BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
23/2017/TT-BGTVT NGÀY 28 THÁNG 07 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, NHIỆM VỤ THEO CHỨC DANH CỦA THUYỀN VIÊN VÀ ĐĂNG KÝ THUYỀN
VIÊN LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Công ước quốc tế về
tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978 và các
sửa đổi mà Việt Nam là thành viên;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 07 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của
thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 23/2017/TT- BGTVT ngày 28 tháng 07 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức danh, nhiệm vụ theo chức
danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam
(sau đây gọi là Thông tư số 23/2017/TT-BGTVT).
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 51 như
sau:
“3. Trách nhiệm của tổ chức
cung ứng thuyền viên khi bố trí thuyền viên làm việc trên tàu biển mang cờ Quốc
tịch nước ngoài của chủ tàu nước ngoài:
a) Xác nhận đầy đủ, chính xác
việc bố trí chức danh thuyền viên trong Sổ thuyền viên và chịu trách nhiệm về việc
xác nhận trong trường hợp thuyền viên làm việc trên tàu biển mang cờ Quốc tịch
nước ngoài của chủ tàu nước ngoài;
b) Khai báo ngày xuống, rời tàu
và chức danh thuyền viên do mình cung ứng làm việc trên tàu biển mang cờ Quốc tịch
nước ngoài của chủ tàu nước ngoài bằng phương thức điện tử vào Cơ sở dữ liệu quản
lý thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam và chịu trách nhiệm về việc khai
báo.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 53 như sau:
“Điều 53. Thủ tục đăng ký và
cấp Sổ thuyền viên
1. Tổ chức, cá nhân nộp một (01)
bộ hồ sơ đề nghị đăng ký và cấp Sổ thuyền viên trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến một trong các Cơ quan
đăng ký thuyền viên. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp Sổ thuyền
viên theo mẫu tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Hai (02) ảnh màu (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính), 01 tệp (file) ảnh
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến), cỡ 4cm x
6cm, theo kiểu chụp ảnh căn cước công dân, chụp trong vòng 06 tháng trước ngày
nộp hồ sơ;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính: Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân 09 số còn hiệu lực theo quy định
(đối với trường hợp không có căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân 12 số);
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện
tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản;
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện
tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính văn bằng,
chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh đảm nhận đối với các chức danh không
yêu cầu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (đối với thuyền viên);
e) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc
bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính văn bản tiếp nhận thực tập của chủ
tàu (đối với học viên thực tập).
2. Cơ quan đăng ký thuyền viên
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định tại khoản 3 Điều này; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định, trong thời gian chậm nhất hai (02) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký thuyền viên hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ (gửi bằng văn bản hoặc thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân
trên hệ thống dịch vụ công).
3. Trong thời hạn hai (02) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, theo quy định, cơ quan đăng ký thuyền
viên thực hiện việc vào Sổ đăng ký thuyền viên và cấp Sổ thuyền viên theo mẫu tại
Phụ lục I của Thông tư này. Trường hợp
không cấp, cơ quan đăng ký thuyền viên phải trả lời bằng văn bản trong thời hạn
quy định tại khoản này và nêu rõ lý do.
4. Phí và lệ phí cấp Sổ thuyền
viên thực hiện theo quy định pháp luật về phí, lệ phí và hướng dẫn của Bộ Tài
chính.”.
3. Sửa đổi,
bổ sung Điều 54 như sau:
“Điều 54. Thủ tục cấp lại Sổ
thuyền viên
1. Thuyền viên đã được cấp Sổ
thuyền viên sẽ được cấp lại Sổ thuyền viên trong trường hợp bị mất, bị hỏng, bị
hết số trang sử dụng, hoặc thay đổi thông tin cá nhân đã được ghi trong Sổ thuyền
viên.
2. Tổ chức, cá nhân nộp một
(01) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Sổ thuyền viên trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến một trong các cơ quan
đăng ký thuyền viên. Hồ sơ cấp lại Sổ thuyền viên bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp lại Sổ
thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc
bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính giấy tờ có giá trị pháp lý chứng
minh sự điều chỉnh đối với trường hợp thay đổi thông tin;
c) Hai (02) ảnh màu (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính), 01 tệp (file) ảnh
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến), cỡ 4cm x
6cm, theo kiểu chụp ảnh căn cước công dân, chụp trong vòng 06 tháng trước ngày
nộp hồ sơ;
3. Cơ quan đăng ký thuyền viên
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định tại khoản 4 Điều này; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định, trong thời gian chậm nhất hai (02) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ; cơ quan đăng ký thuyền viên hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ (gửi bằng văn bản hoặc thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân
trên hệ thống dịch vụ công).
4. Trong thời hạn hai (02) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan đăng ký thuyền
viên tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo việc cấp lại cho cơ quan đã cấp Sổ
thuyền viên trước đó, thực hiện việc vào Sổ đăng ký thuyền viên và cấp Sổ thuyền
viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I
của Thông tư này. Trường hợp không cấp lại Sổ thuyền viên, cơ quan đăng ký thuyền
viên phải trả lời bằng văn bản trong thời hạn quy định tại khoản này và nêu rõ
lý do.
5. Phí và lệ phí cấp lại Sổ
thuyền viên thực hiện theo quy định pháp luật về phí, lệ phí và hướng dẫn của Bộ
Tài chính.”.
4. Sửa đổi,
bổ sung Điều 55 như sau:
“Điều 55. Thu hồi sổ thuyền viên
và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính
1. Sổ thuyền viên đã cấp bị thu
hồi và xử lý theo quy định của pháp luật khi khai báo sai lệch thông tin hoặc sử
dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ cấp Sổ thuyền viên.
2. Cơ quan đăng ký thuyền viên
có thẩm quyền thu hồi Sổ thuyền viên. Sau khi thu hồi Sổ thuyền viên, cơ quan
đăng ký thuyền viên phải thông báo cho đơn vị đã cấp Sổ thuyền viên đó và báo
cáo Cục Hàng hải Việt Nam bằng văn bản.
3. Tổ chức, cá nhân chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính.”.
5. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 56 như
sau:
“3. Cơ quan đăng ký thuyền viên
tổ chức in và cấp Sổ thuyền viên theo quy định tại Thông tư này.”.
6. Thay thế
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 23/2017/TT-BGTVT bằng
Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2024.
2. Hình thức nộp ảnh dưới dạng
tệp (file) qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 53, điểm c khoản 2 Điều 54 của Thông tư này
phải được triển khai áp dụng không muộn hơn ngày 01/01/2025.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Hàng hải Việt Nam có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Thông
tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải (10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC
MẪU TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI SỔ THUYỀN VIÊN CỦA CÁ
NHÂN
(Kèm theo Thông tư số 56/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Ảnh (4x6)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP SỔ THUYỀN VIÊN(1)
|
1. Họ và tên (chữ in hoa):...........................................2.
Nam, nữ:......................... ...........
3. Số định danh cá nhân (Căn cước
công dân) hoặc CMND hoặc Hộ chiếu: ...................
4. Ngày cấp:.....................................................
Nơi cấp:....................................................
5. Sinh ngày:.........
tháng.........năm ........................6. Nơi
sinh:.........................................
7.Quốc tịch:..........................................................
..............................................................
8. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:
.............................................................................................................
.
............................................................................................................................................
9. Nơi đăng ký tạm trú (nếu
có): ..............................................
...........................................................................................................................................
10. Chức danh:
..................................................................................................................
11. GCNKNCM,Chứng chỉ nghề số:......................Ngày
cấp:........ /........../.........(nếu có)
12. Hình thức cấp (cấp mới, cấp
lại):
................................................................................
13. Lý do cấp lại:................................................................................................................
14. Số Sổ thuyền viên đã cấp (nếu
có):.............................................................................
Ngày cấp:......./........./........Nơi
cấp.....................................................................................
Tài liệu kèm theo:
..............................................................................................................
Tôi cam đoan những thông tin
trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC(2)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
............, ngày...........tháng ......... năm..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đề nghị nhận kết quả:
□ Trực tiếp
□ Qua hệ thống bưu chính (Ghi
rõ thông tin, địa chỉ người nhận)........................................
□ Khác (nêu
rõ):......................................
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI SỔ THUYỀN VIÊN(2)
Tên Tổ chức
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................
Vv: Cấp sổ thuyền viên
|
..........., ngày
..... tháng.. .....năm................
|
Kính
gửi:....(tên cơ quan có thẩm quyền)....
...(tên tổ chức)... đề
nghị ....(tên cơ quan có thẩm quyền)....xem xét, cấp Sổ thuyền viên cho những
thuyền viên có tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên Ngày sinh
|
Nơi sinh
|
Hình thức cấp (cấp mới, cấp lại):
|
Số ĐDCN (CCCD) hoặc CMND hoặc hộ chiếu
|
Số Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc chứng chỉ nghề (nếu có)
|
Số
|
Ngày cấp, nơi cấp
|
Loại chứng chỉ, Số
|
Ngày cấp, nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
............................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan những thông
tin nêu trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết quả:
□ Trực tiếp
□ Qua hệ thống bưu chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ nhận)...........................................
□ Khác (nêu rõ)......................................
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú
(1) Dành cho cá nhân nộp hồ
sơ (không cần xác nhận của Tổ chức).
Cá nhân khai số định danh cá
nhân tại mục 3 thì không phải khai mục 2, 4, 6, 7, 8, 9 (2) Dành cho tổ chức nộp
hồ sơ.
Tổ chức nộp hồ sơ phải kèm
theo Tờ khai đề nghị cấp Sổ thuyền viên của thuyền viên và thực hiện xác nhận
thông tin vào từng Tờ khai.