ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2157/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 01 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục
hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải cơ sở thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (có phụ lục đính kèm).
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm cập nhật thủ
tục hành chính được công bố ở Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành
chính của tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; công bố, công khai thủ tục
hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên trang Thông tin điện tử của đơn vị;
hướng dẫn các cá nhân, tổ chức liên quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cập nhật
các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực, Sở Tư pháp phải xây dựng quy trình giải quyết thủ tục
hành chính trong lĩnh vực hòa giải cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gửi Sở Khoa học - Công nghệ cho ý kiến trước khi ban
hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, KHCN, TT và TT;
- Các PCVP và CV TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSNC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai
nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt
động hòa giải
|
UBND cấp huyện
|
B. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Thủ tục công nhận hòa giải viên
|
UBND cấp xã
|
2
|
Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
|
UBND cấp xã
|
3
|
Thủ tục thôi làm hòa giải viên
|
UBND cấp xã
|
4
|
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
|
UBND cấp xã
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp
tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt
động hòa giải
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi
ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở
cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng nộp
hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận
hòa giải viên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên xem xét, có văn bản đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp huyện kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho hòa giải viên gặp tai
nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe trong khi thực hiện hoạt động
hòa giải.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định hỗ trợ;
trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc
chi tiền hỗ trợ.
Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp.
- Nộp qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải viên hoặc gia đình
hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng có xác
nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận trong trường
hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy đề nghị hỗ trợ
phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu cầu hỗ trợ;
- Biên bản xác nhận tình trạng của hòa giải viên bị
tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ quan công
an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp
gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp
nộp trực tiếp);
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường
bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế theo tiền
lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của tổ chức hoặc
cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định thu nhập
thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường
hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường
hợp nộp trực tiếp), bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng lương của tổ chức
hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực tế của hòa giải viên
bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp pháp khác (nếu có);
- Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt
hại về tính mạng; bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua
đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực
tiếp).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp huyện
giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định
hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hòa giải
viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về
tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hỗ trợ/ Văn bản trả lời trong trường hợp không hỗ trợ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính
mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục công nhận hòa giải viên
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp kết quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu cầu
quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật hòa giải ở cơ sở, Trưởng
ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải
viên kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa
giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Trường hợp số người được đề nghị công nhận là hòa
giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa giải
viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban công tác
Mặt trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận, trong đó bao gồm những
người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Cách thức thực hiện: Không quy định
Thành phần hồ sơ:
- Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải
viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu
quyết bầu hòa giải viên (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình
thức biểu quyết công khai; Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng
hình thức bỏ phiếu kín; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình
thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng
ban Công tác Mặt trận.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh sách đề nghị công nhận hòa giải viên.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận hòa giải viên.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt
trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT42P-UBTƯMTTQVN.
2. Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc họp
bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề nghị công
nhận tổ trưởng tổ hòa giải kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết
quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét, quyết định.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu
quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu tổ trưởng
tổ hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai; Mẫu số 05 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường
hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng
ban công tác Mặt trận.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị công nhận
tổ trưởng tổ hòa giải.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
Người được công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt
trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu
cao nhất.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
3. Thủ tục thôi làm hòa giải viên
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị
của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt
trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh,
làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa
giải viên.
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định
tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở, nếu Trưởng ban
công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị
của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ
trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ
hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải,
nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, quyết định.
Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng
tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng
tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định
thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị ra quyết định
thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)/ Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên
(Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) trong trường hợp Trưởng ban công tác Mặt trận,
trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa
giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố
không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm
hòa giải viên.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng
ban công tác Mặt trận.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên hoặc Báo
cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thôi làm hòa giải viên.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
Việc thôi làm hòa giải viên được thực hiện trong các
trường hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng của hòa giải viên;
- Hòa giải viên không còn đáp ứng một trong các tiêu
chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật hòa giải ở cơ sở;
- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ
sở theo quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện
tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
4. Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
Trình tự thực hiện:
- Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh toán
thù lao cho hòa giải viên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho hòa
giải viên thông qua tổ hòa giải; trường hợp quyết định không thanh toán cho hòa
giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có
ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề
nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp
đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ
ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để
đối chiếu khi cần thiết.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên
theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận
được thù lao.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ trưởng
tổ hòa giải.
Tên mẫu đơn mẫu tờ khai: Không quy định.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thanh toán thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp
quyết định không thanh toán.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
Điều kiện được hưởng thù lao theo vụ, việc của hòa giải
viên:
- Vụ, việc được tiến hành hòa giải và đã kết thúc trong
trường hợp:
+ Các bên đạt được thỏa thuận;
+ Một bên hoặc các bên yêu cầu chấm dứt hòa giải;
+ Hòa giải viên quyết định kết thúc hòa giải khi các
bên không thể đạt được thỏa thuận và việc tiếp tục hòa giải cũng không thể đạt
được kết quả.
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ sau:
+ Thực hiện hòa giải khi có căn cứ theo quy định tại
Điều 16 của Luật hòa giải ở cơ sở.
+ Tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 4 của Luật
hòa giải ở cơ sở.
+ Từ chối tiến hành hòa giải nếu bản thân có quyền lợi
và nghĩa vụ liên quan đến vụ, việc hòa giải hoặc vì lý do khác dẫn đến không
thể bảo đảm khách quan, công bằng trong hòa giải.
+ Thông báo kịp thời cho tổ trưởng tổ hòa giải để báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có biện pháp phòng ngừa trong trường hợp
thấy mâu thuẫn, tranh chấp nghiêm trọng có thể dẫn đến hành vi bạo lực gây ảnh
hưởng đến sức khoẻ, tính mạng của các bên hoặc gây mất trật tự công cộng.
+ Thông báo kịp thời cho tổ trưởng tổ hòa giải để báo
cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý trong trường hợp phát hiện mâu thuẫn, tranh chấp
có dấu hiệu vi phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc pháp luật về
hình sự.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP.
Mẫu số 01
Xã, phường, thị trấn:
…………………………….
Thôn, tổ dân phố:
…………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT
BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào ………… giờ ……………., ngày ………tháng
…………..năm …….
Tại: …………………………………………………………………………………………………
Thôn/tổ dân phố; …………………………………………………………… tổ chức cuộc
họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công
khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông (Bà):………………………………………………………………………..…. - Tổ Trưởng
Ông (Bà):………………………………………………………………………. - Phó tổ trưởng
Ông (Bà):…………………………………………………………………………... - Thành
viên
Ông (Bà):…………………………………………………………………………… - Thành viên
Ông (Bà):…………………………………………………………………………… - Thành viên
Ông (Bà):…………………………………………………………………………… - Thành viên
Ông (Bà):…………………………………………………………………………… - Thành viên
đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết bầu hòa giải
viên.
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:
…………………………………………
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:
……………………………………………
Kết quả biểu quyết:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết
đồng ý
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào ………… giờ ……… ngày ………. tháng
……….. năm ……….….
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA
ĐÌNH CHỨNG KIẾN1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI
VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
1 Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có
thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên
Mẫu số 02
Xã, phường, thị trấn:
…………………………
Thôn, tổ dân phố:
…………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU HÒA GIẢI
VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào ………... giờ …………., ngày …….. tháng …………
năm …….
Tại: …………………………………………………………………………………………………
Thôn/tổ dân phố;………………………………………………………………...tổ chức cuộc
họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công
khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông (Bà):………………………………………………………………………..…. - Tổ Trưởng
Ông (Bà):………………………………………………………………………. - Phó tổ trưởng
Ông (Bà):…………………………………………………………………………... - Thành
viên
Ông (Bà):…………………………………………………………………………… - Thành viên
Ông (Bà):…………………………………………………………………………… - Thành viên
Ông (Bà):…………………………………………………………………………… - Thành viên
Ông (Bà):…………………………………………………………………………… - Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải viên với sự có
mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu
làm hòa giải viên là ông (bà):……………………………………, địa chỉ ………………………………………………
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:………………………………………
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:
.........................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu bầu
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào ………. giờ ……… ngày ………. tháng
………. năm ………….
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA
ĐÌNH CHỨNG KIẾN2
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI
VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2 Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có
thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên
Mẫu số 03
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
…………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU LẤY Ý KIẾN
CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HÒA GIẢI VIÊN
Hôm nay, vào …………… giờ …………., ngày ……… tháng ………
năm ……..
Tại: …………………………………………………………………………………………………
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông (Bà):………………………………………………………………………..…. - Tổ Trưởng
Ông (Bà):………………………………………………………………………. - Phó tổ trưởng
Ông (Bà):…………………………………………………………………………... - Thành
viên
Ông (Bà):…………………………………………………………………………… - Thành viên
Ông (Bà):…………………………………………………………………………… - Thành viên
Ông (Bà):…………………………………………………………………………… - Thành viên
Ông (Bà):…………………………………………………………………………… - Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình về
việc bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không
có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà): ……………………………..,
địa chỉ ……………….. ……………………………………………………………………………………
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:
…………………………………………
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu bầu
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào ……… giờ …………ngày …………. tháng
……… năm ……….
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp kiểm phiếu
ĐẠI DIỆN HỘ GIA
ĐÌNH CHỨNG KIẾN3
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI
VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3 Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có
thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên
Mẫu số 04
Xã, phường, thị trấn:
……………………………….
Thôn, tổ dân phố:
…………………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT
BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào ………. giờ ……….., ngày ……….. tháng ………….
năm ……
Tại: ………………………………………………………………………………………………
Tổ hòa giải ………………………. thôn/tổ dân phố ………………………………………tổ
chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết công khai.
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:
.............................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp: .......................................................................
Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải như
sau: ....................................................
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết
đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa giải
viên của Tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào ……. giờ ……. ngày.... tháng ……
năm ………
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
Xã, phường, thị trấn:
………………………………...
Thôn, tổ dân phố:
………………………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG
TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào ………… giờ …………, ngày....tháng....năm
…………….
Tại: …………………………………………………………………………………………………
Tổ hòa giải …………………………………. thôn/tổ dân phố …………………………………………..
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức bỏ phiếu kín.
Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:
Ông (Bà):………………………………………………………………………… - Tổ Trưởng
Ông (Bà):………………………………………………………………………… - Thành viên
Ông (Bà):………………………………………………………………………… - Thành viên
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:
………………………………………………………
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:
………………………………………………….
Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải như
sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết
đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa giải
viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào ……giờ …… ngày …….. tháng ……..
năm………
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
Xã, phường, thị trấn:
…………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…, ngày … tháng
… năm …
|
DANH SÁCH
Đề nghị công nhận
hòa giải viên
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi kèm),
Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố…………………………………. đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn………………… xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên
đối với các ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
Xã, phường, thị trấn:
………………………………
Thôn, tổ dân phố:
………………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ trưởng
tổ hòa giải
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải (có biên bản
gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố …………………………………………….. đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………………….. xem xét, quyết định công nhận
tổ trưởng tổ hòa giải đối với ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % hòa giải
viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08
Xã, phường, thị trấn:
……………………………
Thôn, tổ dân phố:
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…, ngày … tháng
…. năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc thôi làm hòa
giải viên
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………………………………………….
Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải:
……………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….. về việc
thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………………………………
xem xét, quyết định thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):
…………………………………………………………. địa chỉ …………………………………………………………………………………………….
Lý do thôi làm hòa giải viên:
……..………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
Xã, phường, thị trấn:
………………………………
Thôn, tổ dân phố:
…………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…., ngày … tháng
… năm ….
|
BÁO CÁO
Về việc thôi làm hòa
giải viên
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………………………………………………..
Ngày ……….. tháng ………. năm …………., tổ trưởng tổ hòa giải:
………………………………….……………………………………………………………………………………………………………….. đề nghị thôi làm hòa
giải viên đối với ông (bà): ………………………………………………………… địa chỉ
…………………………………………………………………………………… với lý do: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt trận:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Ý kiến của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………………………………... xem xét, quyết định.
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|