|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1932/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Hồ Đại Dũng
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1932/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 13
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
THỰC HIỆN MỚI TỪ KẾ HOẠCH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
Căn cứ Quyết định số
11/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Quy định
cụ thể về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Quyết định số
18/2019/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND ngày
27 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành quy định cụ thể về quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 25/TTr-SKHCN ngày 07/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục tổng số 22 nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh thực hiện mới từ kế hoạch năm 2024.
Trong đó:
- Thực hiện tuyển chọn: 02 nhiệm
vụ, gồm:
+ Chương trình nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ: 01 đề tài.
+ Chương trình nâng cao năng suất
chất lượng hàng hóa: 01 dự án.
- Giao trực tiếp: 20 nhiệm vụ, gồm:
+ Chương trình nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ: 12 nhiệm vụ (07 đề tài và 05 dự án).
+ Chương trình hỗ trợ ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ KH&CN vào sản xuất và đời sống: 02 dự án.
+ Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ trên địa bàn tỉnh: 04 dự án.
+ Chương trình nâng cao năng suất
chất lượng hàng hóa: 02 dự án
(Nội dung chi tiết theo Phụ
lục kèm theo)
Điều 2.
Sở Khoa học và Công nghệ, Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ có trách nhiệm
tổ chức tuyển chọn/thẩm định, phê duyệt, cấp phát, thanh, quyết toán kinh phí,
đánh giá, nghiệm thu, công bố và chuyển giao ứng dụng kết quả các nhiệm vụ theo
quy định tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 và Quyết định số
18/2019/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các quy định hiện hành
khác có liên quan.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh;
Các cơ quan chủ trì đề tài, dự án khoa học công nghệ; các ngành có liên quan
căn cứ Quyết định thực hiện/.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Đại Dũng
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH THỰC HIỆN MỚI TỪ
KẾ HOẠCH NĂM 2024
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 1932/QĐ-UBND ngày 13/9/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Tên nhiệm vụ KH&CN
|
Cơ quan chủ trì/đề xuất
|
Định hướng mục tiêu/Dự kiến sản phẩm cần đạt
|
Ghi chú
|
A
|
CHƯƠNG
TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ (13 nhiệm vụ: 08 đề tài và
05 dự án)
|
I
|
ĐỀ TÀI (08 đề tài)
|
1
|
Nghiên cứu phục tráng và xây
dựng mô hình sản xuất giống lúa nếp Gà gáy và nếp Quạ đen tỉnh Phú Thọ
|
Tuyển chọn
|
* Định hướng mục tiêu: Phục
tráng và xây dựng được mô hình sản xuất lúa nếp Gà gáy, nếp Quạ đen đặc sản
góp phần tăng hiệu quả sản xuất và thu nhập cho người dân.
* Dự kiến sản phẩm: Giống
lúa nếp Gà gáy, nếp Quạ đen được phục tráng (năng suất tăng từ 10 - 15% so với
sản xuất đại trà); Bộ dữ liệu về đặc điểm nông sinh học, giá trị và tiềm năng
phát triển của nếp Gà gáy, nếp Quạ đen được phục tráng; Giống nếp Gà gáy, nếp
Quạ đen siêu nguyên chủng; Quy trình kỹ thuật phục tráng giống lúa nếp Gà
gáy, nếp Quạ đen; Bản hướng dẫn kỹ thuật nhân giống và thâm canh cho giống
lúa nếp Gà gáy, nếp Quạ đen mới phục tráng; Mô hình sản xuất hàng hóa nếp Gà
gáy, nếp Quạ đen được phục tráng quy mô 10ha/mô hình; Giống lúa nếp Gà gáy, nếp
Quạ đen được công nhận đặc cách.
|
|
2
|
Nghiên cứu đổi mới, nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học và tổng
kết thực tiễn Trường Chính trị tỉnh Phú Thọ theo hướng đạt chuẩn
|
Trường Chính trị tỉnh Phú Thọ
|
* Định hướng mục tiêu: Đánh
giá tổng thể, toàn diện thực trạng chất lượng công tác đào tạo bồi dưỡng,
công tác nghiên cứu khoa học và hoạt động tổng kết thực tiễn của Trường Chính
trị tỉnh trong thời gian qua; xây dựng hệ thống những định hướng, giải pháp cụ
thể nhằm đổi mới toàn diện, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo bồi
dưỡng, nghiên cứu khoa học, hoạt động tổng kết thực tiễn, đáp ứng yêu cầu và
phát huy vị trí vai trò của Trường Chính Trị tỉnh Phú Thọ theo hướng đạt chuẩn
trong thời gian tới.
* Dự kiến sản phẩm: Hệ
thống các báo cáo chuyên đề khảo sát, tổng hợp đánh giá thực trạng chất lượng
công tác đào tạo bồi dưỡng, công tác nghiên cứu khoa học, hoạt động tổng kết
thực tiễn của Trường Chính trị tỉnh trong thời gian qua; Hệ thống các giải
pháp (bao gồm các giải pháp tổng thể, nhóm giải pháp cụ thể) về đổi mới, nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học cũng
như hoạt động tổng kết thực tiễn của Trường Chính Trị tỉnh Phú Thọ theo hướng
đạt chuẩn trong thời gian tới; các bài báo khoa học về các nội dung nghiên cứu.
|
|
3
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng
cao chất lượng công tác giáo dục lý luận chính trị và tuyên truyền miệng góp
phần bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Trường Chính trị tỉnh Phú Thọ
|
* Định hướng mục tiêu: Đánh
giá thực trạng công tác giáo dục lý luận chính trị và công tác tuyên truyền
miệng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Đề xuất giải pháp khả thi để nâng cao chất
lượng công tác giáo dục lý luận chính trị và tuyên truyền miệng góp phần bảo
vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, củng cố niềm tin của các tầng lớp nhân dân vào
sự lãnh đạo của Đảng, vào sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước; tích cực đấu tranh chống lại âm mưu diễn biến hoà bình của các thế lực
thù địch và các phần tử xấu, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong tình hình mới; Xây dựng Cẩm nang tuyên truyền,
giáo dục lý luận chính trị cho đội ngũ giảng viên giảng dạy lý luận chính trị
trong tỉnh.
* Dự kiến sản phẩm: Báo
cáo thực trạng công tác giáo dục lý luận chính trị và công tác tuyên truyền
miệng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hiện nay; Các giải pháp nâng cao chất lượng
công tác giáo dục lý luận chính trị và tuyên truyền miệng góp phần bảo vệ nền
tảng tư tưởng của Đảng; Cẩm nang tuyên truyền miệng trong việc bảo vệ nền tảng
tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ và Cẩm nang giáo dục lý luận chính trị cho đội ngũ giảng
viên giảng dạy lý luận chính trị.
|
|
4
|
Nghiên cứu, đánh giá đóng góp
của khoa học công nghệ vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh thông qua các yếu tố
năng suất tổng hợp (TFP)
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
* Định hướng mục tiêu: Đánh
giá được đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng
kinh tế tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020, 2020 - 2025; Đề xuất kiến nghị
các giải pháp nhằm nâng cao đóng góp của TFP vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh
trong giai đoạn 2025 - 2030.
* Dự kiến sản phẩm: Các
báo cáo chuyên đề: Đóng góp của TFP vào tăng trưởng kinh tế tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2016 - 2020 và 2020 - 2025; Xây dựng hệ thống chỉ tiêu cơ bản để tính
TFP đối với tỉnh Phú Thọ, đề xuất đưa chỉ tiêu TFP vào hệ thống các chỉ tiêu
kinh tế - xã hội của tỉnh; Dự báo tốc độ tăng trưởng và đề xuất giải pháp
nâng cao TFP tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2025 - 2030; 8-10 cán bộ tham gia thực hiện
tính toán tốc độ tăng TFP của tỉnh hàng năm.
|
|
5
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Viện khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
|
* Định hướng mục tiêu: Tuyển
chọn được 03- 04 chủng nấm phục vụ sản xuất chế phẩm vi sinh cải tạo đất (chủng
nấm có hoạt tính phân giải cellulose và phân giải lân khó tan) và ứng dụng
công nghệ vi sinh xây dựng thành công quy trình sản xuất chế phẩm vi sinh có
tác dụng cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa, quy trình sử dụng chế phẩm vi
sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Xây dựng
mô hình ứng dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất góp phần sản xuất chè theo hướng
an toàn, bền vững, nâng cao thương hiệu chè Phú Thọ.
* Dự kiến sản phẩm: Báo
cáo đánh giá tình hình thoái hóa đất tại một số vùng trồng chè trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ và các báo cáo chuyên đề nghiên cứu. 03- 04 chủng nấm phục vụ sản xuất
chế phẩm vi sinh (chủng nấm có khả năng phân giải cellulose, phân giải lân
khó tan thành dễ tiêu). Quy trình sản xuất và Quy trình sử dụng chế phẩm vi
sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. 01 tấn chế phẩm vi sinh có tác dụng
cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa (mật độ VSV từ 107 CFU/g). 02 mô hình sử dụng
chế phẩm vi sinh cải tạo đất (quy mô 02ha/mô hình, năng suất tăng trên 10%,
hiệu quả kinh tế tăng trên 15%). 50 lượt người dân nắm vững kỹ thuật sử dụng
chế phẩm vi sinh.
|
|
6
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp
và xây dựng mô hình quản lý, phòng và điều trị bệnh mạn tính không lây nhiễm ở
người cao tuổi tỉnh Phú Thọ
|
Trung tâm y tế huyện Thanh Thuỷ
|
* Định hướng mục tiêu: Mô
tả mô hình bệnh tật, bệnh lý mạn tính không lây nhiễm của người cao tuổi và
đánh giá một số yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm của người cao tuổi tỉnh
Phú Thọ; đề xuất khuyến cáo các biện pháp phòng, điều trị bệnh mạn tính không
lây nhiễm cho người cao tuổi và xây dựng mô hình quản lý, phòng và điều trị bệnh
mạn tính không lây nhiễm ở người cao tuổi; áp dụng thử nghiệm triển khai mô
hình trong thực tế góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý, phòng và điều
trị bệnh mạn tính không lây nhiễm ở người cao tuổi và hiệu quả công tác chăm
sóc sức khỏe nhân dân theo hướng bền vững.
* Dự kiến sản phẩm: Báo
cáo đánh giá, mô tả thực trạng mô hình bệnh tật, bệnh lý, các yếu tố nguy cơ
mắc bệnh mạn tính không lây nhiễm và tỷ lệ người cao tuổi mắc bệnh mạn tính
không lây nhiễm (Tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ung
thư;…) ở người cao tuổi tỉnh Phú Thọ; Mô hình quản lý, phòng, chống bệnh mạn
tính không lây nhiễm của người cao tuổi tại tỉnh Phú Thọ. Hướng dẫn dấu hiệu
nhận biết một số yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm; khuyến cáo các biện
pháp phòng chống bệnh mạn tính không lây nhiễm. Kết quả áp dụng mô hình quản
lý, phòng, điều trị bệnh mạn tính không lây nhiễm ở 3-5 xã tại huyện Thanh Thủy.
10-20 cán bộ y tế các cấp được tập huấn kỹ thuật. 01-02 bài báo khoa học.
|
|
7
|
Nghiên cứu để xuất mô hình quản
lý, chăm sóc sức khỏe sinh sản cho công nhân nữ tại các khu công nghiệp, nhà
máy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Bệnh viện đa khoa thị xã Phú Thọ
|
* Định hướng mục tiêu: Xác
định thực trạng và nhu cầu chăm sóc sức khỏe sinh sản cho công nhân nữ tại một
số nhà máy, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; xây dựng mô hình quản
lý, chăm sóc sức khỏe sinh sản cho công nhân nữ; đề xuất giải pháp nâng cao
công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe sinh sản cho công nhân nữ tại một số khu
công nghiệp, nhà máy và áp dụng thử nghiệm mô hình tại các nhà máy, khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nhằm góp phần xây dựng mạng lưới dịch vụ sức
khỏe sinh sản thân thiện và khép kín cho công nhân nữ.
* Dự kiến sản phẩm: Bộ
số liệu và báo cáo kết quả nghiên cứu thực trạng, nhu cầu chăm sóc sức khỏe
sinh sản của công nhân nữ tại các nhà máy, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ. Mô hình quản lý, chăm sóc sức khỏe sinh sản công nhân nữ tại các khu
công nghiệp, nhà máy tại tỉnh Phú Thọ. Kết quả triển khai mô hình tại khu
công nghiệp Phú Hà và 1 số nhà máy trên địa bàn thị xã Phú Thọ (hướng dẫn triển
khai mô hình tại khu công nghiệp và các nhà máy; kết quả đánh giá hiệu quả
trước-sau triển khai mô hình). Các dịch vụ, tài liệu chuyên môn, tài liệu
tuyên truyền (Video, tranh ảnh, tờ rơi, stende…). 15 - 20 cán bộ y tế vận
hành mô hình quản lý, chăm sóc sức khỏe sinh sản cho công nhân nữ. 02 bài báo
khoa học
|
|
8
|
Nghiên cứu, đề xuất hệ thống
giải pháp và xây dựng mô hình tổ chức quản lý, thu gom, xử lý rác thải sinh
hoạt hộ gia đình khu vực nông thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn ở tỉnh Phú Thọ
|
Viện Kinh tế Việt Nam - Viện Hàn Lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
|
* Định hướng mục tiêu: Đánh
giá tổng quan hiện trạng công tác quản lý, thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt
hộ gia đình khu vực nông thôn tỉnh Phú Thọ; Xác định và đề xuất hệ thống giải
pháp nhằm nâng cao nhận thức, hiệu quả công tác quản lý, tổ chức thu gom, xử
lý rác thải sinh hoạt hộ gia đình theo hướng kinh tế tuần hoàn, góp phần xây
dựng nông thôn mới bền vững; thực nghiệm xây dựng mô hình quản lý, thu gom và
áp dụng biện pháp kỹ thuật xử lý rác thải sinh hoạt hộ gia đình theo hướng kinh
tế tuần hoàn tại một số xã gắn với việc xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao, khu nông thôn mới kiểu mẫu.
* Dự kiến sản phẩm: Báo
cáo về cơ sở lý luận, thực tiễn về phát triển kinh tế tuần hoàn gắn với bảo vệ
môi trường, phát triển bền vững và hiện trạng công tác quản lý, thu gom, xử
lý rác thải sinh hoạt hộ gia đình khu vực nông thôn ở tỉnh Phú Thọ; Hệ thống
giải pháp nâng cao nhận thức, hiệu quả công tác quản lý, tổ chức thu gom, xử
lý rác thải sinh hoạt hộ gia đình theo hướng kinh tế tuần hoàn khu vực nông
thôn tỉnh Phú Thọ; Các mô hình thực nghiệm quản lý, thu gom và áp dụng biện
pháp kỹ thuật xử lý rác thải sinh hoạt tại hộ gia đình theo hướng kinh tế tuần
hoàn tại một số xã gắn với việc xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao,
khu nông thôn mới kiểu mẫu (tại 3-5 xã và một số khu dân cư nông thôn đại diện
cho vùng miền của tỉnh); 02- 03 bài báo khoa học đăng tạp chí chuyên ngành,
phương tiện truyền thông.
|
|
II
|
DỰ ÁN (05 dự án)
|
|
1
|
Xây dựng mô hình hỗ trợ và
liên kết hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Phú Thọ
|
Trung tâm Ứng dụng và Thông tin Khoa học và Công nghệ
|
* Định hướng mục tiêu: Đánh
giá thực trạng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (KN ĐMST) và hoạt động
KN ĐMST tỉnh Phú Thọ; Hình thành và liên kết các thành phần hỗ trợ KN ĐMST có
tính chuyên nghiệp, hiệu quả trong hệ sinh thái KN ĐMST của tỉnh, tạo sự kết
nối và liên kết với hệ sinh thái KN ĐMST Quốc gia với hệ sinh thái KN ĐMST của
tỉnh; Xây dựng một số mô hình tổ chức hỗ trợ có hiệu quả hoạt động KN ĐMST
trên địa bàn tỉnh và hỗ trợ xây dựng thành công 01 mô hình doanh nghiệp KN
ĐMST có tăng trưởng nhanh và bền vững; Tập huấn hỗ trợ KN ĐMST để phát triển
đội ngũ cán bộ, chuyên gia hỗ trợ nhằm thúc đẩy hoạt động cho hệ sinh thái KN
ĐMST tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn tới.
* Dự kiến sản phẩm: Báo
cáo kết quả đánh giá về hoạt động KN ĐMST và hệ sinh thái KN ĐMST hiện nay;
Mô hình tổ chức và hoạt động hỗ trợ KN ĐMST được thiết lập và hình thành tại
tỉnh Phú Thọ; kết quả hoạt động liên kết hệ sinh thái KN ĐMST của tỉnh với hệ
sinh thái KN ĐMST Quốc gia; Hồ sơ triển khai thực hiện (các sản phẩm hoạt động
truyền thông, hội thảo về hoạt động đổi mới sáng tạo…); Mô hình KN ĐMST của
doanh nghiệp được hỗ trợ thành công tại tỉnh Phú Thọ; Đội ngũ cán bộ, chuyên
gia được tập huấn kỹ năng hỗ trợ hoạt động KN ĐMST của tỉnh Phú Thọ (từ 30-50
người).
|
|
2
|
Xây dựng mô hình ứng dụng
công nghệ sinh học trong chăn nuôi hữu cơ tuần hoàn tại tỉnh Phú Thọ
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
* Định hướng mục tiêu: Ứng
dụng công nghệ sinh học xây dựng thành công mô hình điểm về chăn nuôi gia
súc, gia cầm tuần hoàn giúp gia tăng chuỗi giá trị, tăng hiệu quả chăn nuôi,
bảo vệ môi trường làm cơ sở phát triển chăn nuôi trên địa bàn tinh Phú Thọ và
mô canh tác cây rau, màu sử dụng phân hữu cơ từ xử lý chất thải chăn nuôi
theo hướng an toàn sinh học tại tỉnh Phú Thọ. Hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật
chăn nuôi gia súc, gia cầm tuần hoàn và kỹ thuật canh tác rau sử dụng phân hữu
cơ theo hướng an toàn sinh học phù hợp điều kiện tỉnh Phú Thọ.
* Dự kiến sản phẩm: Báo
cáo đánh giá thực trạng chăn nuôi và xử lý môi trường (mùi và chất thải rắn)
trong chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Bộ hồ sơ, tài liệu
triển khai thực hiện (các quy trình ứng dụng công nghệ sinh học trong phát
triển chăn nuôi hữu cơ tuần hoàn; quy trình canh tác rau sử dụng phân hữu cơ
theo hướng an toàn sinh học; tài liệu tập huấn, tuyên truyền;…). 02 Mô hình ứng
dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi gia súc, gia cầm tuần hoàn đảm bảo an
toàn sinh học (quy mô trang trại, tiết kiệm 10-20% lượng thức ăn và giảm phát
thải, khử được >80% mùi hôi chuồng trại, tận dụng và xử lý chất thải chăn
nuôi thành phần hữu cơ, tăng hiệu quả chăn nuôi >10%). 02 Mô hình canh tác
cây rau màu sử dụng phân hữu cơ từ xử lý chất thải chăn nuôi (đạt tiêu chuẩn
chất lượng rau an toàn, cải thiện tính chất đất, tăng > 10% hiệu quả kinh
tế). Bản hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm tuần hoàn và hướng dẫn
kỹ thuật canh tác rau, màu sử dụng phân hữu cơ theo hướng an toàn sinh học
phù hợp điều kiện tỉnh Phú Thọ. 50 lượt cán bộ, kỹ thuật viên, chủ trang trại/cơ
sở chăn nuôi vận hành được các quy trình kỹ thuật vào thực tế xây dựng mô
hình.
|
|
3
|
Xây dựng mô hình sinh sản nhân
tạo và nuôi thương phẩm Cà Cuống tạo nguồn nguyên liệu chế biến các sản phẩm
từ cà cuống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Chi cục Thuỷ sản - Sở NN&PTNT tỉnh Phú Thọ
|
* Định hướng mục tiêu: Xây
dựng thành công mô hình sinh sản nhân tạo và mô hình nuôi thương phẩm Cà Cuống
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; tổ chức liên kết tiêu thụ sản phẩm cà cuống thương
phẩm phục vụ cho hoạt động sơ chế, chế biến các sản phẩm từ cà cuống; tập huấn,
chuyển giao kỹ thuật sinh sản nhân tạo, ương nuôi và nuôi thương phẩm cà cuống
cho các hộ dân giúp nhân rộng mô hình sản xuất quy mô hàng hoá giúp tăng thu
nhập cho người nuôi và góp phần phát triển chăn nuôi sản phẩm đặc sản theo hướng
bền vững.
* Dự kiến sản phẩm: Mô
hình sinh sản sản nhân tạo và ương nuôi Cà Cuống. Mô hình nuôi thương phẩm Cà
Cuống (đạt thương phẩm khi con cái lên trứng và con đực lên tinh dầu dự kiến
từ 30-40 sau khi lột lần 5). 15.000 con Cà Cuống (trong đó: tuyển chọn 1.500
cặp làm giống và 12.000 con thương phẩm cung cấp nguyên liệu sơ chế, chế biến
sản phẩm từ Cà Cuống); kết quả tổ chức liên kết tiêu thụ sản phẩm cà cuống giống
và cà cuống thương phẩm (hợp đồng liên kết tiêu thụ sản phẩm, sản phẩm liên kết
tiêu thụ,…). Hướng dẫn kỹ thuật sinh sản nhân tạo và nuôi thương phẩm cà cuống
làm cơ sở để khuyến cáo nhân rộng. 100 lượt người tập huấn quy trình kỹ thuật
sinh sản nhân tạo và nuôi thương phẩm cà cuống. Hồ sơ triển khai thực hiện
(quy trình công nghệ, tài liệu tuyên truyền,…).
|
|
4
|
Xây dựng mô hình quản lý du lịch
thông minh tại Khu di tích lịch sử Đền Hùng
|
Khu di tích lịch sử Đền Hùng
|
* Định hướng mục tiêu: Ứng
dụng công nghệ thông tin xây dựng mô hình quản lý du lịch thông minh (trạm
thông tin du lịch; phần mềm quản lý mô hình; các kịch bản vận hành quản lý mô
hình du lịch thông minh) nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách du lịch tại
khu di tích lịch sử Đền Hùng và góp phần phát triển ngành dịch vụ du lịch của
tỉnh Phú Thọ.
* Dự kiến sản phẩm: Báo
cáo đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý, khai
thác, phát triển hoạt động du lịch tại Khu di tích lịch sử Đền Hùng; 03 trạm
thông tin du lịch (ứng dụng đèn LED chiếu sáng, hiệu ứng ánh sáng; tích hợp bộ
sạc cho các thiết bị di động; tích hợp camera giám sát; tính năng phát wifi
quảng bá; tích hợp màn hình giới thiệu, quảng bá thông tin du lịch; Tích hợp
loa có chức năng phát bản ghi, thông báo). Phần mềm quản lý mô hình du lịch
thông minh; Các kịch bản quản lý và vận hành mô hình du lịch thông minh (quản
lý và hiển thị thông tin quảng bá du lịch lên màn hình, loa phát thanh; hệ thống
wifi quảng bá du lịch; theo dõi, giám sát hoạt động các thành phần hệ thống;…);
hồ sơ, tài liệu kết quả hoạt động tuyên truyền, truyền thông; các báo cáo
chuyên đề; 01-02 bài báo khoa học.
|
|
5
|
Xây dựng mô hình thanh niên
tham gia chuyển đổi số phục vụ công tác quảng bá, giới thiệu các địa chỉ đỏ,
địa chỉ văn hóa, du lịch tâm linh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Tỉnh Đoàn tỉnh Phú Thọ
|
* Định hướng mục tiêu: Ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyển đổi số các địa chỉ đỏ, địa chỉ
văn hóa du lịch tâm linh và xây dựng mô hình thanh niên niên tham gia chuyển
đổi số phục vụ quảng bá giới thiệu các địa chỉ đỏ, địa chỉ văn hóa, du lịch
tâm linh nhằm khai thác tiềm năng lợi thế vùng đất tổ, thúc đẩy phát triển hệ
sinh thái du lịch thông minh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
* Dự kiến sản phẩm: Báo
cáo đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quảng bá
giới thiệu phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; 01 Website giới thiệu
quảng bá chuyển đổi số các địa chỉ đỏ, địa chỉ văn hóa du lịch tâm linh trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ; 01 mô hình điểm thanh niên tham gia chuyển đổi số phục
vụ công tác quảng bá, giới thiệu các địa chỉ đỏ, địa chỉ văn hóa, du lịch tâm
linh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; 20 lượt đoàn viên quản lý và vận hành mô hình
chuyển đổi số các địa chỉ đỏ, địa chỉ văn hóa du lịch tâm linh; 01-02 bài báo
khoa học. Bộ tài liệu thiết kế website và mô hình, tài liệu hướng dẫn sử dụng,
quy trình vận hành; Bộ cơ sở dữ liệu các địa điểm du lịch tâm linh, di tích,
di sản văn hóa, địa chỉ đỏ; tài liệu tuyên truyền).
|
|
B
|
CHƯƠNG
TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG DỤNG, CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KH&CN VÀO SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
(02 dự án)
|
1
|
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng hoạt động dịch vụ kiểm định các
thiết bị y tế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Chi cục Tiêu chuẩn
đo lường chất lượng Phú Thọ
|
* Định hướng mục tiêu:
Ứng dụng kỹ thuật, thiết bị tiên tiến, hiện đại trong kiểm định các thiết bị
y tế (máy thở, máy gây mê kèm thở và dao mổ điện) phục vụ hoạt động quản lý
nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng và nâng cao hiệu quả dịch vụ kiểm
định các thiết bị y tế, đáp ứng nhu cầu của các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ. Đào tạo đội ngũ kiểm định viên nắm vững kỹ thuật và vận hành thành
thạo thiết bị kiểm định các thiết bị y tế (02 kiểm định viên/1 thiết bị). Đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lĩnh vực
an toàn trong y tế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
* Dự kiến sản phẩm: Báo
cáo đánh giá thực trạng sử dụng thiết bị máy thở, máy gây mê kèm thở và dao mổ
điện tại các Bệnh viện, Trung tâm Y tế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; 03 thiết bị
kiểm định máy thở, máy gây mê kèm thở và dao mổ điện phù hợp với quy định về
thiết bị đo, chuẩn đo lường phục vụ kiểm định. Bộ hồ sơ, tài liệu hướng dẫn sử
dụng, lắp đặt 03 thiết bị kiểm định; Kiểm định viên vận hành thiết bị kiểm định
(02 kiểm định viên/1 thiết bị). Bộ hồ sơ, tài liệu và báo cáo kết quả vận
hành thử nghiệm các thiết bị kiểm định tại một số cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh;
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định máy thở, máy
gây mê kèm thở và dao mổ điện. Các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng trong lĩnh vực y tế trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
|
|
2
|
Xây dựng mô hình sản xuất con
giống thuần chủng gà nhiều cựa huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ từ nguồn gen đã được
chọn lọc
|
Chi cục Chăn nuôi, Thú y - Sở NN&PTNT Phú Thọ
|
* Định hướng mục tiêu: Xây
dựng thành công mô hình sản xuất con giống thuần chủng giống gà nhiều cựa của
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ từ nguồn gen đã được chọn lọc nhằm tạo ra đàn gà
giống thuần chủng phục vụ công tác bảo tồn, khai thác và phát triển thương hiệu
giống gà nhiều cựa huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng an toàn sinh học
phù hợp điều kiện tỉnh Phú Thọ.
* Dự kiến sản phẩm: Mô
hình sản xuất con giống thuần chủng gà nhiều cựa của huyện Tân Sơn; mô hình
nuôi thương phẩm gà nhiều cựa Tân Sơn thuần chủng; Bản hướng dẫn kỹ thuật sản
xuất con giống và nuôi thương phẩm giống gà nhiều cựa thuần chủng phù hợp điều
kiện của tỉnh Phú Thọ; 5 - 10 cán bộ khuyến nông cơ sở/kỹ thuật viên cơ sở được
đào tạo và 100 lượt người chăn nuôi gà được tập huấn nắm vững kỹ thuật sản xuất
giống và nuôi thương phẩm giống gà nhiều cựa; Phương án khai thác và phát triển
giống gà nhiều cựa của huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
|
|
C
|
CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ (04 dự án)
|
1
|
Tạo lập, quản lý nhãn hiệu tập
thể “Mật ong rừng Tu Vũ” cho sản phẩm mật ong rừng của xã Tu Vũ, huyện Thanh
Thuỷ, tỉnh Phú Thọ
|
UBND huyện Thanh Thuỷ
|
* Định hướng mục tiêu: Tạo
lập thành công quyền bảo hộ sở hữu trí tuệ nhãn hiệu tập thể “Mật ong rừng Tu
Vũ” cho sản phẩm mật ong rừng của xã Tu Vũ, huyện Thanh Thuỷ, tỉnh Phú Thọ. Thiết
lập và vận hành hệ thống công cụ quản lý nhãn hiệu tập thể “Mật ong rừng Tu
Vũ” cho sản phẩm mật ong rừng của xã Tu Vũ, huyện Thanh Thuỷ. Xây dựng hệ thống
khai thác nhãn hiệu tập thể “Mật ong rừng Tu Vũ” cho sản phẩm mật ong rừng
trên địa bàn xã Tu Vũ, huyện Thanh Thuỷ.
* Dự kiến sản phẩm: Bộ
hồ sơ và văn bằng chứng nhận nhãn hiệu tập thể “Mật ong rừng Tu Vũ” cho sản
phẩm mật ong rừng của xã Tu Vũ; Hệ thống công cụ quản lý; Bộ hồ sơ đăng ký mã
số, mã vạch, mã QR code truy suất nguồn gốc sản phẩm của mô hình vận hành hệ
thống công cụ quản lý nhãn hiệu tập thể; Bộ nhận diện thương hiệu, hệ thống
công cụ tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm được thiết lập và thực
thi; Bộ tiêu chuẩn cơ sở; Bản hướng dẫn quy trình kỹ thuật về thu hoạch, sơ
chế và bảo quản mật ong.
|
|
2
|
Tạo lập, quản lý nhãn hiệu tập
thể “Lợn bản địa” cho sản phẩm Lợn bản địa của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
|
HTX Nông nghiệp Hữu cơ Sơn Thuỷ
|
* Định hướng mục tiêu: Tạo
lập thành công quyền bảo hộ sở hữu trí tuệ nhãn hiệu tập thể “Lợn bản địa”
cho sản phẩm Lợn bản địa của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. Thiết lập và vận
hành hệ thống công cụ quản lý nhãn hiệu tập thể “Lợn bản địa” cho sản phẩm Lợn
bản huyện Yên Lập. Xây dựng hệ thống khai thác nhãn hiệu tập thể “Lợn bản địa”
cho sản phẩm Lợn bản địa huyện Yên Lập.
* Dự kiến sản phẩm: Bộ
hồ sơ và văn bằng chứng nhận nhãn hiệu tập thể “Lợn bản địa” cho sản phẩm Lợn
bản địa huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ; Hệ thống công cụ quản lý; Bộ hồ sơ đăng
ký mã số, mã vạch, mã QR code truy suất nguồn gốc sản phẩm của mô hình vận
hành hệ thống công cụ quản lý nhãn hiệu tập thể; Bộ nhận diện thương hiệu, hệ
thống công cụ tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm được thiết lập và
thực thi; Bộ tiêu chuẩn cơ sở; Bản hướng dẫn quy trình kỹ thuật về chăn nuôi
và chăm sóc lợn bản địa.
|
|
3
|
Tạo lập, quản lý nhãn hiệu chứng
nhận “Nếp quạ đen Thanh Sơn” cho sản phẩm nếp quạ đen của huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ
|
UBND huyện Thanh Sơn
|
* Định hướng mục tiêu: Tạo
lập thành công quyền bảo hộ sở hữu trí tuệ nhãn hiệu chứng nhận “Nếp quạ đen
Thanh Sơn” cho sản phẩm nếp quạ đen của huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Thiết
lập và vận hành hệ thống công cụ quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Nếp quạ đen
Thanh Sơn” cho sản phẩm nếp quạ đen của huyện Thanh Sơn. Xây dựng hệ thống
khai thác nhãn hiệu chứng nhận “Nếp quạ đen Thanh Sơn” cho sản phẩm nếp quạ
đen của huyện Thanh Sơn.
* Dự kiến sản phẩm: Bộ
hồ sơ và văn bằng chứng nhận nhãn hiệu chứng nhận “Nếp quạ đen Thanh Sơn” cho
sản phẩm nếp quạ đen của huyện Thanh Sơn. Hệ thống công cụ quản lý. Bộ hồ sơ
đăng ký mã số, mã vạch, mã QR code truy suất nguồn gốc sản phẩm của mô hình vận
hành hệ thống công cụ quản lý nhãn hiệu chứng nhận. Bộ nhận diện thương hiệu,
hệ thống công cụ tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm được thiết lập
và thực thi. Bản hướng dẫn quy trình kỹ thuật canh tác nếp quạ đen.
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai hệ thống
quản lý CDĐL gắn với truy suất nguồn gốc sản phẩm gà nhiều cựa Tân Sơn, huyện
Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
|
UBND huyện Tân Sơn
|
* Định hướng mục tiêu: Đăng
ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý Tân Sơn cho sản phẩm gà nhiều cựa huyện Tân Sơn, tỉnh
Phú Thọ; Xây dựng hệ thống quản lý, hệ thống, công cụ tuyên truyền quảng bá,
giới thiệu sản phẩm nhằm phát huy giá trị thương hiệu cho sản phẩm “gà nhiều
cựa” mang chỉ dẫn địa lý.
* Dự kiến sản phẩm: Bộ
hồ sơ và Văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý gà nhiều cựa Tân Sơn cho sản phẩm gà
nhiều cựa của huyện Tân Sơn; Bộ Hồ sơ đăng ký mã số, mã vạch và mã số, mã vạch
được cấp cho sản phẩm; Bộ quy chế sử dụng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa
lý; Hệ thống nhận diện; phương tiện truyền thông, quảng bá phát triển sản phẩm:
Bộ nhận diện thương hiệu; Trang thông tin điện tử quảng bá giới thiệu sản phẩm;
Chuyên mục được phát sóng trên đài phát thanh và truyền hình tỉnh.v.v.
|
|
D
|
CHƯƠNG
TRÌNH NÂNG CAO NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM HÀNG HOÁ (03 dự án)
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số để tối ưu hoá công tác quản lý, điều hành, nâng cao năng suất,
chất lượng hoạt động quản lý doanh nghiệp tỉnh Phú Thọ
|
Tuyển chọn
|
* Định hướng mục tiêu: Ứng
dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số để hỗ trợ doanh nghiệp trong điều
hành, quản trị doanh nghiệp nhằm giúp các doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ,
thương mại nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giữ vững thương hiệu,
nâng cao giá trị sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ.
* Dự kiến sản phẩm: Báo
cáo chuyên đề: thực trạng quản lý sản xuất, kinh doanh, chuyển đổi số của các
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thế mạnh, sản phẩm sản xuất theo chuỗi, sản phẩm
chủ lực, các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ, xây dựng...của tỉnh Phú Thọ.
Quy trình ứng dụng giải pháp chuyển đổi số trong quản lý sản xuất kinh doanh
cho một số loại hình doanh nghiệp của tỉnh Phú Thọ. Áp dụng ứng dụng giải
pháp số hóa cho 2 - 3 nhóm doanh nghiệp (với 6-8 doanh nghiệp tham gia):
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thế mạnh, sản phẩm chủ lực; doanh nghiệp
thương mại, dịch vụ, xây dựng… Tài khoản, đào tạo hướng dẫn sử dụng phần mềm
cho các cơ sở áp dụng thí điểm. Bộ tài liệu hướng dẫn phần mềm ứng dụng cho
nhà quản lý và cơ sở sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ
|
|
2
|
Hỗ trợ áp dụng đảm bảo đo lường,
xây dựng kế hoạch nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa cho các tổ
chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
|
Công ty CP Khoa học và Công nghệ STC
|
* Định hướng mục tiêu: Nâng
cao khả năng cạnh tranh, tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm hàng hoá của tỉnh
trên thị trường, đảm bảo đo lường thống nhất và chính xác góp phần đảm bảo
công bằng xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, doanh
nghiệp và người tiêu dùng.
* Dự kiến sản phẩm: Các
báo cáo chuyên đề: Báo cáo khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động đảm bảo đo
lường của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Báo cáo đánh giá hiệu quả triển
khai áp dụng đảm bảo đo lường và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
đo lường, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa tỉnh Phú Thọ. 05 mô
hình điểm về triển khai áp dụng chương trình đảm bảo đo lường. 200 lượt học
viên được đào tạo, tập huấn hướng dẫn xây dựng và thiết lập quy trình kiểm
tra, thử nghiệm thiết bị, phương tiện đo, chuẩn đo lường; kiểm tra, kiểm soát
dây chuyền công nghệ sản xuất. 05 doanh nghiệp được hỗ trợ xây dựng kế hoạch
nâng cao năng lực đo lường, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa.
|
|
3
|
Ứng dụng công nghệ sản xuất
thông minh trong sản xuất nguyên liệu chè búp tím chất lượng cao tại Công ty
TNHH Đầu tư và Phát triển trà UT
|
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển trà UT
|
* Định hướng mục tiêu: Ứng
dụng công nghệ thông tin để sản xuất nông nghiệp thông minh nhằm nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm, tối ưu chi phí sản xuất; tăng cường ứng dụng
công nghệ số vào quy trình sản xuất, chế biến chè nhằm đưa ra thị trường những
sản phẩm tốt và an toàn cho người dùng.
* Dự kiến sản phẩm: Chuyển
giao và tiếp nhận các quy trình vận hành hệ thống quan trắc tự động các yếu tố
môi trường để giám sát và điều khiển sự tăng trưởng của cây chè; Hệ thống điều
hành tưới tự động. Mô hình sản xuất thông minh vùng nguyên liệu chè Búp Tím
theo hướng hữu cơ, quy mô 03 ha (phần cứng, phần mềm điều khiển hệ thống quan
trắc tự động, điều khiển máy móc, thiết bị tưới phun, bón phân tự động cho
vùng nguyên liệu chè Búp tím). 50 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp
được thông tin, tuyên truyền về ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất
nông nghiệp thông minh. Các Chương trình truyền thông về ứng dụng công nghệ sản
xuất thông minh nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm
|
|
Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện mới từ kế hoạch năm 2024 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1932/QĐ-UBND ngày 13/09/2023 phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện mới từ kế hoạch năm 2024 do tỉnh Phú Thọ ban hành
231
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|