|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà Thái Nguyên
Số hiệu:
|
06/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Nhữ Văn Tâm
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2017/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 20 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29
tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày
20 tháng 11 năm 2012 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 847/TTr-STC ngày 24 tháng 3 năm 2017, Báo cáo số 99/BC-STP ngày 24
tháng 3 năm 2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định về:
1. Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí
trước bạ đối với nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
(Có
Phụ lục I kèm theo)
2. Bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng
còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
(Có
Phụ lục II kèm theo)
Điều 2. Đối tượng áp dụng Quyết định này là các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền, các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu lệ phí trước
bạ và các tổ chức, cá nhân có hoạt động mua, bán, chuyển nhượng tài sản là nhà
chung cư; nhà ở riêng lẻ; trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc; nhà xưởng, nhà sản
xuất, kho chuyên dụng; các loại nhà khác như nhà để xe, nhà bảo vệ... tường xây
gạch, lợp mái trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về
bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê là giá bán thực tế theo quyết
định của UBND tỉnh.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá là giá
trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn hoặc ghi trong quyết định trúng đấu giá
của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển
quyền sở hữu nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá quy định tại Quyết định này
thì giá tính lệ phí trước bạ là giá tại hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà, hợp đồng
mua bán nhà. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà, hợp đồng
mua bán nhà thấp hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính lệ phí trước
bạ là giá theo quy định tại Quyết định này.
Những trường hợp không quy định cụ thể
tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ, Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 5 năm 2017 và thay thế Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2011 của UBND tỉnh ban hành đơn giá thu lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ (%),
chất lượng còn lại của từng loại nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài
chính; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan có
liên quan và các tổ chức, cá nhân có hoạt động mua bán, chuyển nhượng nhà thuộc
đối tượng chịu lệ phí trước bạ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, CNN, TH.
Trinhnq, QĐ/T4/ 35b
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nhữ Văn Tâm
|
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
ĐỐI VỚI NHÀ XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20
tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
I
|
Nhà chung cư
|
|
|
1
|
Số tầng ≤ 5
|
Đồng/m2
sàn
|
4.000.000
|
2
|
Từ 6 tầng đến 10 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
4.700.000
|
3
|
Từ 11 tầng đến 15 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
5.200.000
|
4
|
Từ 16 tầng đến 20 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
5.400.000
|
5
|
Từ 21 tầng đến 25 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
6.100.000
|
6
|
Từ 26 tầng đến 30 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
6.400.000
|
II
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
1
|
Nhà biệt thự 2 tầng đến 3 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
5.700.000
|
2
|
Nhà 4 tầng đến 5 tầng khung chịu lực
bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép
|
Đồng/m2
sàn
|
3.400.000
|
3
|
Nhà 4 tầng đến 5 tầng tường gạch chịu
lực, mái bằng bê tông cốt thép
|
Đồng/m2
sàn
|
3.300.000
|
4
|
Nhà 4 tầng đến 5 tầng khung bê tông
cốt thép hoặc tường gạch chịu lực, lợp mái
|
Đồng/m2
sàn
|
3.200.000
|
5
|
Nhà 2 tầng đến 3 tầng khung chịu lực
bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép
|
Đồng/m2
sàn
|
3.200.000
|
6
|
Nhà 2 tầng đến 3 tầng tường gạch chịu
lực, mái bằng bê tông cốt thép
|
Đồng/m2
sàn
|
2.900.000
|
7
|
Nhà 2 tầng đến 3 tầng, khung bê
tông cốt thép hoặc tường gạch chịu lực, lợp mái
|
Đồng/m2
sàn
|
2.800.000
|
8
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, tường
gạch chịu lực, mái bê tông cốt thép
|
Đồng/m2
sàn
|
3.000.000
|
9
|
Nhà 1 tầng, tường xây gạch chịu lực,
lợp mái
|
Đồng/m2
sàn
|
2.200.000
|
10
|
Nhà sàn, cột gỗ tròn, dầm sàn, xà gồ,
cầu phong gỗ
|
Đồng/m2
sàn
|
2.500.000
|
11
|
Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, lợp mái
|
Đồng/m2
sàn
|
500.000
|
12
|
Nhà tre ngâm, lợp mái
|
Đồng/m2
sàn
|
450.000
|
III
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
|
|
|
1
|
Nhà ≤ 5 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
4.100.000
|
2
|
Nhà từ 6 tầng đến 7 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
4.700.000
|
3
|
Nhà từ 8 tầng đến 15 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
5.200.000
|
IV
|
Nhà xưởng, nhà sản xuất, kho
chuyên dụng
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m,
không có cầu trục
|
|
|
1.1
|
Tường gạch xây thu hồi, mái ngói hoặc
mái tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
1.100.000
|
1.2
|
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái
tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
1.200.000
|
1.3
|
Tường gạch, mái bằng bê tông cốt
thép
|
Đồng/m2
sàn
|
1.400.000
|
1.4
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
1.700.000
|
1.5
|
Cột, kèo bê tông, tường gạch, mái
tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
1.800.000
|
1.6
|
Cột, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
1.600.000
|
2
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m,
không có cầu trục
|
|
|
2.1
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
2.900.000
|
2.2
|
Cột, kèo thép, tường bao che tôn,
mái tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
2.700.000
|
2.3
|
Cột, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
2.600.000
|
2.4
|
Cột bê tông hoặc cột thép, kèo thép
liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
2.500.000
|
3
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có
cầu trục 5 tấn
|
|
|
3.1
|
Cột, kèo bê tông, tường gạch, mái
tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
3.300.000
|
3.2
|
Cột, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
2.900.000
|
3.3
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
3.500.000
|
3.4
|
Cột, kèo thép liền nhịp, tường bao
che bằng tôn, mái tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
2.800.000
|
3.5
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
3.100.000
|
4
|
Nhà 1 tầng khẩu
độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn
|
|
|
4.1
|
Cột, kèo bê tông, tường gạch, mái
tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
4.800.000
|
4.2
|
Cột, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
5.000.000
|
5
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa
< 500 tấn)
|
|
|
5.1
|
Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ
hoặc bê tông, mái tôn
|
Đồng/m2
sàn
|
1.800.000
|
5.2
|
Kho lương thực xây cuốn gạch, đá
|
Đồng/m2
sàn
|
1.100.000
|
5.3
|
Kho hóa chất, xây gạch, mái bê tông
cốt thép
|
Đồng/m2
sàn
|
1.700.000
|
5.4
|
Kho hóa chất, xây gạch, mái ngói
|
Đồng/m2
sàn
|
1.000.000
|
6
|
Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa
≥ 500 tấn)
|
|
|
6.1
|
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
|
Đồng/m2
sàn
|
1.600.000
|
6.2
|
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn
|
Đồng/m2
sàn
|
1.600.000
|
6.3
|
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn
|
Đồng/m2
sàn
|
2.000.000
|
6.4
|
Kho muối sức chứa 1.000 đến 3.000 tấn
|
Đồng/m2
sàn
|
1.300.000
|
V
|
Các loại nhà khác như nhà để xe,
nhà bảo vệ... tường xây gạch, lợp mái
|
Đồng/m2
sàn
|
1.100.000
|
PHỤ LỤC II
BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI
CỦA NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20
tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Thời
gian sử dụng
|
Nhà
chung cư từ 21 tầng đến 30 tầng
|
Nhà
chung cư từ 8 tầng đến 20 tầng, trụ sở văn phòng làm việc từ 8 tầng đến 15 tầng
|
Nhà
chung cư; trụ sở văn phòng làm việc từ 2 tầng đến 7 tầng; nhà biệt thự, nhà ở
từ 2 tầng đến 5 tầng; nhà xưởng, nhà sản xuất, kho chuyên dụng có diện tích từ
1.000 m2 đến 10.000 m2
|
Nhà
ở riêng lẻ 1 tầng; nhà xưởng, nhà sản xuất, kho chuyên dụng có diện tích dưới
1.000 m2; nhà khác
|
(%)
|
(%)
|
(%)
|
(%)
|
1
|
Từ ≤ 5 năm
|
95
|
90
|
85
|
85
|
2
|
Trên 5 năm đến 10 năm
|
90
|
80
|
75
|
70
|
3
|
Trên 10 năm đến 20 năm
|
80
|
60
|
50
|
45
|
4
|
Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
30
|
Ghi chú:
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối
với nhà có thời gian sử dụng dưới 5 năm: 100%.
- Thời gian đã sử dụng của nhà được
tính từ năm (thời điểm) xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng đến năm kê khai, nộp
lệ phí trước bạ.
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND ngày 20/04/2017 quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
4.746
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|