ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 206/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy
ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Vụ Tổ chức cán bộ là tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc,
có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt
là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) quản lý về công tác tổ chức và cán bộ thuộc thẩm quyền
của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng các đề án, chương trình, kế
hoạch hàng năm về công tác tổ chức, cán bộ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm và tổ
chức thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Tham mưu tổ chức thực hiện và sơ kết, tổng kết
các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhà nước về công tác tổ chức cán bộ.
3. Về tổ chức, biên chế:
a) Trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm trình Chính phủ ban
hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy
ban Dân tộc.
b) Tổng hợp, thẩm định, xây dựng, trình Bộ trưởng,
Chủ nhiệm:
- Ban hành thông tư hoặc thông tư liên tịch hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn về công
tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định.
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức, quy chế hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.
c) Chủ trì, phối hợp với các Cơ quan, đơn vị có
liên quan xác định phân loại Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên
chức theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ để xây dựng, quản lý kế hoạch biên
chế công chức, viên chức hàng năm của Ủy ban Dân tộc.
d) Tổ chức thực hiện kế hoạch biên chế; quản lý
biên chế công chức trong các Vụ, đơn vị; quản lý vị trí việc làm và số lượng
công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban Dân tộc
theo quy định của pháp luật;
e) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định
về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy
và biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban Dân tộc.
4. Về công tác cán bộ và thực hiện chính sách cán
bộ:
Tham mưu, giúp Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng, Chủ
nhiệm:
a) Thực hiện quy trình về công tác cán bộ: Bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, từ chức, biệt phái,
khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, thực hiện chế độ tiền lương và các
chế độ, chính sách đãi ngộ, chính sách đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên
chức do Ủy ban Dân tộc quản lý theo quy định; kiểm tra, đôn đốc các tổ chức,
đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc thực hiện về công tác cán bộ theo quy định của pháp
luật;
b) Quản lý công chức, viên chức của Ủy ban Dân tộc,
thực hiện các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, quản
lý hồ sơ cán bộ, công chức; báo cáo thống kê số lượng, chất lượng cán bộ, công chức
theo quy định;
c) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định, quy chế
về công tác cán bộ và chế độ chính sách cán bộ; rà soát, bổ sung quy hoạch các
chức danh lãnh đạo, quản lý của Ủy ban Dân tộc;
d) Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức hàng năm trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt và triển khai thực hiện
theo kế hoạch;
e) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các quy định về nhận xét, đánh giá và kê khai tài sản của cán bộ, công
chức, viên chức;
g) Chủ trì, phối hợp với địa phương và Bộ, ngành
liên quan xây dựng tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương theo quy định của pháp luật;
h) Chỉ trì, phối hợp với tổ chức, cơ quan có liên
quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách đào tạo, bồi dưỡng,
sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số, quy hoạch đào
tạo, bồi dưỡng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc
thiểu số trong hệ thống chính trị; theo dõi, đánh giá việc thực hiện chính sách
đối với cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số ở các Bộ, ngành,
địa phương.
i) Tham mưu xây dựng kế hoạch luân chuyển cán bộ,
công chức, viên chức và kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công
chức, viên chức trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt và triển khai thực hiện
theo kế hoạch.
5. Trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định cử cán bộ
công chức, viên chức đi công tác, nghiên cứu, học tập, đào tạo ở trong nước và
ngoài nước; cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia Ban Soạn thảo, Tổ biên
tập, Tổ công tác liên ngành theo đề nghị của các Bộ, ngành, địa phương, các Cơ
quan, tổ chức liên quan trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
6. Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính và cải
cách chế độ công vụ, công chức của Ủy ban Dân tộc trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm
phê duyệt và tổ chức thực hiện theo kế hoạch.
7. Tham mưu trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm về chương
trình, kế hoạch, phong trào thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan làm
công tác dân tộc, vùng dân tộc thiểu số và miền núi; phát động, sơ kết, tổng
kết các phong trào thi đua; phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên
tiến thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc theo quy định; hướng dẫn
tổ chức thực hiện xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân
tộc”; trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết
định các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Ủy ban Dân tộc; quản lý và cấp vật tư khen thưởng theo quy định.
8. Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội
bộ, quy chế dân chủ cơ sở trong hoạt động của cơ quan. Phối hợp với tổ chức,
đơn vị liên quan giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác cán bộ.
9. Thường trực các Hội đồng của Ủy ban: Tuyển dụng
công chức, nâng lương, nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại cán bộ, công chức,
viên chức; kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức; thi đua khen thưởng và các Hội
đồng khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.
10. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo
dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ.
Đề xuất việc thực hiện các chế độ chính sách đối với công chức thuộc biên chế
của Vụ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định. Quản lý tài sản được Ủy ban Dân
tộc giao cho.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Chủ
nhiệm giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Vụ:
a) Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do
Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp
luật;
b) Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm và trước pháp luật về hoạt động của Vụ; quy
định chức năng, nhiệm vụ Phòng chuyên môn thuộc Vụ; xây dựng và tổ chức thực hiện
Quy chế làm việc của Vụ; bố trí công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề
án vị trí việc làm đã được phê duyệt;
c) Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo
một số mặt công tác theo phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ
trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Phòng chuyên môn:
Vụ Tổ chức cán bộ có 01 phòng là: Phòng Thi đua,
Khen thưởng và Chính sách cán bộ.
Cơ cấu tổ chức phòng có từ 07 - 09 biên chế; có
Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng.
Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng do Bộ trưởng,
Chủ nhiệm bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ.
3. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do
Vụ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về
thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành,
thay thế Quyết định số 129/QĐ-UBDT ngày 21/3/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ
chức cán bộ.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Ủy ban
và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm UBDT;
- Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh; thành phố trực thuộc TW;
- Đảng ủy, Công đoàn Cơ quan UBDT;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, TCCB (10b).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Đỗ Văn Chiến
|