|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1697/QĐ-BTTTT 2018 quy định thống nhất về tính năng kỹ thuật Cổng dịch vụ công
Số hiệu:
|
1697/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Hưng
|
Ngày ban hành:
|
23/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1697/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 23 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ, QUY ĐỊNH THỐNG NHẤT VỀ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT TRONG
XÂY DỰNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG, HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ (PHIÊN BẢN 1.0)
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày
08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1491/QĐ-BTTTT
ngày 14/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học
hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thống nhất về
chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ công, hệ thống thông
tin một cửa điện tử (Phiên bản 1.0) để thực hiện Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày
08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tin học hóa, Thủ trưởng các
đơn vị và cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (thư điện tử);
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ (thư điện tử);
- Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT;
- Lưu: VT, Cục THH. (100b)
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ, QUY ĐỊNH THỐNG NHẤT VỀ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT TRONG
XÂY DỰNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG, HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH (PHIÊN
BẢN 1.0)
(Kèm theo Quyết
định số 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH
TỪ NGỮ
Danh mục từ viết tắt:
CPĐT
|
Chính phủ điện tử
|
CQĐT
|
Chính quyền điện tử
|
LGSP
|
Hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ
cấp Bộ, Tỉnh
|
TTHC
|
Thủ tục hành chính
|
CSDL
|
Cơ sở dữ liệu
|
DVC
|
DVC
|
CMT
|
Chứng minh thư nhân dân
|
MCĐT
|
Một cửa điện tử
|
TN&TKQ
|
Tiếp nhận và trả kết quả
|
Bài đo
|
Kịch bản kiểm thử theo Bộ Tiêu chí
đánh giá đối với từng hệ thống cụ thể
|
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
Tài liệu này nhằm hướng dẫn bộ tiêu
chí thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ
công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử (Phiên bản 1.0).
2. Đối tượng áp dụng
Các đối tượng áp dụng bao gồm các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cung cấp giải pháp Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Cổng DVC và Hệ thống thông tin MCĐT và các tổ chức, cá
nhân khác có nhu cầu áp dụng nếu thấy phù hợp.
Tài liệu này nhằm thực hiện Quyết định
số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số
1491/QĐ-BTTTT ngày 14/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
Phiên bản 1.0 bao gồm các hướng dẫn kỹ
thuật cơ bản, tối thiểu về tiêu chí thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật
trong xây dựng Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử. Tài liệu
này được Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và cập nhật phiên bản theo thời
gian để phù hợp với thực tế triển khai Hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia, các
cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung
ương đến địa phương.
3. Giải thích từ ngữ:
Cổng DVC và Hệ thống thông tin MCĐT được
hiểu theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
II. MÔ HÌNH TRIỂN
KHAI HỆ THỐNG
1. Mô hình Cổng
DVC, Hệ thống thông tin MCĐT thống nhất
Trong mô hình triển khai này, Cổng DVC
và Hệ thống thông tin MCĐT được triển khai thống nhất trên cùng một nền tảng, sử
dụng chung cơ sở dữ liệu và là một hệ thống thống nhất.
2. Mô hình Cổng
DVC, Hệ thống thông tin MCĐT độc lập
Trong mô hình triển khai này, Cổng DVC và Hệ
thống thông tin MCĐT được triển khai độc lập và được kết nối thông qua LGSP của
Bộ, địa phương.
III. BỘ TIÊU CHÍ, QUY
ĐỊNH THỐNG NHẤT VỀ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT TRONG XÂY DỰNG CỔNG DỊCH VỤ
CÔNG, HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH
Trong bộ tiêu chí này, các tiêu chí
cho Hệ thống thông tin MCĐT, cổng DVC được chia thành các nhóm: Yêu cầu chung;
yêu cầu về kết nối, chia sẻ dữ liệu; yêu cầu chức năng; yêu cầu hiệu năng; yêu
cầu an toàn, bảo mật; đáp ứng yêu cầu về dữ liệu chia sẻ phục vụ kết nối giữa Cổng
DVC và Hệ thống thông tin MCĐT; yêu cầu kết nối với Cổng DVC quốc gia và đánh
giá một số tiêu chí phi chức năng khác.
Các tiêu chí này được xây dựng theo hướng
đưa ra các yêu cầu cơ bản, tối thiểu đối với các giải pháp Cổng DVC, Hệ thống
thông tin MCĐT. Các Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể bổ sung
thêm các yêu cầu khác để đáp ứng những nhu cầu đặc thù của từng Bộ, tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
Các phòng thử nghiệm có trách nhiệm
xây dựng các bài đo để thực hiện đo kiểm việc đáp ứng của các sản phẩm Cổng DVC
và Hệ thống thông tin MCĐT theo Bộ tiêu chí này.
Căn cứ Bộ Tiêu chí này, các bên liên
quan có thể sử dụng phép đánh giá đạt/không đạt khi thực hiện đánh giá sản phẩm
Cổng DVC, Hệ thống thông tin MCĐT.
Kết quả đánh giá có thể được thực hiện
thông qua việc đo kiểm bởi các phòng thử nghiệm được Bộ Thông tin và Truyền
thông chỉ định, khảo sát thực tế hoặc kiểm tra thực tế sự đáp ứng đối với từng
tiêu chí.
1. Các yêu cầu
chung
Các yêu cầu chung đối với Cổng DVC và
Hệ thống thông tin MCĐT bao gồm:
- Bảo đảm tuân thủ Khung Kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam;
- Bảo đảm khả năng kết nối, chia sẻ
thông tin giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước với nhau để từng
bước cho phép các cơ quan hành chính nhà nước phối hợp giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường mạng một cách xuyên suốt, nhất quán theo tinh thần “một cửa
liên thông”;
- Bảo đảm khả năng tiếp nhận, kết nối,
chia sẻ thông tin giữa cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính với
tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính thông qua các phương
tiện điện tử, truyền thông, mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép như mạng
internet, mạng điện thoại, sử dụng hệ thống tin nhắn (SMS)...
- Hướng đến lấy người sử dụng làm
trung tâm: Những giấy tờ, thông tin liên quan đến người sử dụng đã cung cấp một
lần thành công cho một cơ quan nhà nước khi thực hiện DVC trực tuyến, thì vẫn
chính những giấy tờ, thông tin đó, nếu còn giá trị sử dụng theo quy định, không
phải cung cấp lại khi thực hiện DVC trực tuyến ở các lần sau cho chính cơ quan
nhà nước đó. Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đã kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan thuộc, trực thuộc
thì các giấy tờ, thông tin này không phải cung cấp lại khi thực hiện DVC trực
tuyến ở các lần sau cho cơ quan thuộc, trực thuộc khác của bộ, tỉnh đó.
- Bảo đảm khả năng cung cấp công cụ,
phương thức để thực hiện chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp, chuyên môn cho cơ quan
hành chính nhà nước, hướng đến cho phép cán bộ, công chức trong cơ quan hành
chính nhà nước phối hợp giải quyết thủ tục hành chính xuyên suốt, nhất quán
nhưng vẫn đảm bảo công khai, minh bạch trên môi trường mạng.
- Bảo đảm khả năng cung cấp công cụ,
phục vụ cơ quan hành chính nhà nước trong công tác tổ chức, quản lý, khai thác,
lưu trữ khoa học, nhất quán, lâu dài hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức, cá
nhân.
2. Yêu cầu về
khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu
Hệ thống Cổng DVC và Hệ thống thông
tin MCĐT cần bảo đảm khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu tuân thủ Khung kiến trúc
CPĐT Việt Nam phiên bản 1.0, khung kiến trúc CPĐT cấp Bộ, khung kiến trúc chính
quyền điện tử cấp tỉnh; trước mắt là sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu với một
số CSDL quốc gia, hệ thống thông tin đã sẵn sàng:
STT
|
Tiêu chí
|
Mô tả
|
1
|
Kết nối giữa hệ thống Cổng DVC cấp bộ,
cấp tỉnh với Hệ thống thông tin MCĐT cấp bộ, tỉnh
|
- Kết nối Cổng DVC cấp bộ, cấp tỉnh
với Hệ thống thông tin MCĐT của Bộ, tỉnh thông qua LGSP của Bộ, tỉnh để:
+ Luân chuyển hồ sơ hành chính công
trực tuyến tiếp nhận trên Cổng DVC trực tuyến vào Hệ thống thông tin MCĐT để
thực hiện việc xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin MCĐT;
+ Truy vấn dữ liệu để đăng tải công
khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp các DVC trực tuyến
trên Cổng DVC cấp bộ, cấp tỉnh;
+ Đảm bảo hồ sơ tiếp nhận qua Cổng
DVC hay hồ sơ tiếp nhận từ Hệ thống thông tin MCĐT đều được quản lý và thực
hiện theo một quy trình đồng nhất.
- Yêu cầu về dữ liệu chia sẻ phục vụ
kết nối giữa Cổng DVC và Hệ thống thông tin MCĐT được mô tả tại Phụ lục 1.
|
2
|
Kết nối với các CSDL quốc gia, hệ thống
thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương, các hệ thống thông
tin phục vụ chỉ đạo điều hành nội bộ của Bộ/tỉnh, hệ thống thông tin của Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam
|
- Cổng DVC và Hệ thống thông tin
MCĐT bảo đảm khả năng kết nối các CSDL quốc gia, hệ thống thông tin có quy
mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương, để khai thác, sử dụng lại thông
tin, dữ liệu đã có phù hợp Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam.
- Cổng DVC và Hệ thống thông tin
MCĐT bảo đảm khả năng kết nối với các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo điều
hành nội bộ của Bộ/tỉnh;
- Cổng DVC và Hệ thống thông tin
MCĐT bảo đảm khả năng kết nối với hệ thống thông tin của Tổng công ty Bưu điện
Việt Nam phục vụ triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
cần chứng minh về khả năng kết nối đối với giải pháp Cổng DVC và Hệ thống
thông tin MCĐT do mình cung cấp.
|
3. Yêu cầu chức
năng phần mềm Hệ thống thông tin MCĐT
Yêu cầu chức năng cụ thể đối với ứng dụng
MCĐT:
TT
|
Tên chức năng
|
Mô tả
|
Đối tượng sử dụng
|
|
Quản lý danh mục thủ
tục, hồ sơ, biểu mẫu
|
1.
|
Danh mục thủ tục hành chính
|
- Danh mục lĩnh vực, nhóm thủ tục
hành chính. Danh mục được đồng bộ với danh mục lĩnh vực, nhóm thủ tục hành
chính của Cổng DVC của Bộ, tỉnh.
- Định nghĩa và quản lý từng thủ tục
hành chính:
+ Trình tự các bước thực hiện;
+ Cách thức thực hiện: trực tiếp tại
cơ quan hành chính, qua mạng internet;
+ Hồ sơ: thành phần hồ sơ bao gồm mẫu
đơn, mẫu tờ khai, các giấy tờ - tài liệu liên quan; số lượng bộ hồ sơ;
+ Thời hạn giải quyết;
+ Kết quả thực hiện: giấy phép, giấy
chứng nhận, giấy đăng ký, chứng chỉ hành nghề, thẻ, quyết định phê duyệt, chứng
chỉ, văn bản xác nhận, quyết định hành chính, giấy xác nhận, bản cam kết, biển
hiệu, văn bản chấp thuận, bằng cấp hoặc loại giấy tờ khác;
+ Các yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có);
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính;
+ Thông tin về phí/lệ phí (nếu có) của
thủ tục hành chính.
|
Người quản trị
|
2.
|
Hồ sơ, biểu mẫu thủ tục hành chính
|
a) Hồ sơ hành chính điện tử:
- Phải được cung cấp dưới dạng tệp
văn bản có định dạng theo quy định tại mục Văn bản thuộc Danh mục tiêu chuẩn
kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước ban hành kèm
theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông Ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ
thông tin trong cơ quan nhà nước;
- Phải bảo đảm khi in ra tương đương
như biểu mẫu giấy, rõ ràng để người sử dụng điền thông tin được dễ dàng,
chính xác.
b) Định dạng tệp tin trong hồ sơ
hành chính điện tử sau khi số hóa: đối với tệp tin trong hồ sơ hành chính điện
tử sử dụng định dạng văn bản, hình ảnh, áp dụng các định dạng văn bản, hình ảnh
tại mục Văn bản và Ảnh đồ họa thuộc Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Thông tư số
39/2017/TT-BTTTT.
c) Dung lượng cho một tệp tin trong
hồ sơ hành chính điện tử: dung lượng tối đa cho mỗi tệp tin được tải lên gắn
kèm hồ sơ hành chính điện tử phải được thông báo tại vị trí chọn tệp tin đính
kèm trên biểu mẫu điện tử tương tác để người sử dụng biết và thực hiện.
d) Cho phép thực hiện việc tạo lập,
nộp, quản lý hồ sơ hành chính điện tử như: nhập hồ sơ, quản lý hồ sơ, xem
danh sách hồ sơ, nhập bổ sung hồ sơ, quản lý hồ sơ đã gửi.
đ) Đối với biểu mẫu, cho phép:
- Quản lý các biểu mẫu hồ sơ thủ tục
hành chính;
- Quản lý căn cứ pháp lý của biểu mẫu;
- Định nghĩa các biểu mẫu sau:
+ Mẫu phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết
quả hồ sơ cho tổ chức cá nhân;
+ Mẫu phiếu bàn giao hồ sơ giữa các
phòng ban, bộ phận;
+ Mẫu kết quả giải quyết thủ tục
hành chính;
+ Các mẫu biểu khác có liên quan
(theo nhu cầu thực tế).
|
Người quản trị
|
3.
|
Chu trình lưu chuyển, xử lý của thủ
tục
|
- Định nghĩa và quản trị chu trình
lưu chuyển, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính giữa các phòng, ban chức năng và
nhóm các cán bộ xử lý. Quy trình phải cho phép điều chỉnh động (linh hoạt
trong việc định nghĩa quy trình, thủ tục) do các quy trình, thủ tục hành
chính thường xuyên có sự thay đổi.
- Đồng thời cho phép thiết lập thời
gian xử lý tại các bước xử lý của chu trình (lưu ý tổng thời gian xử lý của tất
cả các bước phải nhỏ hơn hoặc bằng thời hạn giải quyết; cho phép thiết lập thời
gian xử lý tại các bước của chu trình xử lý chi tiết đến đơn vị phút) nhằm
giúp lãnh đạo theo dõi khả năng giải quyết, cũng như triển khai giải pháp
tăng cường khi xảy ra quá tải.
- Chu trình lưu chuyển, xử lý phải
bao gồm chức năng bổ sung hồ sơ.
- Chu trình lưu chuyển, xử lý phải
thể hiện được việc giải quyết thủ tục hành chính khi tiếp nhận hồ sơ điện tử
thông qua hệ thống cổng DVC của Bộ, tỉnh.
|
Người quản trị
|
4.
|
Quản lý danh mục trạng thái hồ sơ thủ
tục hành chính
|
- Định nghĩa danh mục trạng thái hồ
sơ thủ tục hành chính.
- Định nghĩa và quản trị lưu đồ chuyển
đổi trạng thái hồ sơ trong quá trình hồ sơ luân chuyển trong chu trình lưu
chuyển, xử lý của thủ tục hành chính (theo mục III.3.3).
- Có phương thức thông báo, đồng bộ
trạng thái hồ sơ thủ tục hành chính cho hệ thống cung cấp DVC trực tuyến.
|
Người quản trị
|
|
Tiếp nhận và xử lý
hồ sơ
|
5.
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
- Hỗ trợ cán bộ TN&TKQ: hiển thị
danh mục hồ sơ cần nộp tương ứng với thủ tục hành chính, hiển thị danh sách
các văn bản pháp quy quy định đối với thủ tục hành chính cần giải quyết.
- Nhập mới hồ sơ, nhập bổ sung hồ sơ
(theo mẫu đơn, mẫu tờ khai và các giấy tờ, tài liệu liên quan): các thông tin
yêu cầu, thông tin định danh và các tài liệu đính kèm. Kiểm tra được tính đầy
đủ, tính hợp pháp của các trường thông tin đã nhập.
- Mã số hồ sơ thủ tục hành chính do
Hệ thống thông tin MCĐT cấp tự động, được sử dụng thống nhất trong hoạt động
giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, cá nhân và giữa các cơ quan,
đơn vị với nhau. Cấu trúc Mã số hồ sơ thủ tục hành chính bao gồm: Mã định
danh của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thủ tục hành chính (Cấu trúc mã định
danh theo QCVN 102:2016/BTTTT) và Dãy số tự nhiên gồm ngày, tháng, năm tiếp
nhận, số thứ tự hồ sơ tiếp nhận trong ngày.
- Hỗ trợ tiếp nhận hồ sơ hành chính
điện tử từ Cổng DVC và hồ sơ điện tử qua mạng internet. Có cơ chế phân biệt hồ
sơ tiếp nhận trên Cổng DVC và hồ sơ tiếp nhận tại bộ phận một cửa.
- Hiển thị danh mục các hồ sơ đã tiếp
nhận theo loại hồ sơ với các thông tin: loại thủ tục hành chính, mã hồ sơ, nội
dung hồ sơ, ngày hẹn trả,..
- Chuyển xử lý: theo quy trình đã định
nghĩa.
- Tự động sinh mã tiếp nhận, in mã vạch
phục vụ tra cứu.
- In phiếu hẹn trả kết quả, biên nhận
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân trực tiếp từ phần mềm.
- In phiếu biên nhận bàn giao giữa
các đơn vị trực tiếp từ phần mềm.
- Quản lý thông tin liên lạc, liên hệ
của tổ chức, cá nhân.
- Cho phép in các thông tin công
dân/tổ chức ra thành mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với các hồ sơ nộp trực tuyến
trên Cổng DVC).
- Hỗ trợ tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg.
- Cho phép hủy, khôi phục hồ sơ (khi
chưa nộp, tiếp nhận bởi cán bộ tiếp nhận).
- Hỗ trợ khả năng xác minh, khai
thác hồ sơ công dân/tổ chức đã có trên hệ thống nội bộ của Bộ/tỉnh thông qua
LGSP hoặc thông qua kết nối đến hệ thống CSDL quốc gia, HTTT có quy mô, phạm
vi từ Trung ương đến địa phương để hỗ trợ đơn giản hóa thành phần hồ sơ, giấy
tờ liên quan đến công dân/tổ chức.
|
Cán bộ TN&TKQ
|
6.
|
Tiếp nhận bổ sung hồ sơ
|
- Hiển thị danh sách hồ sơ chờ bổ
sung.
- Cho phép cập nhật các thông tin bổ
sung khi tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ các thông tin, giấy tờ cần thiết.
- Chuyển xử lý: theo quy trình đã định
nghĩa (theo phòng, ban hoặc cá nhân).
- In lại phiếu trả kết quả.
- Hỗ trợ tiếp nhận hồ sơ điện tử bổ
sung từ hệ thống cung cấp DVC trực tuyến và hồ sơ điện tử bổ sung qua mạng
internet.
- Hỗ trợ thông báo người dân đã bổ
sung thông tin hồ sơ hoặc thanh toán qua mạng cho cán bộ tiếp nhận bổ sung biết
và xử lý kịp thời (notification, sms...).
- Hỗ trợ việc tiếp nhận hồ sơ bổ
sung qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg.
|
Cán bộ TN&TKQ
|
7.
|
Phân công thụ lý hồ sơ
|
- Hỗ trợ lãnh đạo phòng, ban trong
phân công thụ lý với những hồ sơ được chuyển xử lý về phòng, ban.
- Phân công thụ lý lại.
- Liên thông cập nhật trạng thái, vết
xử lý hồ sơ hành chính công điện tử với các bộ phận một cửa các cấp và các cơ
quan khác trong nội bộ Bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua LGSP.
|
Lãnh đạo phòng, ban
|
8.
|
Thụ lý hồ sơ
|
- Hiển thị danh sách các hồ sơ đang
giải quyết: mã hồ sơ, nội dung hồ sơ, ngày hẹn trả, trạng thái hồ sơ.
- Hiển thị đầy đủ thông tin của hồ
sơ được chọn xử lý và các tài liệu đính kèm.
- Hỗ trợ xử lý hồ sơ theo danh mục
công việc đã được quy định: xác nhận nội dung hồ sơ, yêu cầu bổ sung, nhận hồ
sơ bổ sung...
- Hỗ trợ xử lý ủy quyền, gia hạn thời
gian xử lý hồ sơ (nếu được phép).
- Chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Phân công phối hợp xử lý hoặc chuyển
xử lý trong trường hợp không cần phối hợp.
- Trình phê duyệt.
- Liên thông cập nhật trạng thái, vết
xử lý hồ sơ hành chính công điện tử với các cơ quan khác liên quan trong nội
bộ của Bộ/tỉnh (liên thông nội bộ) qua LGSP.
|
Cán bộ thụ lý
|
9.
|
Phê duyệt hồ sơ
|
- Hiển thị danh sách các hồ sơ chờ
được phê duyệt.
- Hỗ trợ tạo dự thảo kết quả xử lý
dưới định dạng Word, Pdf...
- Ký duyệt.
- Cho phép ký duyệt nhiều lần (trong
trường hợp hồ sơ phải luân chuyển nhiều lần tới các cơ quan khác để phối hợp
xử lý).
- Từ chối hồ sơ, cập nhật ý kiến chỉ
đạo.
- Hiển thị danh sách các hồ sơ đã được
ký duyệt.
- Liên thông cập nhật trạng thái, vết
xử lý hồ sơ hành chính công điện tử với các cơ quan khác liên quan trong nội
bộ của bộ/tỉnh (liên thông nội bộ) qua LGSP.
|
Lãnh đạo đơn vị
Lãnh đạo phòng, ban được ủy quyền
phê duyệt
|
10.
|
Trả kết quả
|
- Hiển thị thông tin các hồ sơ đã giải
quyết, tình trạng trả kết quả của hồ sơ.
- Hỗ trợ thông báo cho tổ chức, cá
nhân kết quả xử lý hồ sơ qua email/tin nhắn SMS theo đăng ký.
- Hỗ trợ thông báo thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính đối với các thủ tục hành chính bắt buộc phải thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
- Cập nhật thông tin trả kết quả cho
tổ chức, cá nhân, thời gian trả kết quả và biên lai nộp lệ phí theo quy định.
- Cập nhật thông tin người nhận kết
quả (trong trường hợp nhận thay hoặc được ủy quyền nhận).
- Cập nhật các dữ liệu trả kết quả
vào hệ thống. Trong trường hợp đã có kết quả nhưng công dân, tổ chức không
mang đủ hồ sơ bản chính để đối soát thì cập nhật dữ liệu về việc chưa trả kết
quả đến khi đáp ứng đủ các điều kiện về việc trả kết quả theo quy định.
- Hỗ trợ việc trả kết quả qua dịch vụ
bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg.
- Liên thông thông tin trả kết quả điện
tử với các cơ quan khác liên quan trong nội bộ của bộ/tỉnh (liên thông nội bộ)
qua LGSP.
|
Cán bộ TN&TKQ
|
|
Báo cáo thống kê
|
11.
|
Báo cáo
|
- Báo cáo thống kê theo nhiều tiêu
chí: lĩnh vực, thời gian, trạng thái, quá trình xử lý, cán bộ xử lý...
- Hỗ trợ chức năng tạo báo cáo theo
các định dạng phổ biến như excel, pdf, word, …
- In báo cáo thống kê trực tiếp từ
phần mềm.
|
Lãnh đạo đơn vị
Lãnh đạo phòng, ban
Cán bộ thụ lý
Cán bộ TN&TKQ
|
12.
|
Biểu mẫu báo cáo
|
- Cho phép định nghĩa biểu mẫu báo
cáo theo tất cả các thuộc tính gắn với hồ sơ thủ tục hành chính, báo cáo tình
hình xử lý, báo cáo định kỳ.
- Cá nhân hóa các biểu mẫu báo cáo.
Cho phép người dùng lưu các dạng báo cáo của riêng họ và tái sử dụng khi cần
thiết.
- Tùy chỉnh báo cáo trực quan bằng
giao diện.
|
Người quản trị
|
|
Quản lý văn bản, hồ
sơ
|
13.
|
Lưu trữ tài liệu
|
- Hỗ trợ cập nhật trạng thái, vị
trí, đối tượng quản lý về hồ sơ gốc, văn bản giấy (hardcopy) liên quan đến
quá trình xử lý thủ tục hành chính.
- Lưu kết quả trình dịch chuyển vị
trí hồ sơ gốc.
|
Cán bộ TN&TKQ
Cán bộ thụ lý
Văn thư lưu trữ
|
14.
|
Luân chuyển hồ
sơ
|
- Cho phép luân chuyển hồ sơ giữa
các đơn vị trong cơ quan phục vụ việc phối hợp thụ lý hồ sơ.
- Cập nhật trạng thái hồ sơ trong
quá trình xử lý thủ tục hành chính quy định tại mục (III.3.3) với danh mục trạng
thái hồ sơ quy định tại mục (III.3.3).
|
Cán bộ TN&TKQ
Cán bộ thụ lý
Văn thư lưu trữ
|
|
Quản lý danh mục
tham chiếu
|
15.
|
Quản lý danh mục tham chiếu/dùng chung
|
- Có thể đồng bộ với hệ thống danh mục
điện tử dùng chung của Bộ, tỉnh, của các cơ quan Trung ương.
- Quản lý các danh mục tham chiếu
trong nội bộ hệ thống.
|
Người quản trị
|
|
Quản trị người
dùng
|
16.
|
Quản trị người dùng
|
- Thiết lập và quản trị nhóm người
dùng và người dùng: tên, chức danh, phòng, ban, thông tin cá nhân, quyền truy
cập hệ thống.
- Phân quyền theo quy trình xử lý thủ
tục hành chính (phân quyền theo nhóm, theo cá nhân, theo chức vụ).
|
Người quản trị
|
|
Theo dõi quá trình
xử lý hồ sơ thủ tục hành chính
|
17.
|
Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ thủ tục
hành chính
|
- Cho phép lưu vết quá trình xử lý hồ
sơ thủ tục hành chính theo thời gian.
- Có khả năng kết xuất nội dung đã
lưu vết ra các tệp tin có định dạng phổ biến như word, excel.
|
Người quản trị
|
|
Điều hành, tác nghiệp
|
18.
|
Tra cứu tình trạng hồ sơ
|
- Tra cứu tình trạng hồ sơ, kết quả
giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
- Hỗ trợ tra cứu qua nhiều tiêu chí:
mã vạch, mã hồ sơ, tin nhắn, tổng đài... Yêu cầu tối thiểu phải có khả năng
tra cứu qua mã hồ sơ.
|
Người nộp hồ sơ
|
19.
|
Chỉ đạo, điều hành
|
- Tích hợp với cổng DVC của Bộ/tỉnh.
Trong trường hợp cơ quan chưa có cổng DVC cấp Bộ/tỉnh, Hệ thống thông tin
MCĐT phải cung cấp phân hệ Trang tin điện tử để thực hiện chức năng này. Phân
hệ này phải đảm bảo cung cấp các thông tin theo quy định về việc cung cấp
thông tin và đảm bảo khả năng truy nhập thuận tiện đối với trang thông tin điện
tử của Cơ quan nhà nước và bổ sung các thông tin trong mục Thông tin về thủ tục
hành chính bao gồm:
+ Thông tin tác nghiệp hồ sơ cần xử
lý;
+ Thông tin công khai tình trạng xử
lý các hồ sơ theo kỳ: số hồ sơ xử lý đúng hạn, số hồ sơ quá hạn...;
+ Tra cứu, hướng dẫn về thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân;
+ Thông tin chi tiết quá trình xử lý
một hồ sơ như: Trạng thái hồ sơ; hồ sơ đang ở bộ phận nào; hồ sơ đã qua các
bước xử lý nào; bộ phận nào gây trễ, cán bộ nào trực tiếp xử lý (nếu có); hồ
sơ sắp đến hết hạn trả.
|
Lãnh đạo đơn vị
Lãnh đạo phòng, ban Quản trị hệ thống
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
|
|
Các tiện ích
|
|
20.
|
Thông báo, nhắc việc
|
a) Cung cấp cho người sử dụng một bộ
công cụ tiện ích để trao đổi, giải quyết các công việc, tổng hợp các hồ sơ cần
giải quyết. Chức năng nhắc việc hiển thị theo định danh và vai trò người sử dụng.
- Với cán bộ TN&TKQ: Chức năng
thông báo tổng thể tình hình hồ sơ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại
hồ sơ:
+ Số hồ sơ mới tiếp nhận;
+ Số hồ sơ chờ bổ sung;
+ Số hồ sơ chờ trả kết quả.
- Với cán bộ thụ lý:
+ Số hồ sơ đang thụ lý chờ giải quyết;
+ Số hồ sơ chờ bổ sung;
+ Số hồ sơ đang trình ký.
- Với các trưởng phòng, ban:
+ Số hồ sơ chờ phân công thụ lý;
+ Số hồ sơ chờ phân công thụ lý lại;
+ Số hồ sơ chờ duyệt;
+ Số hồ sơ chờ lãnh đạo đơn vị ký
duyệt.
- Với lãnh đạo đơn vị:
+ Số hồ sơ chờ duyệt.
- Hỗ trợ khả năng tích hợp nhắc việc
trên các hệ thống dùng chung khác như hệ thống thông tin nội bộ dùng chung của
Bộ/tỉnh.
|
Tất cả cán bộ
|
21.
|
Tìm kiếm
|
- Tìm kiếm thông tin theo các thuộc
tính cơ bản gắn với hồ sơ thủ tục hành chính như ngày tiếp nhận, đơn vị tiếp
nhận, thời hạn giải quyết, trạng thái giải quyết, thủ tục hành chính, tên
công dân, tên doanh nghiệp... Có thể tìm kiếm theo từng tiêu chí hoặc kết hợp
các tiêu chí với nhau.
|
Tất cả cán bộ
|
22
|
Hiển thị trực quan chu trình lưu
chuyển thủ tục
hành chính
|
- Trong quá trình định nghĩa và quản
trị cũng như báo cáo, các chu trình lưu chuyển, xử lý hồ sơ thủ tục hành
chính được hiển thị dưới dạng sơ đồ trực quan.
|
Người quản trị
Lãnh đạo phòng, ban
Lãnh đạo đơn vị
|
4. Yêu cầu chức năng
phần mềm Cổng DVC
STT
|
Yêu cầu
|
Mô tả
|
Đối tượng
|
1.
|
Hỗ trợ biểu mẫu điện tử tương tác
|
Hỗ trợ biểu mẫu điện tử tương tác, với
các yêu cầu:
- Tại các trường nhập dữ liệu trong
biểu mẫu, dữ liệu đã có trong cơ sở dữ liệu của cổng DVC phải được cung cấp ở
chế độ chọn để người sử dụng không phải nhập lại.
- Trong biểu mẫu, cần cung cấp chức
năng hướng dẫn trực tiếp ngay tại từng nơi nhập dữ liệu để người sử dụng có
thể xem ngay hướng dẫn khai báo thông tin, cách sử dụng dịch vụ khi cần thiết.
- Cổng DVC cần cung cấp chức năng
lưu trữ (ghi ra tệp hoặc in) những thông tin người sử dụng đã nhập vào biểu mẫu
điện tử tương tác.
|
Công dân, doanh nghiệp, tổ chức
|
2.
|
Việc đáp ứng DVC trực tuyến các mức
độ
|
Cổng DVC cấp Bộ/tỉnh hỗ trợ khả năng
cung cấp DVC trực tuyến đến mức độ 4 theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT
|
Công dân, doanh nghiệp, tổ chức
|
3.
|
Công bố danh mục DVC trực tuyến
|
- Tại mục “DVC trực tuyến” trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục,
Cục và cơ quan tương đương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo đầy đủ, kịp
thời toàn bộ danh sách DVC trực tuyến của cơ quan, của các đơn vị thuộc, trực
thuộc.
- Danh sách các DVC trực tuyến được
phân loại theo ngành, theo lĩnh vực, theo cấp hành chính và thể hiện rõ mức độ
của dịch vụ để thuận tiện cho việc tìm kiếm, sử dụng.
- Tên của DVC trực tuyến phải đặt đúng
theo tên của thủ tục hành chính tương ứng được quy định trong văn bản quy phạm
pháp luật.
|
Cán bộ biên tập, Cán bộ tổng biên tập
|
4.
|
Tạo lập hồ sơ hành chính điện tử
|
- Hồ sơ do người thực hiện thủ tục
hành chính nộp trên cổng DVC sẽ được chuyển vào Hệ thống thông tin MCĐT để cấp
Mã số hồ sơ thủ tục hành chính tự động theo yêu cầu tại III.3.5. Mã số hồ sơ
thủ tục hành chính sẽ được sử dụng thống nhất trong hoạt động giao dịch giữa
các cơ quan, đơn vị với tổ chức, cá nhân và giữa các cơ quan, đơn vị với
nhau.
- Cho phép thực hiện việc tạo lập, nộp,
quản lý hồ sơ hành chính điện tử như: nhập hồ sơ, quản lý hồ sơ, xem danh
sách hồ sơ, nhập bổ sung hồ sơ, quản lý hồ sơ đã gửi.
|
Người Quản trị;
Công dân, doanh nghiệp, tổ chức
|
5.
|
Trao đổi thông tin với người sử dụng
trong quá trình thực hiện DVC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
- DVC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
cần có các chức năng trao đổi thông tin giữa cơ quan cung cấp dịch vụ với người
sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ tối thiểu như sau:
+ Chức năng cho phép người sử dụng
theo dõi, kiểm tra việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính;
+ Chức năng thông báo tự động cho
người sử dụng biết thông tin về việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính.
- Cho phép sử dụng một số hình thức
thông báo trao đổi thông tin với người sử dụng trong các hình thức sau đây:
+ Thông báo trên Cổng thông tin điện
tử cung cấp DVC trực tuyến khi người sử dụng đăng nhập vào dịch vụ;
+ Thông báo qua thư điện tử của người
sử dụng;
+ Thông báo qua tin nhắn trên điện
thoại di động của người sử dụng;
+ Thông báo qua các dịch vụ trao đổi
thông tin trên mạng;
+ Thông báo qua các hình thức khác bằng
phương tiện điện tử.
|
Công dân, doanh nghiệp, tổ chức
|
6.
|
Xác thực người sử dụng trong DVC trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
- DVC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
phải xác thực người sử dụng khi người sử dụng thực hiện dịch vụ, phù hợp với
yêu cầu của dịch vụ.
- Phương thức xác thực người sử dụng
tối thiểu thông qua tên người sử dụng và mật khẩu.
|
Công dân, doanh nghiệp, tổ chức
|
7.
|
Có hướng dẫn tối thiểu phục vụ việc
cung cấp DVC trực tuyến
|
Các mục hướng dẫn tối thiểu phục vụ
việc cung cấp DVC trực tuyến trên cổng thông tin điện tử bao gồm:
- Mục hướng dẫn thực hiện đối với việc
thực hiện một số dịch vụ hành chính công thường gặp để giúp người sử dụng biết
được các thủ tục, các bước tiến hành khi muốn thực hiện một công việc;
- Mục các câu hỏi thường gặp và nội
dung trả lời để giúp người sử dụng có thể tự tìm ra giải đáp được các vướng mắc
thông thường khi thực hiện thủ tục hành chính, khi sử dụng DVC trực tuyến.
|
Cán bộ biên tập, Cán bộ tổng biên tập,
Quản trị hệ thống, Công dân (tổ chức)
|
8.
|
Yêu cầu đối với DVC trực tuyến mức độ
3, 4
|
a) DVC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
cần đạt được các yêu cầu tối thiểu như sau:
- Phải tương thích với các trình duyệt
Web thông dụng;
- Dễ dàng tìm thấy dịch vụ: người sử
dụng dễ dàng tìm được dịch vụ sau tối đa 03 lần bấm chuột từ trang chủ của cổng
thông tin điện tử cung cấp DVC trực tuyến; dễ dàng tìm được dịch vụ bằng các
công cụ tìm kiếm phổ biến;
- Có cơ chế hướng dẫn, tự động khai
báo thông tin: hỗ trợ tự động điền các thông tin của người sử dụng nếu các
thông tin đó đã được người sử dụng cung cấp khi đăng ký tài khoản hoặc trong
lần sử dụng dịch vụ trước, thông tin của cơ quan nhà nước đã có trong cơ sở dữ
liệu của hệ thống DVC trực tuyến; hỗ trợ việc điền, kiểm tra thông tin theo
các định dạng quy định sẵn; có giải thích chi tiết về thông tin cần nhập (đối
với các thông tin có yêu cầu riêng, mang tính chất chuyên ngành);
- Có chức năng để người sử dụng đánh
giá sự hài lòng đối với dịch vụ sau khi sử dụng.
b) Cổng DVC phải có chức năng thống
kê kết quả giải quyết hồ sơ của các DVC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Mỗi dịch
vụ phải thông báo các số liệu thống kê tối thiểu từ đầu năm tới thời điểm hiện
tại như sau:
- Số lượng hồ sơ trực tuyến đã tiếp
nhận;
- Số lượng hồ sơ trực tuyến đã giải
quyết;
- Tỉ lệ hồ sơ trực tuyến được giải
quyết đúng hạn;
- Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận qua
hình thức trực tuyến và không trực tuyến;
- Số lượng DVC được sử dụng;
- Tình hình xử lý hồ sơ trong tháng,
trong quý, trong năm;
- Số liệu về mức độ hài lòng của người
sử dụng đối với dịch vụ theo từng nội dung đánh giá quy định tại Điều 12
Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT.
|
Công dân, doanh nghiệp, tổ chức
|
9.
|
Đánh giá sự hài lòng của người sử dụng
đối với DVC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
Chức năng đánh giá cần có tối thiểu
nội dung như sau:
- Đánh giá tổng thể dịch vụ;
- Đánh giá chi tiết dịch vụ, bao gồm:
đánh giá mức độ thuận tiện khi sử dụng dịch vụ (dịch vụ dễ sử dụng, thời gian
đáp ứng của dịch vụ khi giao tiếp, xử lý dữ liệu); mức độ đúng hạn trong xử
lý, trả kết quả của cơ quan nhà nước; thái độ hỗ trợ, xử lý DVC trực tuyến của
cơ quan nhà nước (độ nhiệt tình, cách giao tiếp của cán bộ, công chức khi hướng
dẫn, xử lý);
- Mỗi nội dung đánh giá theo 03 (ba)
mức độ: Rất hài lòng, Hài lòng, Chưa hài lòng.
|
Công dân, doanh nghiệp, tổ chức
|
10.
|
Tra cứu DVC theo tiêu chí
|
Cho phép tra cứu DVC theo các tiêu
chí cơ bản: Cơ quan cung cấp, theo lĩnh vực, theo mức độ (mức độ 1, 2, 3, 4),
theo tên thủ tục hành chính, theo nội dung của DVC.
|
Cán bộ biên tập, Cán bộ tổng biên tập,
Quản trị hệ thống, Công dân (tổ chức)
|
11.
|
Tạo tham vấn, khảo sát
|
- Tạo câu hỏi trực tuyến.
- Tra cứu câu hỏi trực tuyến.
- Trả lời câu hỏi trực tuyến.
- Quản lý hỏi đáp trực tuyến.
- Tham vấn ý kiến trực tuyến.
- Trả lời ý kiến tham vấn.
|
Cán bộ biên tập, Cán bộ tổng biên tập,
Quản trị hệ thống, Công dân (tổ chức)
|
12.
|
Tra cứu hồ sơ tại bộ phận một cửa
|
Cung cấp chức năng tra cứu hồ sơ tại
bộ phận một cửa theo tiêu chí: mã số hồ sơ, thông tin người thực hiện TTHC.
|
Công dân, doanh nghiệp, tổ chức
|
13.
|
Đăng ký thông tin người sử dụng
|
Cung cấp chức năng, đăng ký thông
tin và tạo tài khoản người sử dụng như: Hỗ trợ đồng bộ với kho người dùng tập
trung của Bộ/tỉnh, quản lý người sử dụng DVC, quản lý nhóm người sử dụng DVC,
quản lý quyền truy cập, sử dụng DVC.
|
Công dân, doanh nghiệp, tổ chức
|
14.
|
Ghi lưu nhật ký, thống kê, báo cáo
truy cập
|
- Ghi lưu nhật ký sử dụng của các đối
tượng sử dụng DVC trực tuyến;
- Thống kê, báo cáo lượng truy cập sử
dụng DVC trực tuyến.
|
Cán bộ biên tập, Cán bộ tổng biên tập,
Quản trị hệ thống
|
5. Yêu cầu hiệu năng
STT
|
Yêu cầu
|
Mục đích của yêu cầu
|
1.
|
Thời gian phản hồi trung
bình
|
Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi
trung bình dưới 2,5 giây đối với mỗi luồng công việc chính riêng rẽ và không
bao gồm các luồng mang tính chất thống kê, báo cáo (thời gian phản hồi được
tính từ khi người dùng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được
dữ liệu phản hồi từ hệ thống).
|
2
|
Thời gian phản hồi chậm
nhất
|
Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi
chậm nhất dưới 30 giây đối với toàn bộ các thao tác trên toàn trang.
|
3.
|
Hiệu suất làm việc của máy chủ dữ liệu
|
Đảm bảo hiệu suất làm việc trung
bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 75%.
|
4.
|
Hiệu suất làm việc của máy chủ ứng dụng
|
Đảm bảo hiệu suất làm việc trung
bình của CPU trên máy chủ ứng dụng ≤ 75%.
|
5.
|
Truy cập đồng thời
|
Đảm bảo hệ thống có khả năng đáp ứng
ít nhất 5.000 truy cập đồng thời.
|
6.
|
Số người dùng hoạt động đồng thời
|
Đảm bảo hệ thống có khả năng đáp ứng
ít nhất 500 người dùng hoạt động đồng thời (có thực hiện các tác vụ khác nhau
phát sinh yêu cầu gửi đến hệ thống).
|
7.
|
Thời gian hoạt động liên tục
|
Đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục
24/7.
|
6. Yêu cầu về an
toàn, bảo mật
- Hệ thống thông tin MCĐT, Cổng DVC cần
đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật thông tin theo nhiều mức: mức mạng, mức xác
thực người dùng và mức cơ sở dữ liệu (CSDL); thiết lập mã hóa TLS v1.2, HTTPS;
- Hệ thống thông tin MCĐT, Cổng DVC
đáp ứng các quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về đảm bảo an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ;
- Ngoài ra, Hệ thống thông tin MCĐT, Cổng
DVC cần đáp ứng các bài kiểm tra để bảo đảm không có các lỗi an toàn thông tin
phổ biến như sau:
(1) Tấn công Injection:
bao gồm các lỗi cho phép thực hiện thành công các kiểu tấn công như SQL Injection,
OS Injection, LDAP Injection. Kiểu tấn công này xảy ra khi người dùng gửi các dữ
liệu không tin cậy đến ứng dụng web, những dữ liệu này có tác dụng như các câu
lệnh với hệ điều hành hoặc các câu truy vấn với cơ sở dữ liệu nhằm phục vụ cho mục
đích xấu.
(2) Cross Site Scripting (XSS):
Lỗi XSS xảy ra khi ứng dụng web nhận các dữ liệu độc hại và chuyển nó đến trình
duyệt cho người dùng mà không xác nhận lại dữ liệu đó có hợp lệ hay không. Kiểu
tấn công này cho phép kẻ tấn công thực thi các đoạn mã độc trong trình duyệt của
nạn nhân và có thể cướp phiên người dùng hoặc chuyển hướng người dùng đến các
trang độc hại khác.
(3) Insecure Direct Object
References (Tham chiếu trực tiếp đối tượng không an toàn): Việc tham
chiếu xảy ra khi nhà phát triển ứng dụng web đưa ra tham chiếu đến một đối tượng
bên trong ứng dụng như là một tập tin, một thư mục hay một khóa cơ sở dữ liệu.
Nếu việc kiểm tra quá trình tham chiếu này không an toàn, kẻ tấn công có thể dựa
theo để tham chiếu đến các dữ liệu mà họ không có quyền truy cập.
(4) Cross Site Request Forgery
(CSRF): Là kiểu tấn công mà người dùng bị lợi dụng để thực thi những
hành động không mong muốn ngay trên phiên đăng nhập của họ. Thông qua việc gửi
người dùng một liên kết qua email hay chat, tin tặc có thể hướng người dùng thực
thi một số hành động ngay trên trình duyệt của người dùng (như gửi bài viết,
xóa bài viết...)
(5) Failure to Restrict URL
Access (Thất bại trong việc hạn chế truy cập các URL quản trị): Thông
thường để vào được các đường dẫn quản trị thì ứng dụng phải kiểm tra người dùng
có đủ quyền để truy cập vào đó hay không rồi mới hiển thị URL và các giao diện
quản trị tương ứng khác. Để tránh tình trạng người dùng bình thường cũng truy cập
vào các URL quản trị, mỗi lần truy cập vào các URL này cần được kiểm tra quyền
kỹ càng, nếu không tin tặc có thể truy cập vào các URL này nhằm thực hiện các
hành vi độc hại.
(6) Bẻ gãy sự xác thực và quản
lý phiên: Những chức năng của ứng dụng liên quan đến sự xác thực và sự
quản lý phiên làm việc thường không khởi tạo đúng, cho phép tin tặc tấn công mật
khẩu, khóa và token của phiên làm việc hoặc khai thác lỗ hổng từ những sự khởi
tạo này để gắn định danh một người sử dụng khác.
(7) Cấu hình bảo mật không an
toàn: Là lỗi liên quan đến việc đặt cấu hình cho ứng dụng, framework,
máy chủ web, ứng dụng máy chủ và platform sử dụng những giá trị thiết đặt mặc định
hoặc khởi tạo và duy trì những giá trị không an toàn.
(8) Chuyển hướng và chuyển tiếp
không được kiểm tra: Nhiều ứng dụng thường xuyên chuyển tiếp hoặc chuyển
hướng người sử dụng đến những trang hoặc những website và sử dụng những dữ liệu
chưa tin tưởng để xác định những trang đích. Không có sự kiểm tra phù hợp, tin
tặc có thể chuyển hướng nạn nhân đến các trang giả mạo hoặc các trang có chứa
mã độc, hoặc chuyển tiếp đến các trang web đòi làm thủ tục xác thực nhằm đánh cắp
thông tin cá nhân.
(9) Lưu trữ mã hóa không an
toàn: Ứng dụng web không có cơ chế bảo vệ hoặc tuy có cơ chế mã hóa và
hashing (băm) dữ liệu để lưu trữ nhưng sử dụng không đúng cách đối với những dữ
liệu quan trọng, như là thông tin thẻ tín dụng, thông tin cá nhân và những
thông tin chứng thực. Do đó tin tặc có thể lợi dụng những kẽ hở này để đánh cắp
những dữ liệu cần được bảo vệ.
(10) Thiếu sự bảo vệ lớp vận
chuyển: Các ứng dụng không mã hóa dữ liệu khi truyền những thông tin
quan trọng, hoặc nếu có mã hóa thì lại chỉ có thể sử dụng các chứng thực hết hạn
hoặc không hợp lệ.
7. Yêu cầu sự đáp ứng
đối với định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối cổng DVC và Hệ thống thông
tin MCĐT với Cổng DVC quốc gia
Hệ thống thông tin MCĐT và Cổng DVC cần
tuân thủ gói tin để phục vụ kết nối, tích hợp với Cổng DVC quốc gia, tuân thủ
khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để đăng tải công khai tình trạng, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp các DVC trực tuyến trên Cổng DVC
quốc gia theo Hướng dẫn kỹ thuật định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối cổng
dịch vụ công quốc gia với cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử
cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành ban hành tại Quyết
định số 1705/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông.
8. Yêu cầu về sự đáp ứng
yêu cầu về dữ liệu chia sẻ phục vụ kết nối giữa Cổng DVC và Hệ thống thông tin
MCĐT
Các nội dung yêu cầu về dữ liệu chia sẻ
phục vụ kết nối giữa Cổng DVC và Hệ thống thông tin MCĐT cấp Bộ/tỉnh trong Bộ
Tiêu chí này chỉ tập trung diễn giải về các dữ liệu yêu cầu, không quy định cụ
thể về cách đặt tên các trường dữ liệu và kiểu dữ liệu, ngoại trừ yêu cầu dữ liệu
chia sẻ của đối tượng công dân.
Khi được đánh giá, mỗi hệ thống cụ thể
cần kết xuất các thông điệp dữ liệu dưới dạng các gói tin nhằm phục vụ đo kiểm,
đánh giá.
Nội dung yêu cầu cụ thể được mô tả tại
Phụ lục 1.
9. Về một số tính
năng, tiêu chí phi chức năng khác
Yêu cầu tính năng kỹ thuật đáp ứng bao
gồm:
TT
|
Tính năng kỹ thuật
|
|
Yêu cầu chung
|
1.
|
Giao diện với người sử dụng đầu cuối
dựa trên nền tảng web, hỗ trợ người dùng cuối sử dụng thiết bị cầm tay thông
minh (ví dụ iPhone, iPad).
|
2.
|
Cho phép cài đặt theo mô hình máy chủ
chính và máy chủ dự phòng.
|
3.
|
Cho phép cài đặt trong hệ thống mạng
có phân vùng bảo mật nhiều lớp.
|
4.
|
Có tín hiệu thể hiện trạng thái hệ thống
đang xử lý thông tin. Tín hiệu này phải được sử dụng thống nhất trong toàn bộ
màn hình xử lý của Hệ thống (tín hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ
cát...)
|
|
Yêu cầu về lưu trữ
|
5.
|
Cơ sở dữ liệu phải có khả năng lưu
trữ với dung lượng lớn, trong thời gian lâu dài.
|
6.
|
Có khả năng lưu trữ được nhiều định
dạng dữ liệu khác nhau như dữ liệu có cấu trúc, dữ liệu phi cấu trúc dưới dạng
tệp gắn kèm (dữ liệu tệp văn bản, dữ liệu phim, ảnh, âm thanh).
|
7.
|
Chuẩn hóa dữ liệu để lưu trữ theo
chuẩn ký tự Unicode.
|
|
Yêu cầu về giao diện
|
8.
|
Tương thích với các trình duyệt
thông dụng hiện nay: Chrome, Internet Explorer, Firefox, Cốc Cốc...
|
9.
|
Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn
Unicode.
|
10.
|
Tuân thủ các quy định về chuẩn nội
dung web, các định dạng văn bản, các định dạng hình ảnh theo Thông tư số
39/2017/TT-BTTTT.
|
|
Yêu cầu về kết nối
thiết bị
|
11.
|
Cho phép kết nối với thiết bị đọc,
in mã vạch để phục vụ việc tra cứu hồ sơ theo mã vạch.
|
12.
|
Cho phép kết nối với máy quét, máy
in.
|
13.
|
Hỗ trợ kết nối với Kiosk tra cứu cảm
ứng.
|
14.
|
Cho phép kết nối tự động với hệ thống
xếp hàng/cấp số.
|
15.
|
Cho phép tra cứu tình trạng hồ sơ, kết
quả giải quyết hồ sơ qua SMS, điện thoại.
|
|
Yêu cầu về trao đổi,
tích hợp
|
16.
|
- Cung cấp các dữ liệu đầu ra theo
chuẩn XML hoặc JSON để phục vụ công tác lập báo cáo theo quy định hiện hành,
theo quy định nội bộ của đơn vị, đồng thời cung cấp dữ liệu theo các khuôn dạng
thống nhất phục vụ quy trình trao đổi thông tin với các hệ thống khác.
- Cấu trúc dữ liệu của tệp XML hoặc
JSON được xác định tùy thuộc vào nhu cầu thực tế trao đổi thông tin của các hệ
thống.
|
|
Yêu cầu về khai
thác, vận hành
|
17.
|
Cho phép sử dụng chữ ký số cho các đối
tượng trong hệ thống như người dùng, máy chủ. Sử dụng chữ ký số đảm bảo hoạt
động được trên máy tính và các thiết bị cầm tay thông minh (ví dụ: điện thoại
thông minh, máy tính bảng) tuân thủ quy định tại Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT
ngày 19/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
18.
|
Cho phép kiểm soát việc truy cập đồng
thời của cùng một tài khoản người dùng trên nhiều máy tính khác nhau.
|
19.
|
Cho phép xem và chỉnh sửa trực tiếp
trên trình duyệt các tệp đính kèm với một số định dạng phổ biến (ví dụ: .doc;
.docx; .xls; .xlsx; .rtf).
|
20.
|
Có các cơ chế chống gửi thông tin
rác (dưới dạng captcha, audio...).
|
21.
|
Cho phép kết nối, chia sẻ thông tin
với Hệ thống thu thập, đánh giá việc sử dụng thông tin và DVC trực tuyến của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Phụ
lục 1: Yêu cầu về dữ liệu chia sẻ phục vụ kết nối giữa Cổng DVC và Hệ thống
thông tin MCĐT
1. Các mô hình diễn giải yêu cầu dữ liệu
chia sẻ phục vụ kết nối giữa Cổng DVC và Hệ thống thông tin MCĐT
1.1. Mô hình kết
nối
1.2. Mô hình diễn giải trình tự giải
quyết TTHC trong mối quan hệ giữa Cổng DVC và Hệ thống thông tin MCĐT
Diễn giải mô hình:
Ký hiệu
|
Mô tả
|
Trạng thái
hồ sơ
|
Yêu cầu dữ
liệu cần đáp ứng
|
(1)
|
Công dân, doanh nghiệp hoặc các tổ
chức khai hồ sơ và nộp trên Cổng DVC.
|
Đăng ký hồ
sơ
|
Tại mục 3.1
|
(2)
|
Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ được
gửi từ Cổng DVC về Hệ thống thông tin MCĐT.
|
Hồ sơ được
tiếp nhận
|
Tại mục 3.1
|
(3)
|
Cán bộ TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ và
chuyển cho phòng chuyên môn.
|
Hồ sơ được
tiếp nhận
|
Tại mục 3.1
|
(4)
|
Phòng/ban chuyên môn kiểm tra hồ sơ,
đề nghị bổ sung hoặc từ chối xử lý hồ sơ và trả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả.
|
Hồ sơ ngưng
giải quyết
|
|
(5)
|
Phòng/ban chuyên môn phân công xử lý
hồ sơ, thực hiện giải quyết hồ sơ (có thể bao gồm cả các bước chuyển tiếp
liên thông, các bước trung gian khác).
|
Xử lý hồ sơ
|
Tại mục 3.1; 3.2
|
(6)
|
Phòng/ban chuyên môn hoàn thành dự
thảo kết quả giải quyết TTHC và trình lãnh đạo đơn vị.
|
Xử lý hồ sơ
|
|
(7)
|
Lãnh đạo đơn vị không phê duyệt kết
quả, dự thảo kết quả trả về cho Phòng/ban chuyên môn.
|
Hồ sơ ngưng
giải quyết
|
|
(8)
|
Lãnh đạo đơn vị phê duyệt kết quả giải
quyết TTHC, kết quả được chuyển đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
|
Phê duyệt hồ
sơ
|
Tại mục 3.3
|
(9)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trả
kết quả giải quyết TTHC cho người dân/ doanh nghiệp.
|
Trả kết quả
hồ sơ
|
Tại mục 3.3
|
(10)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả sau
khi kiểm tra hồ sơ tại bước (2), không tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC hoặc
thực hiện các công việc tương tác với người dân/doanh nghiệp nối tiếp bước
(4) hoặc một số trường hợp khác cần tương tác với người dân/doanh nghiệp.
|
Hồ sơ ngưng
giải quyết
|
|
1.3. Danh sách các trạng thái hồ sơ
Stt
|
Tên trạng
thái
|
Giải thích
|
1
|
Đăng ký hồ sơ
|
Người dân hoặc doanh nghiệp đăng ký
trực tuyến và gửi.
|
2
|
Hồ sơ được tiếp nhận
|
Cán bộ đã tiếp nhận hồ sơ.
|
3
|
Chuyển xử lý hồ sơ
|
Cán bộ tiếp nhận đã chuyển hồ sơ đến
phòng, ban chuyên môn.
|
4
|
Xử lý hồ sơ
|
Phòng, ban chuyên môn đang tiến hành
xử lý hồ sơ.
|
5
|
Phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo đơn vị đã phê duyệt hồ sơ.
|
6
|
Trả kết quả hồ sơ
|
Cán bộ TN&TKQ đã trả kết quả cho
người dân hoặc doanh nghiệp.
|
7
|
Hồ sơ ngưng giải quyết
|
Hồ sơ bị trả lại hoặc hồ sơ bị người
dân rút lại.
|
2. Yêu cầu dữ liệu chia sẻ của các đối
tượng trong hệ thống
Mỗi yêu cầu dữ liệu chia sẻ được mô tả
cụ thể dưới đây gắn liền với bối cảnh kết nối, trao đổi dữ liệu theo mô tả tại
Phụ lục 1, Mục 1 - Các mô hình diễn giải yêu cầu dữ liệu chia sẻ phục vụ kết nối
giữa Cổng DVC và Hệ thống thông tin MCĐT.
2.1. Công dân
Các trường dữ liệu và kiểu dữ liệu
chia sẻ của đối tượng công dân cần tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân
cư (QCVN 109:2017/BTTTT). Cụ thể cần chia sẻ các dữ liệu như sau:
Tên trường
|
Mô tả
|
LoaiThe
|
Phân biệt thẻ căn cước hoặc CMT.
|
SoCMND
|
Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ
căn cước của công dân.
|
SoDinhDanh
|
Số định danh cá nhân của công dân (Số
lượng 0 chỉ sử dụng trong trường hợp gửi thông tin để cấp số định danh cá
nhân vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư).
|
HoVaTen
|
Thông tin về họ, chữ đệm và tên của
công dân.
|
ThuDienTu
|
Thư điện tử.
|
GioiTinh
|
Giới tính của công dân:
- 0 chưa có thông tin;
- 1 giới tính nam;
- 2 giới tính nữ.
|
DanToc
|
Dân tộc của công dân.
|
SoDienThoaiBan
|
Số điện thoại bàn của công dân.
|
SoDienThoai
|
Số điện thoại di động của công dân.
|
TonGiao
|
Tôn giáo của công dân.
|
TinhTrangHonNhan
|
Tình trạng hôn nhân của công dân:
- 0 chưa có thông tin;
- 1 chưa kết hôn;
- 2 đang có vợ/chồng;
- 3 đã ly hôn hoặc góa vợ/chồng.
|
NhomMau
|
Nhóm máu của công dân:
- 00 chưa có thông tin;
- 01 nhóm máu A;
- 02 nhóm máu B;
- 03 nhóm máu AB;
- 04 nhóm máu O.
|
NgayThangNamSinh
|
Ngày, tháng, năm sinh của công dân.
|
NoiDangKyKhaiSinh
|
Nơi đăng ký khai sinh của công dân.
|
QueQuan
|
Quê quán của công dân.
|
ThuongTru
|
Địa chỉ thường trú của công dân.
|
NoiOHienTai
|
Địa chỉ nơi ở hiện tại của công dân.
|
QuocTich
|
Quốc tịch của công dân.
|
Cha
|
Cha của công dân.
|
Me
|
Mẹ của công dân.
|
VoChong
|
Vợ hoặc chồng của công dân.
|
NguoiDaiDien
|
Người đại diện hợp pháp của công dân
(nếu có).
|
ChuHo
|
Thông tin về chủ hộ của công dân.
|
TrangThai
|
Thông tin về hiện trạng của công dân
còn sống hay đã chết hay mất tích:
- 0 chưa có thông tin;
- 1 đang sống;
- 2 đã chết;
- 3 đã mất tích.
|
Nhằm đảm bảo nguyên tắc hướng đến lấy
người sử dụng làm trung tâm, khuyến nghị các hệ thống Cổng DVC, MCĐT có thể mở
rộng khả năng chia sẻ dữ liệu gắn liền với các giấy tờ, thông tin liên quan đến
người sử dụng đã cung cấp và đã được xác thực trong quá trình sử dụng DVC trực
tuyến ở các lần trước. Việc mở rộng được thể hiện thông qua bổ sung thêm các dữ
liệu đính kèm như cấu trúc dưới đây:
Tên trường
|
Mô tả
|
TepDinhKem
|
Danh sách các tệp đính kèm
- MaDinhKem: Mã tệp trong
hệ thống
- TenDinhKem: Tên tệp đính kèm
- DinhDangTep: Định dạng tệp
- MoTa: Mô tả
- NoiDungMaHoa: Nội dung của tệp
đính kèm dạng base64.
|
2.2. Doanh nghiệp
Mỗi đối tượng doanh nghiệp khi thực hiện
kết nối giữa Cổng DVC và Hệ thống thông tin MCĐT cần chia sẻ các dữ liệu như
sau
Tên trường
|
Mô tả
|
Msdn
|
Mã số doanh nghiệp.
|
Enterprise_Id
|
Id của doanh nghiệp (sử dụng để liên
kết mẹ - con).
|
Enterprise_Code
|
Mã số nội bộ.
|
Enterprise_Gdt_Code
|
Mã số doanh nghiệp.
|
Enterprise_type_id
|
Loại hình doanh nghiệp.
|
Name
|
Tên tiếng việt.
|
Short_Name
|
Tên viết tắt.
|
Name_F
|
Tên bằng tiếng nước ngoài.
|
Founding_Date
|
Ngày thành lập.
|
Enterprise_Status
|
Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp.
|
Legal_Name
|
Tên của người đại diện pháp luật.
|
Site_Id
|
Mã Id của Phòng ĐKKD đang quản lý.
|
Subunit_Paren_Ent_Id
|
Mã Id của doanh nghiệp mẹ (nếu có).
|
HOAddress
|
Địa chỉ trụ sở chính:
- CityId: Mã thành phố;
- DistrictId: Mã quận/huyện;
- WardId: Mã phường/xã;
- StreetId: Mã đường;
- StreetNumber: Địa chỉ số nhà, thôn
ấp...;
- AddressFullText: Địa chỉ đầy đủ.
|
BusinessActivity
|
Ngành nghề kinh doanh:
- Code: Mã ngành;
- Name: Tên ngành;
- Is_Main: Có phải ngành
chính (Y/N).
|
Email
|
Địa chỉ Email.
|
Website
|
Địa chỉ website.
|
Mobile
|
Số điện thoại di động.
|
Phone
|
Số điện thoại bàn.
|
Fax
|
Số fax.
|
Nhằm đảm bảo nguyên tắc hướng đến lấy
người sử dụng làm trung tâm, khuyến nghị các hệ thống Cổng DVC, MCĐT có thể mở
rộng khả năng chia sẻ dữ liệu gắn liền với các giấy tờ, thông tin liên quan đến
người sử dụng đã cung cấp và đã được xác thực trong quá trình sử dụng DVC trực
tuyến ở các lần trước. Việc mở rộng được thể hiện thông qua bổ sung thêm các dữ
liệu đính kèm như cấu trúc dưới đây:
Tên trường
|
Mô tả
|
Attachment
|
Danh sách các tệp đính kèm:
- AttachmentId: Mã tệp
trong hệ thống;
- AttachmentName: Tên tệp đính kèm;
- ContentType: Định dạng tệp;
- Description: Mô tả;
- ContentTransferEncoded: Nội dung của
tệp đính kèm dạng base64.
|
2.3. Thủ tục hành chính
Tên trường
|
Mô tả
|
ProceduresCode
|
Mã Thủ tục.
|
ProceduresName
|
Tên thủ tục.
|
Status
|
Trạng thái sử dụng.
|
FieldCode
|
Mã lĩnh vực.
|
BranchCode
|
Mã ngành.
|
Dossier
|
Nhóm dữ liệu thể hiện thành phần hồ
sơ.
|
Fee
|
Phí, lệ phí giải quyết.
|
ProcessingDuration
|
Thời hạn giải quyết.
|
Outcome
|
Kết quả giải quyết thủ tục (loại giấy
tờ: giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký, chứng chỉ hành nghề, thẻ, quyết
định phê duyệt, chứng chỉ, văn bản xác nhận, quyết định hành chính, giấy xác
nhận, bản cam kết, biển hiệu, văn bản chấp thuận, bằng cấp hoặc loại giấy tờ
khác).
|
2.4. Danh mục điện tử dùng chung khác
Yêu cầu về dữ liệu chia sẻ đối với các
danh mục điện tử dùng chung được thực hiện theo các quy định hiện hành. Trong
khuôn khổ Bộ Tiêu chí này, chỉ nêu yêu cầu dữ liệu chia sẻ sơ bộ đối với một số
danh mục điện tử dùng chung phổ biến như sau:
2.4.1. Danh mục đơn vị hành chính
Tên trường
|
Mô tả
|
City/ Province
|
Tỉnh hoặc thành phố tiếp nhập hồ sơ.
|
District
|
Quận hoặc huyện tiếp nhập hồ sơ.
|
Ward/Commune, Street
|
Phường/xã tiếp nhận hồ sơ.
|
2.4.2. Danh mục mã định danh theo Quy
chuẩn số QCVN 102:2016/BTTTT
Tên trường
|
Mô tả
|
OrganId
|
Mã định danh của đơn vị tương ứng.
|
OrganName
|
Tên định danh của đơn vị tương ứng.
|
2.4.3. Danh mục lĩnh vực thủ tục hành
chính
Tên trường
|
Mô tả
|
FieldName
|
Tên của lĩnh vực DVC trực tuyến.
|
Branch
|
Ngành của lĩnh vực đó.
|
FieldCode
|
Mã của lĩnh vực tương ứng.
|
2.4.4. Danh mục Quốc gia/Quốc tịch
Tên trường
|
Mô tả
|
Id
|
Mã Quốc gia.
|
Name
|
Tên tiếng Anh.
|
OtherName
|
Tên khác thường sử dụng trong Tiếng
Việt.
|
2.4.5. Danh mục dân tộc
Tên trường
|
Mô tả
|
MaDanToc
|
Mã dân tộc của công dân.
|
TenGoi
|
Chỉ định rõ tên khi cần thiết. Tên
phải thuộc danh sách các tên gọi khác nhau của dân tộc có mã chỉ định.
|
3. Yêu cầu dữ liệu chia sẻ giữa Cổng
DVC và Hệ thống thông tin MCĐT
Mỗi yêu cầu dữ liệu chia sẻ được mô tả
cụ thể dưới đây gắn liền với bối cảnh kết nối, trao đổi dữ liệu theo mô tả tại
Phụ lục 1, Mục 1 - Các mô hình diễn giải yêu cầu dữ liệu chia sẻ phục vụ kết nối
giữa Cổng DVC và Hệ thống thông tin MCĐT.
3.1. Tiếp nhận hồ sơ
Tên trường
|
Mô tả
|
Id
|
Mã hồ sơ khi đăng ký.
|
RefCode
|
Mã số tham chiếu của hồ sơ.
|
ProceduresCode
|
Mã thủ tục.
|
SystemId
|
Mã hệ thống gửi gói tin.
|
SystemReceived
|
Mã hệ thống nhận gói tin.
|
CreationDate
|
Ngày tạo.
|
ApplicantsType
|
Đối tượng nộp hồ sơ:
- 1: Người dân;
- 2: Doanh nghiệp;
- 3: Cơ quan nhà nước;
- 4: Tổ chức khác.
|
ApplieantsId
|
Mã số người sử dụng DVC.
|
DocFees
|
Phí, lệ phí thu kèm có thể gồm nhiều
loại phí, lệ phí khác nhau. Nhóm thông tin này có thể gồm các trường dữ liệu
sau:
- FeeName: tên lệ phí;
- Price: số tiền thu;
- FeeType: Loại lệ phí;
…
|
DocPaper
|
Giấy tờ thu kèm có thể sẽ bao gồm
nhiều giấy tờ, nhóm thông tin này có thể gồm các trường dữ liệu sau:
- PaperName: tên giấy tờ;
- Amount: số lượng;
- PaperType: loại giấy tờ thu;
- …
|
OrgImplCode
|
Mã đơn vị thực hiện
|
AcceptDate
|
Ngày nhận
|
AppointmentDate
|
Ngày hẹn trả
|
ReturnType
|
Loại hình trả kết quả, ví dụ:
- Trả tại bộ phận tiếp nhận;
- Trả qua bưu điện;
- …
|
Note
|
Ghi chú.
|
Status
|
Trạng thái hồ sơ (Ví dụ: hồ sơ mới
đăng ký trực tuyến, hồ sơ mới tiếp nhận ...).
|
FromOrganId
|
Mã định danh đơn vị gửi.
|
ToOrganId
|
Mã định danh đơn vị nhận.
|
Attachment
|
Giấy tờ đính kèm có thể nhiều tệp
đính kèm gồm các trường:
- ContentID: Mã giấy
tờ đính kèm;
- ContentType: Định dạng giấy tờ;
- AttachmentName: Tên giấy tờ đính kèm;
- Description: Mô tả tệp đính kèm;
- ContentTransferEncoded: Nội dung
dưới
dạng
base64;
- IsVerified: Các giấy tờ, thông tin
gắn liền với hồ sơ của người sử dụng đã được xác thực.
|
3.2. Bổ sung/Điều chỉnh hồ sơ
Tên trường
|
Mô tả
|
Id
|
Mã hồ sơ khi đăng ký.
|
Status
|
Trạng thái hồ sơ yêu cầu bổ sung hồ
sơ, điều chỉnh hồ sơ, trả lại hồ sơ.
|
DocFees
|
Lệ phí bổ sung có thể gồm nhiều lệ
phí gồm các trường
- FeeName: tên lệ phí;
- Price: số tiền thu;
- FeeType: Loại lệ phí.
|
DocPaper
|
Giấy tờ bổ sung có thể nhiều giấy tờ:
- PaperName: tên giấy tờ;
- Amount: số lượng;
- PaperType: loại giấy tờ thu.
|
AdditionAttachment
|
Giấy tờ bổ sung đính kèm có thể nhiều
tệp đính kèm gồm các trường:
- ContentID: Mã giấy
tờ đính kèm;
- ContentType: Định dạng giấy tờ;
- AttachmentName: Tên giấy tờ đính kèm;
- Description: Mô tả tệp đính kèm;
- ContentTransferEncoded: Nội dung
dưới dạng base64.
|
3.3. Trả kết quả giải quyết TTHC
Tên trường
|
Mô tả
|
Id
|
Mã hồ sơ khi đăng ký.
|
Status
|
Trạng thái hồ sơ, ví dụ: Trả kết quả
hồ sơ.
|
ResultAttachment
|
Giấy tờ trả đính kèm có thể nhiều tệp
đính kèm gồm các trường:
- ContentID: Mã giấy
tờ đính kèm;
- ContentType: Định dạng giấy tờ;
- AttachmentName: Tên giấy tờ đính kèm;
- Description: Mô tả tệp đính kèm;
- ContentTransferEncoded: Nội dung
dưới dạng base64.
|
Nhằm đảm bảo nguyên tắc hướng đến lấy
người sử dụng làm trung tâm, khuyến nghị các hệ thống Cổng DVC, MCĐT có thể mở rộng khả
năng chia sẻ dữ liệu gắn liền với các giấy tờ, thông tin liên quan đến người sử
dụng đã cung cấp và đã được xác thực trong quá trình sử dụng DVC trực tuyến ở
các lần trước. Việc mở rộng được thể hiện thông qua bổ sung thêm các dữ liệu
đính kèm như cấu trúc dưới đây:
Tên trường
|
Mô tả
|
Attachment
|
Danh sách các tệp đính kèm:
- AttachmentId: Mã tệp trong
hệ thống;
- AttachmentName: Tên tệp đính kèm;
- ContentType: Định dạng tệp;
- Description: Mô tả;
- ContentTransferEncoded: Nội dung của
tệp đính kèm dạng base64.
|
Ngoài các yêu cầu cơ bản nói trên, đối
với yêu cầu dữ liệu chia sẻ trong bối cảnh trả kết quả giải quyết TTHC, các Bộ/tỉnh
căn cứ nhu cầu thực tế của mình có thể bổ sung, mở rộng yêu cầu năng chia sẻ dữ
liệu có cấu trúc gắn liền với kết quả giải quyết TTHC, nhằm phục vụ việc cập nhật,
chia sẻ cho các hệ thống thông tin/ CSDL nghiệp vụ khác.
Quyết định 1697/QĐ-BTTTT năm 2018 về Bộ tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử (Phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 về Bộ tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử (Phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
7.682
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|