 15 chỉ áp dụng đối với người nước ngoài;
- Mục 22.2
chỉ áp dụng đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 14
của Thông tư này khi đề nghị cấp mới hoặc khi đề nghị cấp lại do thay đổi vị
trí công tác khác cơ quan, đơn vị.
(Only
subjects specified at the points a, b and c in clause 1, Article 14 of this
Circular subjected to provisions at Session 22.2 for the new issuance of
airport security permits).
- Đối với
tờ khai đề nghị người khai thác cảng hàng không, sân bay cấp thẻ, người xác
nhận chỉ đóng dấu nếu có dấu. (For the personal form request the airport permit
issued by the airport operator, the stamp is subjected to availability of the
office's seal).
- Đóng dấu
giáp lai các trang của Tờ khai.
2 Số tờ khai
do đơn vị cấp thẻ ghi (for official use only).
3 Nếu chưa
được cấp thẻ Căn cước công dân.
5.12.4.
Mẫu thẻ kiểm soát an ninh Cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
* Chất
liệu thẻ bằng nhựa PVC màu trắng, kích thước thẻ 5,3 cen-ti-mét x 8,5
cen-ti-mét.
* Mặt
trước thẻ chia làm 5 phần bao gồm:
a) Phần
thứ 1: Kích thước 5,3 cen-ti-mét x 1,1 cen-ti-mét nền màu xanh cô ban (C:100;
M:0; Y:0; K:0) có các nội dung: tên cơ quan đơn vị cấp thẻ bằng tiếng Việt và
tiếng Anh.
b) Phần
thứ 2: Kích thước 5,3 cen-ti-mét x 0,5 cen-ti-mét nền trắng (C:0; M:0; Y:0;
K:0), có các nội dung: đơn vị cấp thẻ, số thẻ và thời hạn hiệu lực của thẻ.
c) Phần
thứ 3: Kích thước 5,3 cen-ti-mét x 3,4 cen-ti-mét nền hoa văn màu xám (C:0;
M:0; Y:0; K:30), chia làm 03 cột có các nội dung: khu vực hạn chế được phép vào
hoạt động và ảnh của người được cấp thẻ.
d) Phần
thứ 4: Kích thước 5,3 cen-ti-mét x 1,97 cen-ti-mét nền hoa văn màu xám (C:0;
M:0; Y:0; K:30), có các nội dung: cảng hàng không được phép vào hoạt động.
đ) Phần
thứ 5: Kích thước 5,3 cen-ti-mét x 1,53 cen-ti-mét nền có biểu tượng (logo) Cục
Hàng không Việt Nam in chìm mờ T-ram 65% nằm chính giữa, có các nội dung: Họ và
tên người được cấp thẻ, chức danh, tên cơ quan đơn vị của người được cấp thẻ.
* Mặt sau
thẻ nền trắng có các quy định về quản lý, sử dụng thẻ
6. Cấp mới
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
6.1. Trình
tự thực hiện
a) Nộp hồ
sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan đề
nghị cấp giấy phép cho phương tiện nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến cơ quan cấp giấy phép.
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
- Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo
quy định;
- Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực
hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định, nếu điều kiện cấp giấy phép phù hợp quy
định thì cơ quan cấp giấy phép thực hiện việc cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính; nếu điều kiện cấp giấy phép không phù hợp quy định, cơ quan
cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho
cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do;
- Trường
hợp hồ sơ đầy đủ nhưng có nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy
định thì cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi
trường điện tử lý do và nội dung cần làm rõ. Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
kể từ ngày hồ sơ được làm rõ, nếu điều kiện cấp giấy phép phù hợp quy định thì
cơ quan cấp giấy phép thực hiện việc cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính; nếu điều kiện cấp giấy phép không phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy
phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan
đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do.
6.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp qua
hệ thống bưu chính; hoặc
- Nộp trên
môi trường điện tử.
6.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần:
- Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
- Danh
sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay theo mẫu quy định;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp trên môi trường điện tử) Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm
quyền cấp còn hiệu lực.
b) Số
lượng: 01 bộ.
6.4. Thời
hạn giải quyết:
Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện
nghĩa vụ nộp phí theo quy định.
6.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ
quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ hàng không Việt Nam, Doanh nghiệp cảng hàng
không, sân bay.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng
hàng không, sân bay.
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
6.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kiểm soát
an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
6.8. Phí,
lệ phí:
100.000 đồng/lần.
6.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản
đề nghị;
- Danh
sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn.
6.10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11
ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014.
- Nghị
định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày
13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
- Thông tư
số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
- Thông tư
số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
số 41/2020/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về Chương trình an ninh
hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết
chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày
31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
6.12. Mẫu
đơn và kết quả của thủ tục hành chính:
6.12.1 Mẫu
công văn đề nghị:
Tên đơn
vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số
(Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
…
(location), ngày (date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính
gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các
quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp
thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm
soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm
soát an ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải
trình và đề nghị như sau:
In
accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly
describe the request: submit the Aviation Security Program (ASP) for approval,
issuance security permit, licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the issue/subject
as follows:
1. Nội
dung giải trình: (2) ……………………………………………………
Details of
issue and subject and its justification.
2. Nội
dung đề nghị: ………………………………………………………
Details of
proposal.
3. Địa
chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm
vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact
details (address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person
to liaise with the organization received this official letter.
Trân trọng
cảm ơn./.
Yours
sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký
tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
________________________
1 Ghi chú:
nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note:
should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark
must be attached.”
(2) - Đối với
đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân
thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của
các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể
lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ
(nếu đề nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị,
nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư
điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding
submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with
this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. For
requests for issuance of aviation security permit, it is necessary to
specifically explain the reason for the request for issuance of the permit,
time, location and cause of the permit loss (if the request for re-issuance is
due to the loss of permit).
6.12.2.
Mẫu danh sách phương tiện đề nghi cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng
không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
ĐƠN VỊ
…………………
Số:
……………………
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.….,
ngày… tháng … năm 20…
|
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN
(Kèm
theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm ….. của (tên cơ quan/ đơn vị đề
nghị)…………………………………………………)
Số TT
|
Tên phương tiện
|
Biển kiểm soát1/Biển số của phương tiện2
|
Số Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường giao thông3
|
Thời hạn cấp
|
Khu vực đề nghị
|
Cổng vào
|
Cổng ra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ4
(ký tên, đóng dấu)”
|
_______________________
1 Áp dụng
đối với phương tiện có tham gia giao thông ngoài khu vực cảng hàng không, sân
bay.
2 Áp dụng
đối với phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay.
3 Áp dụng
đối với phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay; nộp kèm bản sao các
tài liệu đã khai. Nếu danh sách phương tiện có từ 02 trang trở lên phải đóng
dấu giáp lai.
4 Không áp
dụng đối với các trường hợp danh sách phương tiện đính kèm văn bản đề nghị cấp
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay.
6.12.3.
Mẫu giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài
hạn:
* Chất
liệu thẻ bằng giấy cứng (couche hoặc bristol định lượng từ 250-300 g/m2)
màu trắng, kích thước giấy phép 16,5 cen-ti-mét x 12 cen-ti-mét.
* Mặt
trước giấy phép
a) Phần
thứ nhất: kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1,7 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0,
M:100, Y:100, K:0) có các nội dung: tên cơ quan đơn vị cấp giấy phép bằng tiếng
Việt.
b) Phần
thứ 2: kích thước 16,5 cen-ti-mét x 9,3 cen-ti-mét nền màu vàng nhạt (C:0, M:0,
Y:40, K:0) với hoa văn trống đồng Đông Sơn màu vàng đậm (C:0, M:5, Y:100, K:0)
và logo Cục Hàng không Việt Nam in chìm T-ram 70% ở giữa, có các nội dung: cảng
hàng không được phép vào hoạt động, số giấy phép, thời hạn hiệu lực của giấy
phép, loại phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; khu vực được phép vào
hoạt động; cơ quan, đơn vị chủ quản phương tiện; cổng vào, cổng ra.
c) Phần
thứ 3: kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0, M:100,
Y:100, K:0).
* Mặt sau
giấy phép
a) Phần
thứ nhất: Kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1,5 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0,
M:100, Y:100, K:0).
b) Phần
thứ 2: Kích thước 16,5 cen-ti-mét x 10 cen-ti-mét nền trắng có các quy định về
quản lý, sử dụng giấy phép.
c) Phần
thứ 3: Kích thước 16,5 cen-ti-mét x 0,5 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0, M:100,
Y:100, K:0).
7. Cấp lại
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
7.1. Trình
tự thực hiện
a) Nộp hồ
sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan đề
nghị cấp giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
trên môi trường điện tử đến cơ quan cấp giấy phép
b) Giải quyết
thủ tục hành chính:
- Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, cơ quan cấp giấy phép thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo
quy định;
- Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực
hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định, nếu điều kiện cấp giấy phép phù hợp quy
định thì cơ quan cấp giấy phép thực hiện việc cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính; nếu điều kiện cấp giấy phép không phù hợp quy định, cơ quan
cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho
cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do;
- Trường
hợp hồ sơ đầy đủ nhưng có nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy
định thì cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi
trường điện tử lý do và nội dung cần làm rõ. Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
kể từ ngày hồ sơ được làm rõ, nếu điều kiện cấp giấy phép phù hợp quy định thì
cơ quan cấp giấy phép thực hiện việc cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính; nếu điều kiện cấp giấy phép không phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy
phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan
đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do.
7.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp qua
hệ thống bưu chính; hoặc
- Nộp trên
môi trường điện tử.
7.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần:
- Cấp lại
do giấy phép hết thời hạn sử dụng:
+ Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh
sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay theo mẫu quy định;
+ Bản sao
hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp trên môi trường điện tử) Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm
quyền cấp còn hiệu lực.
- Cấp lại
do giấy phép còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo
mật:
+ Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh
sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay theo mẫu quy định;
+ Nộp lại
giấy phép bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật.
- Cấp lại
do bị mất giấy phép:
+ Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
+ Danh
sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay theo mẫu quy định;
+ Cơ quan
đề nghị cấp giấy phép phải có văn bản xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị
về thời gian, địa điểm, nguyên nhân mất giấy phép.
b) Số
lượng: 01 bộ
7.4. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định, nếu điều kiện
cấp giấy phép phù hợp quy định thì cơ quan cấp giấy phép thực hiện việc cấp
giấy phép trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
7.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7.6. Cơ
quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không, sân
bay.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng
hàng không, sân bay.
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kiểm soát
an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.
7.8. Phí,
lệ phí: 100.000đ/lần/giấy.
7.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản
đề nghị;
- Danh
sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn.
7.10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
7.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11
ngày 29/6/2006
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014.
- Nghị
định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày
13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
- Thông tư
số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
- Thông tư
số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
số 41/2020/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về Chương trình an ninh
hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết
chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày
31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
7.12. Mẫu
đơn và kết quả của thủ tục hành chính:
7.12.1.
Mẫu công văn đề nghị:
Tên đơn
vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số (Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
…
(location), ngày (date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính
gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các
quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp
thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm
soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm
soát an ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải
trình và đề nghị như sau:
In
accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly
describe the request: submit the Aviation Security Program (ASP) for approval,
issuance security permit, licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the
issue/subject as follows:
1. Nội
dung giải trình: (2) ……………………………………………………
Details of
issue and subject and its justification.
2. Nội
dung đề nghị: ………………………………………………………
Details of
proposal.
3. Địa
chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm
vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact
details (address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person
to liaise with the organization received this official letter.
Trân trọng
cảm ơn./.
Yours
sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký
tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
________________________
1 Ghi chú:
nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note:
should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark
must be attached.”
(2) - Đối với
đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân
thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của
các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể
lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ
(nếu đề nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị,
nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư
điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding
submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with
this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. For
requests for issuance of aviation security permit, it is necessary to
specifically explain the reason for the request for issuance of the permit, time,
location and cause of the permit loss (if the request for re-issuance is due to
the loss of permit).
7.12.2.
Mẫu danh sách phương tiện đề nghi cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng
không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
ĐƠN VỊ
……………
Số:
………………….
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.….,
ngày… tháng … năm 20…
|
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN
(Kèm
theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm ….. của (tên cơ quan/ đơn vị đề
nghị)…………………………………………………)
Số TT
|
Tên phương tiện
|
Biển kiểm soát1/Biển số của phương tiện2
|
Số Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường giao thông3
|
Thời hạn cấp
|
Khu vực đề nghị
|
Cổng vào
|
Cổng ra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ4
(ký tên, đóng dấu)”
|
_______________________
1 Áp dụng
đối với phương tiện có tham gia giao thông ngoài khu vực cảng hàng không, sân
bay.
2 Áp dụng
đối với phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay.
3 Áp dụng
đối với phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay; nộp kèm bản sao các
tài liệu đã khai. Nếu danh sách phương tiện có từ 02 trang trở lên phải đóng
dấu giáp lai.
4 Không áp
dụng đối với các trường hợp danh sách phương tiện đính kèm văn bản đề nghị cấp
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay.
7.12.3.
Mẫu giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài
hạn:
* Chất
liệu thẻ bằng giấy cứng (couche hoặc bristol định lượng từ 250-300 g/m2)
màu trắng, kích thước giấy phép 16,5 cen-ti-mét x 12 cen-ti-mét.
* Mặt
trước giấy phép
a) Phần
thứ nhất: kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1,7 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0,
M:100, Y:100, K:0) có các nội dung: tên cơ quan đơn vị cấp giấy phép bằng tiếng
Việt.
b) Phần
thứ 2: kích thước 16,5 cen-ti-mét x 9,3 cen-ti-mét nền màu vàng nhạt (C:0, M:0,
Y:40, K:0) với hoa văn trống đồng Đông Sơn màu vàng đậm (C:0, M:5, Y:100, K:0)
và logo Cục Hàng không Việt Nam in chìm T-ram 70% ở giữa, có các nội dung: cảng
hàng không được phép vào hoạt động, số giấy phép, thời hạn hiệu lực của giấy
phép, loại phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; khu vực được phép vào
hoạt động; cơ quan, đơn vị chủ quản phương tiện; cổng vào, cổng ra.
c) Phần
thứ 3: kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0, M:100,
Y:100, K:0).
* Mặt sau
giấy phép
a) Phần
thứ nhất: Kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1,5 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0,
M:100, Y:100, K:0).
b) Phần
thứ 2: Kích thước 16,5 cen-ti-mét x 10 cen-ti-mét nền trắng có các quy định về
quản lý, sử dụng giấy phép.
c) Phần
thứ 3: Kích thước 16,5 cen-ti-mét x 0,5 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0, M:100,
Y:100, K:0).
8. Cấp
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn
hạn
8.1. Trình
tự thực hiện
a) Nộp hồ
sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan đề
nghị cấp giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trên môi trường điện tử đến
cho cơ quan cấp giấy phép.
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
Trong thời
hạn tối đa 60 phút, kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực
hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định, cơ quan cấp giấy phép thẩm định hồ sơ;
trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép, cơ quan thẩm định thực hiện cấp giấy
phép và gửi trực tiếp cho người nộp hồ sơ; trường hợp không đủ điều kiện cấp
giấy phép, cơ quan thẩm định thông báo trực tiếp hoặc thông báo trên môi trường
điện tử lý do cho người nộp hồ sơ.
8.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp trên
môi trường điện tử.
8.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần:
- Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
- Danh
sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay có giá trị sử dụng ngắn hạn theo mẫu quy định;
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.
b) Số
lượng: 01 bộ
8.4. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa 60 phút, kể từ khi tiếp nhận đầy
đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định.
8.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức có phương
tiện sử dụng để đưa đón khách quốc tế từ cấp Bộ trưởng trở lên; Phương tiện có
nhiệm vụ đột xuất để: thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; phục vụ hoạt
động của cảng hàng không, sân bay tại khu vực hạn chế; Phương tiện quy định tại
khoản 7 Điều 14 Thông tư quy định chi tiết về chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam nhưng chưa được cấp giấy
phép có giá trị sử dụng dài hạn; Các trường hợp đặc biệt do người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm.
8.6. Cơ quan
thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng hàng không, sân
bay;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp cảng
hàng không, sân bay;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
8.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kiểm soát
an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn.
8.8. Phí,
lệ phí: Phí
thẩm định cấp giấy phép 20.000 đồng/lần.
8.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản
đề nghị;
- Danh
sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay có giá trị sử dụng ngắn hạn.
8.10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11
ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014.
- Nghị
định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày
13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
- Thông tư
số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
số 41/2020/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về Chương trình an ninh
hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết
chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày
31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
8.12. Mẫu
đơn và kết quả của thủ tục hành chính:
8.12.1.
Mẫu công văn đề nghị:
Tên đơn
vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số
(Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
…
(location), ngày (date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính
gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các
quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp
thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm
soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm
soát an ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải
trình và đề nghị như sau:
In
accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly
describe the request: submit the Aviation Security Program (ASP) for approval,
issuance security permit, licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the
issue/subject as follows:
1. Nội
dung giải trình: (2) ……………………………………………………
Details of
issue and subject and its justification.
2. Nội
dung đề nghị: ………………………………………………………
Details of
proposal.
3. Địa
chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm
vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact
details (address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person
to liaise with the organization received this official letter.
Trân trọng
cảm ơn./.
Yours sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký
tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
________________________
1 Ghi chú:
nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note:
should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark
must be attached.”
(2) - Đối với
đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân
thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của
các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể
lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ (nếu
đề nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị,
nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư
điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding
submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with
this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. For requests
for issuance of aviation security permit, it is necessary to specifically
explain the reason for the request for issuance of the permit, time, location
and cause of the permit loss (if the request for re-issuance is due to the loss
of permit).
8.12.2.
Mẫu danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng
không, sân bay co giá trị sử dụng ngắn hạn:
ĐƠN VỊ
………………
Số:
………………………
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.….,
ngày… tháng … năm 20…
|
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN
(Kèm
theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm ….. của (tên cơ quan/ đơn vị đề
nghị)…………………………………………………)
Số TT
|
Tên phương tiện
|
Biển kiểm soát1/Biển số của phương tiện2
|
Số Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường giao thông3
|
Thời hạn cấp
|
Khu vực đề nghị
|
Cổng vào
|
Cổng ra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ4
(ký tên, đóng dấu)”
|
______________________
1 Áp dụng
đối với phương tiện có tham gia giao thông ngoài khu vực cảng hàng không, sân
bay.
2 Áp dụng
đối với phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay.
3 Áp dụng
đối với phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay; nộp kèm bản sao các
tài liệu đã khai. Nếu danh sách phương tiện có từ 02 trang trở lên phải đóng
dấu giáp lai.
4 Không áp
dụng đối với các trường hợp danh sách phương tiện đính kèm văn bản đề nghị cấp
giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay.
8.12.4.
Mẫu giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
ngắn hạn:
* Chất
liệu thẻ bằng giấy cứng (couche hoặc bristol định lượng từ 250-300 g/m2)
màu trắng, kích thước giấy phép 16,5 cen-ti-mét x 12 cen-ti-mét.
* Mặt
trước giấy phép
a) Phần
thứ nhất: kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1,7 cen-ti-mét nền màu hồng (C:0, M:100,
Y:0, K:0) có các nội dung: tên cơ quan đơn vị cấp giấy phép bằng tiếng Việt.
b) Phần
thứ 2: Kích thước 16,5 cen-ti-mét x 8,6 cen-ti-mét, nền trắng có biểu tượng
logo Cục Hàng không Việt Nam in chìm T-ram 70% ở giữa và các nội dung: cảng
hàng không được phép vào hoạt động; số giấy phép; loại phương tiện; biển kiểm
soát của phương tiện; khu vực hạn chế được phép vào hoạt động; cơ quan, đơn vị
chủ quản phương tiện; thời hạn hiệu lực của giấy phép; cổng ra, cổng vào;
c) Phần
thứ 3: kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1,7 cen-ti-mét nền màu đỏ cờ (C:0, M:100,
Y:100, K:0).
* Mặt sau
giấy phép
a) Phần
thứ nhất: kích thước 16,5 cen-ti-mét x 1,7 cen-ti-mét nền màu hồng (C:0, M:100,
Y:0, K:0).
b) Phần
thứ 2: Kích thước 16,5 cen-ti-mét x 9,8 cen-ti-mét nền trắng có các quy định về
quản lý, sử dụng giấy phép.
c) Phần
thứ 3: kích thước 16,5 cen-ti-mét x 0,5 cen-ti-mét nền màu hồng (C:0, M:100,
Y:0, K:0).
9. Cấp thẻ
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn
9.1. Trình
tự thực hiện
a) Nộp hồ
sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan đề
nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trên môi trường điện tử đến Cảng vụ
hàng không.
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
Trong thời
hạn không quá 60 phút, kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã
thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định, Cảng vụ hàng không thẩm định hồ sơ;
trường hợp đủ điều kiện cấp thẻ, Cảng vụ hàng không cấp thẻ trực tiếp cho người
nộp hồ sơ; trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ, Cảng vụ hàng không thông báo
trực tiếp lý do cho người nộp hồ sơ.
9.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp trên
môi trường điện tử.
9.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần:
- Bản
chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định;
- Danh
sách cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn
hạn theo mẫu quy định.
b) Số
lượng: 01 bộ
9.4. Thời
hạn giải quyết: Không quá 60 phút kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.
9.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:.
Các đối
tượng có nhiệm vụ, công việc đột xuất tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay
hoặc đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư quy định chi tiết về
chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam mà chưa được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị
sử dụng dài hạn thì được xem xét cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay có giá trị sử dụng ngắn hạn; Các trường hợp đặc biệt do người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền cấp thẻ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm.
9.6. Cơ
quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ hàng không.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng không.
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
9.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ kiểm soát an
ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn.
9.8. Phí,
lệ phí:
20.000 đồng/lần.
9.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản
đề nghị cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
ngắn hạn;
- Danh
sách đề nghị cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử
dụng ngắn hạn.
9.10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11
ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014.
- Nghị
định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày
13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
- Thông tư
số 13/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ngày 29/03/2019 quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam;
- Thông tư
số 41/2020/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về Chương trình an ninh
hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
42/2023/TT-BGTVT ngày 29/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết
chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày
31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2019 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết chương trình an ninh hàng không
và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
- Thông tư
số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
9.12. Mẫu
đơn và kết quả của thủ tục hành chính:
9.12.1. Mẫu
công văn đề nghị:
Tên đơn
vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số
(Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
…
(location), ngày (date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính
gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official letter]
Căn cứ các
quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp
thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm
soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm
soát an ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải
trình và đề nghị như sau:
In
accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly
describe the request: submit the Aviation Security Program (ASP) for approval,
issuance security permit, licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the
issue/subject as follows:
1. Nội
dung giải trình: (2) ……………………………………………………
Details of
issue and subject and its justification.
2. Nội
dung đề nghị: ………………………………………………………
Details of
proposal.
3. Địa
chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm
vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact
details (address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person
to liaise with the organization received this official letter.
Trân trọng
cảm ơn./.
Yours
sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký
tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
_______________________
1 Ghi chú:
nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Note:
should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark
must be attached.”
(2) - Đối với
đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an ninh phải giải trình về sự tuân
thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật hiện hành và tính khả thi của
các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể
lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ
(nếu đề nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối với
đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị,
nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư
điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding
submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with
this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. For
requests for issuance of aviation security permit, it is necessary to specifically
explain the reason for the request for issuance of the permit, time, location
and cause of the permit loss (if the request for re-issuance is due to the loss
of permit).
9.12.1.
Mẫu danh sách đề nghị cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng ngắn hạn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày ....... tháng ....... năm .......
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG
KHÔNG,
SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG NGẮN HẠN1
(Kèm theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm …..
của (tên cơ quan/ đơn vị đề nghị)…………………………………)
STT
|
Họ và tên
|
Nam / Nữ
|
Số của giấy tờ tuỳ thân2
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Chức vụ
|
Khu vực hạn chế hoạt động
|
Hạn sử dụng của thẻ kiểm soát an ninh
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)”
|
____________________________
1 Nếu danh
sách có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
2 Chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh
thư lãnh sự hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng minh thư phổ thông hoặc hộ
chiếu hoặc thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn.
9.12.3.
Mẫu thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn:
* Chất
liệu thẻ bằng giấy cứng (couche hoặc bristol định lượng từ 250-300 g/m2)
màu trắng, kích thước thẻ 8,5 cen-ti-mét x 9,5 cen-ti-mét.
* Mặt
trước thẻ chia làm 3 phần bao gồm:
a) Phần
thứ 1: kích thước 8,5 cen-ti-mét x 1,8 cen-ti-mét nền màu hồng (C: 0; M:100;
Y:0; K:0) có các nội dung: tên cơ quan đơn vị cấp thẻ bằng tiếng Việt và tiếng
Anh;
b) Phần
thứ 2: kích thước 8,5 cen-ti-mét x 6,7 cen-ti-mét nền trắng, có logo Cục Hàng
không Việt Nam in chìm mờ T-ram 70% ở giữa, có các nội dung: cảng hàng không
được phép vào hoạt động, số thẻ, Họ và tên người được cấp thẻ, số Chứng minh
thư nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay
dài hạn hoặc Thẻ kiểm soát an ninh nội bộ dài hạn, khu vực hạn chế được phép
vào hoạt động; thời hạn hiệu lực của thẻ.
c) Phần
thứ 3: kích thước 8,5 cen-ti-mét x 1 cen-ti-mét nền màu hồng (C:0; M:100; Y:0;
K:0).
* Mặt sau
thẻ chia làm 3 phần bao gồm:
a) Phần
thứ nhất: kích thước 8,5 cen-ti-mét x 1 cen-ti-mét nền màu hồng (C:0; M:100;
Y:0; K:0).
b) Phần
thứ 2: kích thước 8,5 cen-ti-mét x 8 cen-ti-mét nền trắng có các quy định về
quản lý, sử dụng thẻ.
c) Phần
thứ 3: kích thước 8,5 cen-ti-mét x 0,5 cen-ti-mét nền màu hồng (C:0; M:100;
Y:0; K:0).