ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 750/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 18
tháng 05 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH DO UBND TỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
GẮN VỚI THẨM ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, ĐIỀU KIỆN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng
10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng
7 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 37/TTr -SKH ngày 19 tháng 4 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với các dự án
đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách do UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư
gắn với Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ
quan chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường. Văn phòng UBND tỉnh và các
cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện thủ tục hành chính này đúng quy trình,
thời gian quy định; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung khi có
quy định mới.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế thủ tục Thẩm định chủ trương đầu tư; nhu cầu sử dụng
đất và điều kiện giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất tại Điểm 1, Mục A Quyết
định số 220/QĐ-UBND ngày 06/02/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông về việc
công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, KTKH, NN, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
TRÌNH TỰ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN
NGOÀI NGÂN SÁCH DO UBND TỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ GẮN VỚI THẨM ĐỊNH NHU
CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, ĐIỀU KIỆN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Nông)
I. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục
hành chính
|
Trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa liên thông đối của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách do UBND
tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư gắn với Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều
kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
|
1. Trình tự. thực hiện liên thông:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định tại Mục 3 (Thành phần hồ sơ) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính cho Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa
Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông:
- Số điện thoại: 02613.838.838.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm thẩm tra thành phần hồ sơ, các nội dung chủ yếu
trong hồ sơ đề xuất dự án:
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời bằng văn bản cho Trung tâm Phục
vụ hành chính công về việc bổ sung hồ sơ hoặc từ chối việc giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung tâm Phục
vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc
tiếp theo, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát thực địa, kiểm tra các vấn
đề liên quan đến nguồn gốc đất, hiện trạng đất đai, quy hoạch, tác động của
dự án đến môi trường, năng lực của nhà đầu tư... theo quy định và lập Biên
bản kiểm tra thực địa.
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
sau khi tổ chức khảo sát thực địa, Sở tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có thành viên tham gia khảo sát thực địa tại Bước 3 phải
có văn bản thẩm định gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp (văn bản thẩm định
theo Mẫu). Trong thời hạn 03 ngày làm việc tiếp theo, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp, trình UBND tỉnh.
Bước 5: Trong thời hạn 4 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét
quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án hoặc không chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Trung tâm Phục vụ hành chính công và các Sở, ngành có liên quan để biết và
triển khai thực hiện.
Bước 6: Trong thời hạn 2 ngày làm việc
tiếp theo, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định chủ trương đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường ban hành văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm
định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
và gửi kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá
nhân.
Bước 7: Sau khi nhận được kết quả từ UBND
tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung
tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm thông báo kết quả cho cá nhân, tổ
chức theo các hình thức: Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các
phương tiện khác để tổ chức, cá nhân biết.
* Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị
của tổ chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
* Đối với các dự án đầu tư thuộc các xã biên
giới; các thôn, bon trọng điểm về an ninh chính trị; các dự án kinh tế - xã
hội có tác động ảnh hưởng lớn đến môi trường, quốc phòng, an ninh, lịch sử
văn hóa, xã hội và cảnh quan kiến trúc đô thị không phân biệt nguồn vốn, quy
mô đầu tư quy mô tổng mức vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở lên; các dự án nông
lâm nghiệp sử dụng quỹ đất, rừng từ 200 ha trở lên, theo Quy chế của Tỉnh ủy
phải xin ý kiến: Thời hạn xử lý được kéo dài thêm, nhưng tổng thời gian xử lý
không quá 35 ngày làm việc.
|
2. Cách thức thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công - Văn phòng UBND
tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia
Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
|
3. Thành phần hồ sơ:
|
1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo
Mẫu 1 kèm theo.
2) Đơn xin đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất
theo Mẫu 2 kèm theo.
3) Văn bản đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu 3 kèm
theo.
4) Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư
cách pháp lý.
5) Bản sao (bản sao được chụp từ bản chính hoặc
bản sao được cấp từ sổ gốc) một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu
tư (đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động trên 2 năm);
- Văn bản cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Văn bản cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức
tài chính;
- Văn bản bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà
đầu tư;
- Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà
đầu tư (Các loại văn bản hợp pháp chứng minh năng lực huy động vốn để thực
hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ
chức, cá nhân khác đối với số vốn còn lại hoặc Tài sản cố định hoặc các tài
sản khác được xác định là tài sản hợp pháp của tổ chức, cá nhân...).
6) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề
nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao
thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử
dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
7) Tùy thuộc vào từng dự án đầu tư cụ thể có thêm
thành phần hồ sơ sau:
a) Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công
nghệ thì có văn bản (theo Mẫu 4 đính kèm) giải trình các nội dung: Tên công
nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính,
tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.
b) Nếu dự án Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp
đồng BCC) thì kèm theo hợp đồng BCC, Hợp đồng BCC gồm có các nội dung chủ yếu
sau:
(1) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền
của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện
dự án;
(2) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh
doanh;
(3) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và
phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
(4) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
(5) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
(6) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
(7) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức
giải quyết tranh chấp.
|
4. Số lượng hồ sơ:
|
04 (bốn) bộ.
|
5. Thời gian giải quyết:
|
- Tổng thời gian giải quyết: 21,5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bao gồm:
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày làm
việc,
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư: 05 ngày làm việc,
+ Tổ Thẩm định: 07 ngày làm việc;
+ Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã Gia
Nghĩa: 03 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 04 ngày làm việc.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 làm việc.
|
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
|
Tổ chức, cá nhân.
Lưu ý:
Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư của UBND tỉnh theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy định tại
Điều 30 và Điều 31 của Luật Đầu tư, Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án
đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
(1) Dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất
không thông qua một trong các cách thức sau: (i) đấu giá quyền sử dụng đất,
(ii) đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất hoặc (iii) nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Đối tượng này không bao
gồm dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch.
(2) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
Đối tượng này không bao gồm dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch.
(3) Dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao
theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
|
7. Cơ quan thực hiện TTHC:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk
Nông.
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Sở Tài nguyên và Môi trường và Trung tâm hành chính công.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã Gia Nghĩa; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
8. Kết quả thực hiện TTHC:
|
- Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc
Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm
định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
9. Phí, lệ phí:
|
Không.
|
10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai TTHC:
|
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu
1 đính kèm.
- Đơn xin đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất
theo Mẫu 2 đính kèm.
- Văn bản Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu 3 đính
kèm.
|
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
* Điều kiện 1: Có năng lực tài chính để
đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ cam kết; cụ thể như sau:
+ Có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng mức
đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15%
tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên;
+ Có khả năng huy động nguồn vốn hợp pháp từ các
tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
* Điều kiện 2: Ký quỹ thực hiện dự án theo
quy định của pháp luật về đầu tư.
* Điều kiện 3: Không vi phạm quy định của
pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao
đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác xác định theo các căn cứ sau:
+ Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối
với các dự án tại địa phương, được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Nội dung công bố về tình trạng vi phạm pháp luật
đất đai và kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên trang thông tin điện
tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai đối với các dự
án thuộc địa phương khác.
|
II. TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn Thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối
với Quyết định chủ trương đầu tư gắn với Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều
kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của các dự án đầu tư
sử dụng vốn ngoài ngân sách chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện đảm bảo đúng
chức năng, nhiệm vụ, quy trình và thời gian thực hiện TTHC./.
Mẫu 1
Văn bản đề nghị
thực hiện dự án đầu tư
(Điều 33, 34, 35, 37 Luật đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi:……………….. (Tên
cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các
nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân (Ghi
thông theo giấy Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu)
Họ tên:……………………………………… Giới tính: …………………………………………
Sinh ngày: …. / …. / ……………. Quốc tịch:
………………………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
…………………………………..
Ngày cấp: … / … / … Nơi cấp:
…………………………………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu):
Số giấy chứng thực cá nhân:
……………………………………………………………………
Ngày cấp: … / … / …. Ngày hết hạn: … / … / … Nơi
cấp: …………………………………..
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………Fax:
…………………Email:……………………………….
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ
chức: (ghi thông tin đúng theo giấy Chứng nhận ĐKKD hoặc Quyết định thành
lập)
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
………………………………………………………………………
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có
giá trị pháp lý tương đương:……………………………………
Ngày cấp: ………………………………………Cơ quan cấp:…………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………… Fax:………………… Email:…………
Website:……………..
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài
trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là
doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT
|
Tên nhà đầu tư
nước ngoài
|
Quốc tịch
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài
trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty
hợp danh thành lập tại Việt Nam): ………………………
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư (ghi thông tin đúng theo giấy Chứng
nhận ĐKKD hoặc Quyết định thành lập), gồm:
Họ tên:……………………………………… Giới tính: …………………………………………
Chức danh: ………………………………………Sinh ngày: … / … / … Quốc
tịch:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………………………………
Ngày cấp: … / … / … Nơi cấp:
………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………Fax:…………………………
Email:……………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai
tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất (nếu có)
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH
LẬP (đối với nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức kinh tế: …………………………………………………………………………
2. Loại hình tổ chức kinh tế:
………………………………………………………………….
3. Vốn điều lệ: …………………………………………………… (bằng
chữ) đồng và tương đương
……………………………………… (bằng chữ) đô la Mỹ.
4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ
|
|
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
(%)
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư:………………………………………………………………………………
Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư
kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và
Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc
Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư (tùy
theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
……………………………………………………………
|
Làm tại ………, ngày
… tháng … năm ….
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư
ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (Đối với Nhà đầu tư là tổ chức
người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp tại Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/ Quyết định thành lập và đóng dấu; đối với Nhà đầu tư là cá nhân
thì người ký là người đăng ký thực hiện dự án. Trường hợp người khác ký thay
phải có Văn bản ủy quyền)
|
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày … tháng
… năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT/THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHO PHÉP
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi:
Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường 1 …………………
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất 2……………..
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:……………………………………………………………………………
3. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………….
4. Địa điểm khu đất: ………………………………………………………………………………
5. Diện tích (m2):…………………………………………………………………………………..
6. Để sử dụng vào mục đích: 3…………………………………………………………………..
7. Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………..
8. Hình thức sử dụng đất 4……………………………………………………………………….
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành
đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất
(nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)
………………………………………………………………………
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu-nếu có))
|
Mẫu 3
______________________________
Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất/thẩm
định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 1
(kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1 Ghi rõ: Sở Tài nguyên và Môi trường
nếu người đề nghị là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cơ sở tôn
giáo hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nếu người đề nghị là hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư
2 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng
đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông
tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu...); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự
nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận
đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...)
3 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận
đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
4 Ghi rõ: đề nghị được giao đất có thu
tiền sử dụng đất/giao đất không thu tiền sử dụng đất/thuê đất trả tiền hàng
năm/thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
Mẫu số 3
Văn bản Đề xuất
dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư - Điều
33, 34, 35 Luật đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU
TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày.... tháng... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ: (đối với Nhà đầu tư là
cá nhân: Ghi thông tin theo giấy Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ
chiếu; đối với Nhà đầu tư là tổ chức: ghi thông tin đúng theo giấy Chứng nhận
ĐKKD hoặc Quyết định thành lập).
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như
sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG
SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: ……………………………………………………………………………………
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
………………………………………………………………….
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số
nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong
KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô..., tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành
phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT
|
Mục tiêu hoạt
động
|
Tên ngành
(Ghi tên ngành
cấp 4 theo VSIC)
|
Mã ngành theo
VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã ngành CPC
(*)
(đối với các
ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
1
|
(Ngành kinh doanh chính)
|
|
|
|
2
|
……….
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh
doanh chính của dự án.
- Tên ngành và mã ngành: ghi đúng theo hệ thống
ngành kinh tế Việt Nam tại Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg, ngày 23/11/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu
hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp
GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Công suất thiết kế:
………………………………………………………………………………
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
………………………………………………………………….
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng
(m2 hoặc ha): ………………………
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng,
diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,...):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn
được miêu tả như trên
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (áp dụng
đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
4.1. Địa điểm khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất (địa chỉ, ranh
giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu
có);
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất (lập bảng cơ
cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nêu rõ số
lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng
mục công trình).
4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao
đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê
đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất
đai.
4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt
bằng, tái định cư (nếu có):
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu tư: …………………. (bằng chữ) đồng
và tương đương………… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn cố định:…..... (bằng chữ) đồng và tương
đương ........ (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu
có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,...:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu;
- Chi phí khác hình thành tài sản cố định.
- Chi phí dự phòng;
Cộng: ………………………………………
b) Vốn lưu động: ………………………… (bằng chữ) đồng
và tương đương………………………… (bằng chữ) đô la Mỹ.
5.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi chi
tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp
vốn (*)
|
Tiến độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền
mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,
……………………………………………………………………………………………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy
động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,...) và tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác: ………………………………………………………………………………………
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai
đoạn được ghi cụ thể như trên
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: ………………………………………………
7. Tiến độ thực hiện dự án (ghi theo mốc
thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2018): Dự kiến
tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời
gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ....
8. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số
lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án
theo từng giai đoạn cụ thể):....
9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại
cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân
sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,....).
- Đánh giá tác động môi trường: Thực hiện theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
(nêu cụ thể các tác động của dự án đến môi
trường không khí, nước...và cách kiểm soát các tác động này trong từng giai
đoạn (giai đoạn đầu tư xây dựng dự án, giai đoạn dự án đi vào hoạt động....)
10. Giải trình về sử dụng công nghệ: (áp
dụng đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển
giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm
e, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công nghệ;
- Sơ đồ quy trình công nghệ;
- Thông số kỹ thuật chính;
- Tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây
chuyền công nghệ;
- Giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện về tiếp
nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;
- Dự kiến tiến độ thực hiện trình tự, thủ tục tiếp
nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, theo
quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
II. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp
dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): ...............................................
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi
rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản
pháp luật, điều khoản áp dụng):...
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản
pháp luật, điều khoản áp dụng):...
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử
dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản
pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):
|
Làm tại………… , ngày
… tháng … năm …..
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh (Đối với Nhà đầu tư là tổ chức
Người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp tại Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/ Quyết định thành lập và đóng dấu; đối với Nhà đầu tư là cá nhân thì
người ký là người đăng ký thực hiện dự án. Trường hợp người khác ký thay phải
có Văn bản ủy quyền)
|
Mẫu số 4
Giải trình về
công nghệ thực hiện dự án đầu tư
(Đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao) (Căn cứ Điểm e, Khoản 1, Điều 33 Luật Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẢI TRÌNH VỀ
CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày … tháng … năm …..)
I. TÓM TẮT DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ
1. Tên dự án:
2. Vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư, trong đó vốn
mua máy móc, thiết bị, công nghệ, bản quyền...
3. Thời hạn hoạt động của dự án:
- Số năm dự án hoạt động:
- Năm hoạt động của máy móc, thiết bị, công nghệ:
4. Tiến độ mua, lắp đặt vận hành chạy thử, đào
tạo, huấn luyện sử dụng máy móc, thiết bị, công nghệ:
5. Nhu cầu về lao động (Nêu cụ thể số
lượng, chất lượng lao động, trong đó nêu rõ nhu cầu số lượng, chất lượng lao
động phù hợp với trình độ công nghệ đăng ký):
II. GIẢI TRÌNH VỀ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ: …………………………………………………………………………………
2. Xuất xứ công nghệ: …………………………………………………………………………….
3. Sơ đồ quy trình công nghệ:
……………………………………………………………………
4. Thông số kỹ thuật chính:
………………………………………………………………………
5. Tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây
chuyền công nghệ chính:…………….
6. Nêu rõ những khiếm khuyết (nếu có) và lý
do chấp nhận của thiết bị, công nghệ được lựa chọn ……………………………………………………………………………………
7. Kế hoạch đào tạo, chuyển giao, bảo hành
………………………………………………….
(Khi thuyết minh về giải pháp lựa chọn kỹ thuật,
công nghệ phải nêu rõ cơ sở xác định các tiêu chuẩn, quy chuẩn; số lượng giải
pháp kỹ thuật công nghệ. Trong trường hợp có nhiều giải pháp kỹ thuật, công
nghệ, nêu căn cứ lựa chọn giải pháp kỹ thuật, công nghệ đã được chọn).