|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2114/QĐ-UBND 2018 cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương Huế
Số hiệu:
|
2114/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Ngọc Thọ
|
Ngày ban hành:
|
25/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2114/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 25 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH BỘ TIÊU CHÍ, CÁCH THỨC LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC ĐỊA PHƯƠNG VÀ
KHUNG GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định 2636/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11
năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
tại Tờ trình số 857/TT-KHCN ngày 24 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Bộ tiêu chí, cách
thức lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương và khung giải pháp hỗ trợ phát triển
sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị; tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ CT PTTSTT tỉnh;
- HH Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ;
- Báo TTH, Đài PTTH tỉnh; Cổng TTĐT;
- VP: VP, các PCVP, CV: CT;
- Lưu: VT, DL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY ĐỊNH
BỘ
TIÊU CHÍ, CÁCH THỨC LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC ĐỊA PHƯƠNG VÀ KHUNG GIẢI PHÁP HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định tiêu
chí, cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực và khung giải pháp hỗ trợ phát triển sản
phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với
sản phẩm chủ lực và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm chủ
lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Đặc sản: Đặc sản là những sản vật quý riêng có ở
mỗi địa phương.(1)
2. Nghề truyền thống: Nghề truyền thống là nghề đã
được hình thành từ lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt,
được lưu truyền và phát triển đến ngày nay hoặc có nguy cơ bị mai một, thất
truyền.(2)
3. Ngành nghề nông thôn: Các ngành nghề tham gia sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nông thôn. Các ngành nghề nông thôn bao gồm: (1) Chế
biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; (2) Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; (3) Xử
lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn; (4) Sản xuất
đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan lát, cơ khí
nhỏ; (5) Sản xuất và kinh doanh sinh vật cảnh; (6) Sản xuất muối; (7) Các dịch
vụ phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn.(2)
4. Sản phẩm chủ lực theo quy định này là các sản phẩm
hàng hóa bao gồm nông sản, đặc sản của địa phương, các sản phẩm làng nghề truyền
thống, ngành nghề nông thôn, sản phẩm tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ (không
bao gồm các sản phẩm của các ngành công nghiệp, dịch vụ quy mô lớn), có khả
năng cạnh tranh cao, có tiềm năng thị trường tương đối lớn, đem lại hiệu quả
kinh tế cao đối với người sản xuất và đóng góp đáng kể cho tổng sản phẩm nội địa
và phát triển kinh tế của tỉnh hoặc các địa phương trong tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng
và áp dụng Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực
1. Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa
Thiên Huế được xây dựng đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Tiêu chí phải bảo đảm tính định lượng.
Tiêu chí xác định sản phẩm chủ lực có thể xây dựng dưới dạng định tính hoặc định
lượng. Tuy nhiên, để bảo đảm rõ ràng, minh bạch thì các tiêu chí cần được lượng
hóa. Những tiêu chí không thể lượng hóa được như chỉ tiêu đánh giá độ mạnh của
thương hiệu, biểu trưng văn hóa địa phương... thì cần có tiêu chí trung gian
khác để làm cơ sở đánh giá.
b) Tiêu chí phải bảo đảm tính khách quan, khoa học.
Tiêu chí xác định sản phẩm chủ lực được xây dựng dựa trên các số liệu, dữ kiện
khách quan, không áp đặt theo cảm tính hay ý chí chủ quan. Đồng thời phải phù hợp
với các yếu tố kinh tế, văn hóa - xã hội.
c) Tiêu chí phải bảo đảm tính đặc trưng của địa
phương. Tiêu chí xác định sản phẩm chủ lực phải thể hiện được những đặc
trưng của từng vùng, miền. Đây là cơ sở phân biệt một hàng hóa của địa phương
này với hàng hóa của địa phương khác.
d) Tiêu chí phải bảo đảm dễ hiểu, dễ thực hiện.
Xây dựng tiêu chí xác định sản phẩm chủ lực không nên sử dụng các mô hình toán
phức tạp, làm cho việc áp dụng tiêu chí vào thực tế gặp khó khăn phức tạp.
đ) Tiêu chí phải bảo đảm tính công khai.
Tiêu chí xác định sản phẩm chủ lực của địa phương cần được xây dựng và góp ý
công khai, công bố rộng rãi cho mọi đối tượng có liên quan đều biết.
2. Nguyên tắc lựa chọn sản phẩm chủ lực
a) Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí và đạt
số điểm từ 65 điểm trở lên theo Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm cấp huyện tại quy
định tại Điều 4 Quy định này được công nhận là sản phẩm chủ lực cấp huyện;
b) Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí và đạt
số điểm từ 80 điểm trở lên theo Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm cấp huyện quy định
tại Điều 4 Quy định này được chọn là sản phẩm chủ lực cấp huyện đăng ký xét
công nhận là sản phẩm chủ lực cấp tỉnh;
c) Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí và đạt
số điểm từ 65 điểm trở lên theo Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm cấp tỉnh quy định
tại Điều 6 Quy định này được công nhận là sản phẩm chủ lực cấp tỉnh;
d) Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí và đạt
số điểm từ 80 điểm trở lên theo Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm cấp tỉnh quy định
tại Điều 6 Quy định này được chọn đăng ký công nhận là sản phẩm chủ lực định hướng
cấp Quốc gia.
đ) Tùy theo thời điểm và điều kiện cụ thể hàng năm,
Chủ tịch UBND tỉnh có thể xem xét mức điểm phù hợp (nhưng không thấp hơn 50 điểm)
theo Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm cấp tỉnh tại Quy định này để lựa chọn sản phẩm
chủ lực cấp tỉnh và sản phẩm chủ lực định hướng cấp Quốc gia.
Chương II
BỘ TIÊU CHÍ, CÁCH THỨC LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP
HUYỆN
Điều 4. Bộ tiêu chí lựa chọn sản
phẩm chủ lực cấp huyện
1. Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên
liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm. Bao gồm: Quy mô vùng nguyên
liệu; Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo...);
Định hướng vùng nguyên liệu. (Tối đa 10 điểm).
2. Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản
phẩm. Bao gồm: Quy mô sản xuất sản phẩm; Giá trị sản xuất của sản phẩm;
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Số doanh nghiệp/cơ sở tham gia vào chuỗi
giá trị. (Tối đa 20 điểm).
3. Tiêu chí 3. Tiêu chí về sử dụng
công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất. Bao gồm: Thiết bị, công nghệ;
Trình độ nhân lực công nghệ; ứng dụng công nghệ thông tin. (Tối đa 15 điểm).
4. Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Bao gồm: Áp
dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp
chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm; Bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ (đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu
ích, giống cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp. (Tối đa 15 điểm).
5. Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ.
Bao gồm: Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường trong nước; Tham gia chuỗi
liên kết giá trị sản phẩm; Khả năng xuất khẩu; Khả năng cạnh tranh trên thị trường.
(Tối đa 15 điểm).
6. Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế,
xã hội. Bao gồm: Nộp ngân sách; Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế khác
cùng phát triển; Tạo công ăn việc làm cho người lao động và các khoản đóng góp
xã hội, từ thiện; Bảo vệ môi trường; Các hình thức được vinh danh. (Tối
đa 25 điểm).
(Phụ lục 1: Bộ
tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp huyện kèm theo)
Điều 5. Cách thức lựa chọn sản
phẩm chủ lực cấp huyện
1. Thẩm quyền lựa chọn sản phẩm chủ lực: UBND các
huyện, thị xã và thành phố tổ chức Tổ tư vấn để đánh giá, lựa chọn sản phẩm chủ
lực cấp huyện trình Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành phố xem xét quyết định
công nhận sản phẩm chủ lực cấp huyện.
2. Trình tự đánh giá, lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp
huyện
a) Bước 1: UBND cấp huyện chỉ đạo các phòng chuyên
môn (Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng, Phòng Nông nghiệp...) tập hợp các đề xuất sản
phẩm chủ lực cấp huyện (theo Biểu mẫu 1, Phụ lục 1) trên cơ sở đề xuất của UBND
cấp xã/phường/thị trấn và thành lập Tổ tư vấn tổ chức đánh giá để lựa chọn sản
phẩm chủ lực cấp huyện theo Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp huyện tại
Quy định này (theo Biểu mẫu 2, Phụ lục 1). Tổ tư vấn gồm có từ 5 đến 7 thành
viên do Phó Chủ tịch UBND cấp huyện làm Tổ trưởng, các thành viên là lãnh đạo
các phòng chuyên môn liên quan.
b) Bước 2: Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét và quyết
định lựa chọn danh mục sản phẩm chủ lực cấp huyện (theo Biểu mẫu 3, Phụ lục 1)
và đề xuất danh mục lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh (theo Biểu mẫu 4, Phụ lục
1) gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
Điều 6. Rà soát, cập nhật bổ
sung danh mục sản phẩm chủ lực cấp huyện hàng năm
Định kỳ hàng năm các UBND cấp huyện rà soát để bổ
sung hoặc đua ra khỏi Danh mục sản phẩm chủ lực cấp huyện và danh mục sản phẩm
chủ lực cấp huyện đề nghị xét bổ sung hoặc đưa ra khỏi Danh mục sản phẩm chủ lực
cấp tỉnh gửi Sở Khoa học và Công nghệ.
Chương III
BỘ TIÊU CHÍ, CÁCH THỨC LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP TỈNH
Điều 7. Bộ tiêu chí lựa chọn sản
phẩm chủ lực cấp tỉnh
1. Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu,
nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm. Bao gồm: Quy mô vùng nguyên liệu;
Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo...);
Định hướng vùng nguyên liệu. (Tối đa 10 điểm).
2. Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản phẩm.
Bao gồm: Quy mô sản xuất sản phẩm; Giá trị sản xuất của sản phẩm; Sản phẩm khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo; Số doanh nghiệp/cơ sở tham gia vào chuôi giá trị. (Tối
đa 20 điểm).
3. Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ,
thiết bị tiên tiến vào sản xuất. Bao gồm: Thiết bị, công nghệ; Trình độ
nhân lực công nghệ; ứng dụng công nghệ thông tin. (Tối đa 15 điểm).
4. Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Bao gồm: Áp
dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp
chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm; Bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ (đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu
ích, giống cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp. (Tối đa 15 điểm).
5. Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ.
Bao gồm: Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường trong nước; Tham gia chuỗi
liên kết giá trị sản phẩm; Khả năng xuất khẩu; Khả năng cạnh tranh trên thị trường.
(Tối đa 15 điểm).
6. Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế,
xã hội. Bao gồm: Nộp ngân sách; Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế
khác cùng phát triển; Tạo công ăn việc làm cho người lao động và các khoản đóng
góp xã hội, từ thiện; Bảo vệ môi trường; Các hình thức được vinh danh. (Tối
đa 25 điểm).
(Phụ lục 2: Bộ
tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh kèm theo)
Điều 8. Cách thức lựa chọn sản
phẩm chủ lực cấp tỉnh
1. Thẩm quyền, tổ chức lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp
tỉnh: Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh (gọi tắt là Ban
Chỉ đạo) đánh giá lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh theo Bộ tiêu chí, trình Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét quyết định công nhận.
2. Trình tự đánh giá, lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp
tỉnh
a) Bước 1: Rà soát và tổng hợp danh mục sản phẩm
Tổ Chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo tổng hợp danh
mục sản phẩm trên cơ sở đề xuất của cấp huyện theo địa phương và theo nhóm
ngành (Biểu mẫu 1 và Biểu mẫu 2 - Phụ lục 2).
b) Bước 2. Ban Chỉ đạo tổ chức họp đánh giá sản phẩm
theo Bộ tiêu chí lựa chọn danh mục sản phẩm chủ lực cấp tỉnh (theo Biểu mẫu 3,
Phụ lục 2); tổng hợp đánh giá lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh (theo Biểu mẫu
4, Phụ lục 2) và Danh mục đề xuất công nhận sản phẩm chủ lực cấp tỉnh (theo Biểu
mẫu 5, Phụ lục 2) trình Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
Danh mục sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế (theo Biểu mẫu 6, Phụ lục 2).
Điều 9. Rà soát, cập nhật danh
mục sản phẩm chủ lực cấp tỉnh
1. Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của các địa phương,
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các địa phương để
rà soát, đề nghị Ban Chỉ đạo tổ chức cuộc họp đánh giá, xem xét bổ sung hoặc
đưa ra khỏi danh mục sản phẩm chủ lực cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét quyết định.
2. Cuối năm 2020, Ban chỉ đạo tổ chức họp đánh giá
kết quả phát triển của các sản phẩm chủ lực trong danh mục đã được công nhận để
đề xuất kế hoạch tiếp tục đẩy mạnh phát triển đối với các sản phẩm phù hợp, có
khả năng phát triển trong giai đoạn tiếp theo hoặc đưa ra khỏi danh mục các sản
phẩm chưa phù hợp để tập trung nguồn lực cho các sản phẩm có tiềm năng khác báo
cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
Chương IV
QUY ĐỊNH KHUNG GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỦ
LỰC CẤP TỈNH GẮN VỚI CHUỖI GIÁ TRỊ
Để tập trung hỗ trợ cho các sản phẩm chủ lực cấp tỉnh,
UBND tỉnh quy định khung giải pháp ưu tiên hỗ trợ cho các sản phẩm chủ lực địa
phương phát triển gắn với chuỗi giá trị. Các ngành, các cấp theo chức năng nhiệm
vụ dựa trên các nhóm giải pháp để tập trung lồng ghép nguồn lực và tham mưu triển
khai thực hiện có hiệu quả, các nhóm giải pháp sau:
Điều 10. Hỗ trợ phát triển
vùng nguyên liệu
1. Hỗ trợ về đảm bảo nguồn giống, chất lượng nguồn
giống, ưu tiên một số dự án như, tuyển chọn, phục tráng giống, bảo tồn nguồn
gen, xây dựng mô hình nhân giống...
2. Hỗ trợ xây dựng quy trình sản xuất đạt chuẩn như
Vietgap, Organic...; hỗ trợ xây dựng quy trình sản xuất tăng thâm canh...
3. Hỗ trợ thuê đất mở rộng diện tích sản xuất
nguyên liệu; ưu tiên quy hoạch sử dụng đất phát triển vùng nguyên liệu...
4. Hỗ trợ xây dựng các mô hình thâm canh, ứng dụng
công nghệ cao...
Điều 11. Hỗ trợ ứng dụng công
nghệ
1. Hỗ trợ áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ để cải
tiến quy trình công nghệ sản xuất. Ưu tiên việc áp dụng sáng chế, giải pháp hữu
ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chủ lực trên địa bàn.
2. Hỗ trợ áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học, chuyển
giao công nghệ, quy trình sản xuất, sáng kiến, áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến
trong trồng trọt, chăn nuôi; các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm trong
chế biến, bảo quản nông sản, đặc sản...
3. Hỗ trợ các nội dung về khuyến công trong cải tiến
công nghệ sản xuất các sản phẩm chủ lực.
Điều 12. Hỗ trợ phát triển
thương hiệu và cải thiện khả năng thương mại hóa sản phẩm
1. Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng, quản lý và
phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các
đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương...
2. Hỗ trợ xây dựng kiểu dáng công nghiệp, bảo hộ
thương hiệu sản phẩm;
3. Hỗ trợ chuẩn hóa hệ thống quy cách nhãn mác, bộ
nhận diện nhãn chung cho các sản phẩm đặc sản của Huế;
4. Hỗ trợ thiết kế logo, nhận diện thương hiệu
(nhãn hiệu, bao bì sản phẩm, kiểu dáng công nghiệp cho các sản phẩm chủ lực);
5. Hỗ trợ xây dựng quy chuẩn chất lượng, dán tem
truy xuất nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm;
6. Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham
gia phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn, áp dụng sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp.
Điều 13. Hỗ trợ phát triển thị
trường và khuyến công
1. Nâng cao kiến thức, năng lực quản lý sản xuất
kinh doanh cho các chủ cơ sở; hỗ trợ lập và triển khai kế hoạch tiếp thị - kinh
doanh, xây dựng và quản lý hệ thống phân phối.
2. Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực tiếp cận thị
trường, phát triển kênh phân phối, đào tạo huấn luyện về năng lực quản trị
thương hiệu đặc sản, kỹ năng kết nối kinh doanh, kỹ năng bán hàng...
3. Hỗ trợ và triển khai các biện pháp truyền thông
quảng bá, phát triển sản phẩm, lập kế hoạch tiếp thị, bán hàng; lập kế hoạch và
triển khai truyền thông cho dự án và các thương hiệu sản phẩm được chọn. Hỗ trợ
tổ chức triển lãm giới thiệu đặc sản Huế ra nước ngoài; hỗ trợ tham gia chương
trình quảng bá xúc tiến du lịch, hội chợ du lịch ở trong và ngoài nước, các
chương trình, hoạt động kết nối kinh doanh với hệ thống phân phối trong và
ngoài nước.
4. Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu các sản phẩm chủ lực ra
nước ngoài.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ (Cơ
quan Thường trực Chương trình phát triển tài sản trí tuệ):
a) Chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương tổ chức, khảo sát, đánh giá và xét chọn sản phẩm chủ lực, báo cáo Ban Chỉ
đạo và UBND tỉnh xem xét, công nhận sản phẩm đạt tiêu chí về sản phẩm chủ lực cấp
tỉnh;
b) Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố Huế xây dựng
kế hoạch để triển khai thực hiện lựa chọn sản phẩm chủ lực của địa phương gắn với
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành đề xuất
điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách có liên quan nhằm tăng cường hỗ trợ ứng
dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ để
hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực;
d) Phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn, hỗ trợ các
doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ; triển khai áp dụng kết quả các đề tài nghiên cứu khoa học nhằm góp
phần nâng cao năng suất, chất lượng, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm chủ lực
trên thị trường trong quá trình tham gia hội nhập kinh tế quốc tế; hỗ trợ xây dựng
và phát triển thương hiệu và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến nhằm
nâng cao giá trị, tăng sức cạnh tranh và cải thiện khả năng thương mại hóa của
các sản phẩm chủ lực.
đ) Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện hàng năm,
báo cáo UBND tỉnh và đề xuất sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí khi cần thiết.
2. Trách nhiệm của Sở Công thương:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành nghiên cứu đề
xuất các chính sách về khuyến công, thương mại; phân tích tìm hiểu các thị trường
tiêu thụ, thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm chủ lực;
b) Phối hợp với các sở, ngành hỗ trợ quảng bá, phát
triển thị trường cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh; khuyến khích, hỗ trợ phát
triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản gắn với đẩy mạnh tiêu thụ các sản
phẩm chủ lực;
c) Kiểm soát chặt chẽ thị trường, xử lý nghiêm hoạt
động buôn lậu và gian lận trong thương mại, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong
sản xuất và kinh doanh các sản phẩm chủ lực.
d) Tổ chức quản lý việc sử dụng có hiệu quả con dấu
nhận diện hàng thủ công mỹ nghệ Huế và con dấu nhận diện đặc sản Huế.
3. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và chính quyền
địa phương rà soát, bổ sung, xây dựng mới các Kế hoạch phát triển vùng nguyên
liệu cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
b) Phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố Huế
xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện lựa chọn sản phẩm chủ lực của địa
phương gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với
các đơn vị liên quan để hướng dẫn, thẩm định kế hoạch kinh phí hỗ trợ phát triển
sản phẩm chủ lực lồng ghép các vào các Chương trình, Kế hoạch hàng năm báo cáo
UBND tỉnh.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính xem xét cân đối lồng ghép vào các nguồn lực của các Chương trình theo
kế hoạch hàng năm, 5 năm trình UBND tỉnh phê duyệt để đảm bảo thực hiện Kế hoạch
phát triển sản phẩm chủ lực của tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hỗ trợ, hướng dẫn
cho các doanh nghiệp các giải pháp kỹ thuật khắc phục và kiểm soát ô nhiễm môi
trường, tư vấn cho doanh nghiệp các dây chuyền máy móc, thiết bị xử lý ô nhiễm
môi trường nhằm giúp doanh nghiệp đạt các tiêu chuẩn cho phép về môi trường; Hướng
dẫn các thủ tục đăng ký và chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho doanh nghiệp
sản xuất sản phẩm chủ lực.
7. Sở Du lịch: Phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương liên quan trong việc lựa chọn, quảng bá sản phẩm chủ lực gắn với phát
triển du lịch và dịch vụ trên địa bàn.
8. Các sở, ban ngành khác:
a) Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền
được giao; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong tổ chức thực hiện Quy định
này; tham mưu cho UBND tỉnh về những vấn đề liên quan lĩnh vực của ngành mình
quản lý, giải quyết các vướng mắc để thực hiện Quy định có hiệu quả.
b) Phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan
trong việc lựa chọn sản phẩm chủ lực gắn theo chức năng quản lý của mình.
9. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã và thành
phố Huế:
a) Căn cứ quy định tại Chương III về Bộ tiêu chí và
cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp huyện của Quy định này, UBND các các địa
phương tổ chức thực hiện rà soát, lựa chọn sản phẩm chủ lực của địa phương và đề
xuất danh mục lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh.
b) Tăng cường phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
trong công tác chỉ đạo phát triển tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm chủ lực
của địa phương; có chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương gắn với các chương
trình, chính sách của tỉnh nhằm khuyến khích phát triển sản xuất kịp thời và hiệu
quả.
10. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh
a) Thực hiện có hiệu quả các chủ trương chính sách
của Nhà nước; đẩy mạnh liên doanh, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm;
đầu tư đổi mới quy trình sản xuất, công nghệ và thiết bị để nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh và sử dụng tài nguyên.
b) Áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, phát triển
tài sản trí tuệ nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của các sản phẩm chủ lực.
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung và
điều chỉnh Quy định
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này nếu
gặp vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân liên quan
có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1:
BỘ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP HUYỆN
(Được ban hành kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Tổng điểm của
các tiêu chí
|
Ghi chú
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn
cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
10
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 5 ha được tính 1 điểm, cứ
tăng lên 2 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm, không có vùng
nguyên liệu không có điểm.
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động,
chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển vùng nguyên liệu,
chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1 trong 2 yếu tố trừ 1
điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên liệu:
|
2
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với quy hoạch được tính 2
điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản phẩm
|
|
20
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt: đạt diện tích 250
ha đối với cây lương thực; đạt diện tích 50 ha đối với các loại cây thực phẩm,
cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
** Diện tích trồng lúa, ngô bình quân của mỗi huyện
là 931 ha; Diện tích trồng cây có múi/rau đậu các loại bình quân của mỗi huyện
là 165/670 ha;
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi: tổng đàn 200.000
con đối với gia cầm; 20.000 con đối với gia súc (được tính 2 điểm), cứ tăng 20%
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
** Số lượng gà/vịt bình quân của mỗi huyện là
220/83 nghìn con; Số lượng trâu/bò/heo bình quân của mỗi huyện là
2490/3730/22850 con;
|
|
Sản phẩm thủy sản: sản lượng đạt 200 tấn (được tính
2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
** Sản lượng thủy hải sản bình quân và thấp nhất
của các huyện ven biển là 7470/2023 tấn;
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy hải sản chế biến, lấy
tổng vốn đầu tư ban đầu 5 tỷ đồng làm chuẩn được tính 2 điểm, cứ tăng 20% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm 20% tỷ trọng của các
sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn (được tính 2 điểm), cứ tăng thêm 5% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản phẩm
|
8
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được biểu thị bằng giá trị
do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 10 tỷ đồng/năm trở lên được
tính 5 điểm, cứ tăng thêm 5 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 8 điểm.
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý tưởng đổi mới sáng
tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp được tính 2 điểm.
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia vào chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến 2 doanh nghiệp/HTX/cơ
sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2 điểm, từ 2 đến 4 cơ sở
được tính 3 điểm, trên 4 cơ sở được tính 5 điểm, không có cơ sở tham gia vào
chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết
bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
15
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây chuyền công nghệ từ
5.000 USD được tính 1 điểm, cứ tăng 5.000 USD thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 3 điểm, nhỏ hơn 5.000USD không có điểm.
|
3
|
|
|
b)
|
Có trên 50% thiết bị, dây chuyền sản xuất sản phẩm
có xuất xứ từ các nước công nghiệp phát triển được 2 điểm, các nước công nghiệp
mới được 1 điểm, các nước đang phát triển 0 điểm.
|
2
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm
nhỏ hơn hoặc bằng mức trung bình trong nước được tính 3 điểm, cao hơn đến 20%
được 2 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
3
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công nghệ:
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ cao đẳng, đại học
trở lên >10% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 5% đến dưới 10% được 2 điểm;
từ 5% trở xuống được 0 điểm.
|
3
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm kinh nghiệm trở lên) trên
20% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 15% đến 20% được 2 điểm; từ trên 10% đến
15% được 1 điểm; từ 10% trở xuống không có điểm.
|
3
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin:
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ sản
xuất và quản lý được tính 1 điểm, không có không tính điểm
|
1
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
15
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên
tiến
|
5
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi: Áp dụng quy
trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình thực hành chăn nuôi
tốt cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20% diện tích (được 2
điểm), cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình trên được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có
điểm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAHP...) cho tối thiểu 10% tổng đàn (được 2 điểm), cứ
tăng 20% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng các quy phạm sản xuất,
khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận cho ít nhất 10% tổng
sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
Sản phẩm nông nghiệp chế biến: Áp dụng các hệ thống
quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...) được tính 5 điểm;
không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm.
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất, quản lý tiên tiến được
công nhận cho tối thiểu 10% tổng sản lượng, dịch vụ (được 2 điểm), cứ tăng
20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp chuẩn, hợp
quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gan mã số, mã vạch được tính 1 điểm;
|
1
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn hoặc hợp quy được
tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc được
tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn
hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng mới),
mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ hoặc được
chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản phẩm được sản xuất
/văn bằng bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển nhượng) được 2 điểm,
có thêm 1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng đẹp, được người
tiêu dùng ưa chuộng được tính 1 điểm
|
1
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ
|
|
15
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường
trong nước:
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở thị trường ngoại tỉnh
chiếm tỷ trọng từ 20% tổng sản lượng/năm trở lên được tính 3 điểm, không tiêu
thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong hệ thống phân phối
hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 10% tổng sản lượng trở lên,
được 2 điểm; không đạt không có điểm.
|
2
|
|
|
2.
|
Tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia các chuỗi liên kết
(thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm) chiếm tỷ lệ 10%
trong tổng giá trị sản phẩm đó (được tính 1 điểm); cứ tăng 20% được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu được tính 1 điểm.
Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 5% tổng sản lượng/năm được tính 2 điểm, cứ
tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
5
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh trên thị trường:
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo, riêng có của địa phương
tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm, không có không tính điểm.
|
2
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội
|
|
25
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 200 triệu đồng/năm/cơ sở/địa
bàn được tính 2 điểm, cứ thêm 100 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm, tối
đa không quá 5 điểm
|
5
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng
phát triển:
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật liệu chính đầu vào
là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh (được tính 2 điểm);
nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được 1 điểm, sử dụng
100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau thu hoạch được sử dụng
làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng đạt 200 tấn/năm trở lên
(được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống, gắn với phát triển
dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ cao gắn với các tuyến
điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với du lịch sinh
thái, mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt không có
điểm
|
1
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm cho người lao động và
các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
Tạo công ăn việc làm ổn định cho tối thiểu 20 lao
động địa phương (đối với sản xuất chế biến tối thiểu 10 lao động địa phương)
được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 20 lao động hoặc 10 lao động cho SX chế biến)
được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người lao động tối thiểu
đạt 2 triệu đồng/người/tháng được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 1 triệu đồng/người/tháng
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm, không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người
lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đầy đủ các quy định về bảo
vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh danh:
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng nhận hàng Việt Nam
chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính 3 điểm); sản phẩm
được tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm); sản phẩm tiêu
biểu cấp huyện, thị xã, thành phố (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
100
|
|
* Theo QĐ 795/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 Phê duyệt Đề
án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2016 - 2020
** Theo Niên giám thống kê tỉnh TT Huế năm 2006
Biểu
mẫu 1 - Phụ lục 1
UBND………. (tên huyện/thị xã/thành phố)…………..
BẢNG ĐỀ XUẤT SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP HUYỆN
(Được ban hành kèm
theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Tên sản phẩm: …………………………….
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Ghi chú (ghi
số liệu của sản phẩm)
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn
cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 5 ha được tính 1 điểm, cứ
tăng lên 2 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm, không có vùng
nguyên liệu không có điểm.
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động,
chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển vùng nguyên liệu,
chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1 trong 2 yếu tố trừ 1
điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên liệu:
|
2
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với quy hoạch được tính 2
điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản phẩm
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt: đạt diện tích 250
ha đối với cây lương thực; đạt diện tích 50 ha đối với các loại cây thực phẩm,
cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi: tổng đàn 200.000 con
đối với gia cầm; 20.000 con đối với gia súc (được tính 2 điểm), cứ tăng 20%
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: sản lượng đạt 200 tấn (được
tính 2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
Sản phẩm nông nghiệp, thủy hải sản chế biến, lấy
tổng vốn đầu tư ban đầu 5 tỷ đồng làm chuẩn được tính 2 điểm, cứ tăng 20% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm 20% tỷ trọng của
các sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn (được tính 2 điểm), cứ tăng thêm 5%
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản phẩm
|
8
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được biểu thị bằng giá trị
do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 10 tỷ đồng/năm trở lên được
tính 5 điểm, cứ tăng thêm 5 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 8 điểm.
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý tưởng đổi mới sáng
tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp được tính 2 điểm.
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia vào chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến 2 doanh nghiệp/HTX/cơ
sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2 điểm, từ 2 đến 4 cơ sở
được tính 3 điểm, trên 4 cơ sở được tính 5 điểm, không có cơ sở tham gia vào
chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết
bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây chuyền công nghệ từ
5.000 USD được tính 1 điểm, cứ tăng 5.000 USD thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 3 điểm, nhỏ hơn 5.000 USD không
|
3
|
|
|
b)
|
Có trên 50% thiết bị, dây chuyền sản xuất sản phẩm
có xuất xứ từ các nước công nghiệp phát triển được 2 điểm, các nước công nghiệp
mới được 1 điểm, các nước đang phát triển 0 điểm.
|
2
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm
nhỏ hơn hoặc bằng mức trung bình trong nước được tính 3 điểm, cao hơn đến 20%
được 2 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
3
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công nghệ:
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ cao đẳng, đại học
trở lên >10% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 5% đến dưới 10% được 2 điểm;
từ 5% trở xuống được 0 điểm.
|
3
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm kinh nghiệm trở lên)
trên 20% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 15% đến 20% được 2 điểm; từ trên
10% đến 15% được 1 điểm; từ 10% trở xuống không có điểm.
|
3
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin:
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ sản
xuất và quản lý được tính 1 điểm, không có không tính điểm
|
1
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm, truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng
tiên tiến
|
5
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi: Áp dụng quy trình
sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình thực hành chăn nuôi tốt
cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20% diện tích (được 2 điểm),
cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình trên được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào.,không có điểm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAHP...) cho tối thiểu 10% tổng đàn (được 2 điểm), cứ tăng
20% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng các quy phạm sản xuất,
khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận cho ít nhất 10% tổng
sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến: Áp dụng các hệ
thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...) được tính 5 điểm;
không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm.
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất, quản lý tiên tiến được
công nhận cho tối thiểu 10% tổng sản lượng, dịch vụ (được 2 điểm), cứ tăng
20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp chuẩn, hợp
quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch được tính 1 điểm;
|
1
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn hoặc hợp quy được
tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
được tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn
hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng mới),
mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền Sở hữu trí tuệ hoặc được chuyển
giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản phẩm được sản xuất /văn bằng
bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển nhượng) được 2 điểm, có thêm
1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng đẹp, được người
tiêu dùng ưa chuộng được tính 1 điểm
|
1
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường
trong nước:
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở thị trường ngoại tỉnh
chiếm tỷ trọng từ 20% tổng sản lượng/năm trở lên được tính 3 điểm, không tiêu
thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong hệ thống phân phối hiện
đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 10% tổng sản lượng trở lên, được
2 điểm; không đạt không có điểm.
|
2
|
|
|
2.
|
Tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia các chuỗi liên kết (thông
qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm) chiếm tỷ lệ 10% trong tổng
giá trị sản phẩm đó (được tính 1 điểm); cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu được tính 1 điểm.
Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 5% tổng sản lượng/năm được tính 2 điểm, cứ
tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
5
|
|
|
4.
|
Khả năng cạnh tranh trên thị trường:
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo, riêng có của địa phương
tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm, không có không tính điểm.
|
2
|
|
|
VI.
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội
|
|
|
|
1.
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 200 triệu đồng/năm/cơ sở/địa
bàn được tính 2 điểm, cứ thêm 100 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm, tối
đa không quá 5 điểm
|
5
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế khác
cùng phát triển:
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật liệu chính đầu vào
là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh (được tính 2 điểm);
nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được 1 điểm, sử dụng
100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
L
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau thu hoạch được sử dụng
làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng đạt 200 tấn/năm trở
lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
3 điểm.
|
3
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống, gắn với phát triển
dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ cao gắn với các tuyến
điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với du lịch sinh thái,
mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt không có điểm
|
1
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm cho người lao động và
các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định cho tối thiểu 20 lao
động địa phương (đối với sản xuất chế biến tối thiểu 10 lao động địa phương)
được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 20 lao động (hoặc 10 lao động cho sx chế biến)
được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người lao động tối thiểu
đạt 2 triệu đồng/người/tháng được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 1 triệu đồng/người/tháng
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm, không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho
người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đầy đủ các quy định về bảo
vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh danh:
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng nhận hàng Việt Nam chất
lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính 3 điểm); sản phẩm được
tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm); sản phẩm tiêu biểu
cấp huyện, thị xã, thành phố (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng không có
điểm.
|
3
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
Biểu
mẫu 2 - Phụ lục 1
BẢNG ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC ... (tên
huyện/thị xã/thành phố)....
(Được ban hành
kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1
|
Sản phẩm ….
|
Ghi chú
|
Điểm đánh giá của
huyện
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
Điểm đánh giá của
huyện
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn
cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 5 ha được tính 1 điểm, cứ
tăng lên 2 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm, không có
vùng nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động,
chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển vùng nguyên liệu,
chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1 trong 2 yếu tố trừ 1
điểm, thiếu cả 2 yếu tố
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với quy hoạch được tính
2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt: đạt diện tích 250 ha
đối với cây lương thực; đạt diện tích 50 ha đối với các loại cây thực phẩm,
cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm,
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi: tổng đàn 200.000 con
đối với gia cầm; 20.000 con đối với gia súc (được tính 2 điểm), cứ tăng 20%
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm thủy sản: sản lượng đạt 200 tấn (được tính
2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm nông nghiệp, thủy hải sản chế biến, lấy
tổng vốn đầu tư ban đầu 5 tỷ đồng làm chuẩn được tính 2 điểm, cứ tăng 20% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm 20% tỷ trọng của các
sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn (được tính 2 điểm), cứ tăng thêm 5% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được biểu thị bằng giá trị
do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 10 tỷ đồng/năm trở lên được
tính 5 điểm, cứ tăng thêm 5 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 8 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý tưởng đổi mới sáng
tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp được tính 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia vào chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến 2 doanh nghiệp/
HTX/cơ sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2 điểm, từ 2 đến
4 cơ sở được tính 3 điểm, trên 4 cơ sở được tính 5 điểm, không có cơ sở tham
gia vào chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết
bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây chuyền công nghệ từ 5.000
USD được tính 1 điểm, cứ tăng 5.000 USD thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 3 điểm, nhỏ hơn 5.000 USD không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
b)
|
Có trên 50% thiết bị, dây chuyền sản xuất sản phẩm
có xuất xứ từ các nước công nghiệp phát triển được 2 điểm, các nước công nghiệp
mới được 1 điểm, các nước đang phát triển 0 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm
nhỏ hơn hoặc bằng mức trung bình trong nước được tính 3 điểm, cao hơn trên
20% được 2 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công nghệ:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ cao đẳng, đại học
trở lên >10% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 5% đến dưới 10% được 2 điểm;
từ 5% trở xuống được 0 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm kinh nghiệm trở lên) trên
20% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 15% đến 20% được 2 điểm; từ trên 10% đến
15% được 1 điểm; từ 10% trở xuống không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin:
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ sản
xuất và quản lý được tính 1 điểm, không có
|
1
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng
tiên ….
|
5
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi: Áp dụng quy trình
sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình thực hành chăn nuôi tốt
cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20% diện tích (được 2 điểm),
cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình trên được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAHP...) cho tối thiểu 10% tổng đàn (được 2 điểm), cứ tăng
20% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng các quy phạm sản xuất,
khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận cho ít nhất 10% tổng
sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến: Áp dụng các hệ
thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...) được tính 5 điểm;
không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất, quản lý tiên tiến được
công nhận cho tối thiểu 10% tổng sản lượng, dịch vụ (được 2 điểm), cứ tăng
20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp chuẩn, hợp
quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của …
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gan mã số, mã vạch được tính 1
|
1
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn hoặc hợp quy được
tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc được
tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn
hiệu, …)
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ hoặc được chuyển
giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản phẩm được sản xuất /văn bằng
bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển nhượng) được 2 điểm, có thêm
1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng đẹp, được người
tiêu dùng ưa chuộng được tính 1 điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường
trong …
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở thị trường ngoại tỉnh
chiếm tỷ trọng từ 20% tổng sản lượng/năm trở lên được tính 3 điểm, không tiêu
thụ được ngoại ……
|
3
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong hệ thống phân phối
hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 10% tổng sản lượng trở lên,
được 2 điểm; không ……
|
2
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia các chuỗi liên kết
(thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm) chiếm tỷ lệ 10%
trong tổng giá trị sản phẩm đó (được tính 1 điểm); cứ tăng 20% được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu được tính 1 điểm.
Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 5% tổng sản lượng/năm được tính 2 điểm, cứ
tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
5
|
|
|
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh trên thị trường:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo, riêng có của địa phương
tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm, không có không tính điểm.
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 200 triệu đồng/năm/cơ sở/địa
bàn được tính 2 điểm, cứ thêm 100 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm, tối đa
không quá 5 điểm
|
5
|
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế khác
cùng phát triển:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật liệu chính đầu vào là
nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh (được tính 2 điểm);
nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được 1 điểm, sử dụng
100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau thu hoạch được sử dụng
làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng đạt 200 tấn/năm trở
lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống, gắn với phát triển
dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ cao gắn với các tuyến
điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với du lịch sinh
thái, mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt không có
điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm cho người lao động và
các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định cho tối thiểu 20
lao động địa phương (đối với sản xuất chế biến tối thiểu 10 lao động địa
phương) được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 20 lao động (hoặc 10 lao động cho SX chế
biến) được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thu nhập bình quân cho người lao động tối thiểu đạt
2 triệu đồng/người/ tháng được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 1 triệu đồng/người/tháng
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm, không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho
người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đầy đủ các quy định về bảo
vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh danh:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng nhận hàng Việt Nam chất
lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính 3 điểm); sản phẩm được
tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm); sản phẩm tiêu biểu
cấp huyện, thị xã, thành phố (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng không có
điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
1
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 3 - Phụ lục 1
UBND (tên huyện/thị xã/thành phố)
DANH MỤC SẢN PHẨM CHỦ LỰC (tên huyện/thị xã/thành
phố)
(Được ban hành
kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1
(…..)
|
Sản phẩm 2 (……)
|
Điểm đánh giá
trung bình
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
Điểm đánh giá
trung bình
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn
cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 5 ha được tính 1 điểm, cứ
tăng lên 2 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm, không …..
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động,
chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển vùng nguyên liệu,
chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1 trong 2 yếu tố trừ 1
điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với quy hoạch được tính
2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản phẩm
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt: đạt diện tích 250 ha
đối với cây lương thực; đạt diện tích 50 ha đối với các loại cây thực phẩm,
cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
Đối với sản phẩm chăn nuôi: tổng đàn 200.000 con đối
với gia cầm; 20.000 con đối với gia súc (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm thủy sản: sản lượng đạt 200 tấn được tính
2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy hải sản chế biến, lấy
tổng vốn đầu tư ban đầu 5 tỷ đồng làm chuẩn được tính 2 điểm, cứ tăng 20% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm 20% tỷ trọng của các
sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn (được tính 2 điểm), cứ tăng thêm 5% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
1
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được biểu thị bằng giá trị
do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 10 tỷ đồng/năm trở lên được
tính 5 điểm, cứ tăng thêm 5 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 8 điểm.
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý tưởng đổi mới sáng
tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp được tính 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia vào chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến 2 doanh nghiệp/
HTX/cơ sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2 điểm, từ 2 đến
4 cơ sở được tính 3 điểm, trên 4 cơ sở được tính 5 điểm, không có cơ sở tham
gia vào chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết
bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây chuyền công nghệ từ 5.000
USD được tính 1 điểm, cứ tăng 5.000 USD thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 3 điểm, nhỏ hơn 5.000 USD không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Có trên 50% thiết bị, dây chuyền sản xuất sản phẩm
có xuất xứ từ các nước công nghiệp phát triển được 2 điểm, các nước công nghiệp
mới được 1 điểm, các nước đang phát triển 0 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm
nhỏ hơn hoặc bằng mức trung bình trong nước được tính 3 điểm, cao hơn đến 20%
được 2 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công nghệ:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ cao đẳng, đại học
trở lên >10% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 5% đến dưới 10% được 2 điểm;
từ 5% trở xuống được 0 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm kinh nghiệm trở lên)
trên 20% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 15% đến 20% được 2 điểm; từ trên
10% đến 15% được 1 điểm; từ 10% trở xuống không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin:
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ sản
xuất và quản lý được tính 1 điểm, không có không tính điểm
|
1
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng
tiên tiến
|
5
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi: Áp dụng quy
trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình thực hành chăn nuôi
tốt cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20% diện tích (được 2
điểm), cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình trên được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có
điểm.
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAHP...) cho tối thiểu 10% tổng đàn (được 2 điểm), cứ
tăng 10% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng các quy phạm sản xuất,
khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận cho ít nhất 10% tổng
sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến: Áp dụng các hệ
thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...) được tính 5 điểm;
không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất, quản lý tiên tiến được
công nhận cho tối thiểu 10% tổng sản lượng, dịch vụ (được 2 điểm), cứ tăng
20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp chuẩn, hợp
quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch được tính 1
|
1
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn hoặc hợp quy được
tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
được tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn hiệu,
kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng mới), mẫu
mã kiểu dáng đẹp
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ hoặc được
chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản phẩm được sản xuất /văn
bằng bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển nhượng) được 2 điểm, có
thêm 1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được cộng thêm 1 điểm, nhưng
tối đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng đẹp, được người
tiêu dùng ưa chuộng được tính 1 điểm
|
1
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường
trong nước:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở thị trường ngoại tỉnh
chiếm tỷ trọng từ 20% tổng sản lượng/năm trở lên được tính 3 điểm, không tiêu
thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong hệ thống phân phối hiện
đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 10% tổng sản lượng trở lên, được
2 điểm; không đạt không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia các chuỗi liên kết
(thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm) chiếm tỷ lệ 10%
trong tổng giá trị sản phẩm đó (được tính 1 điểm); cứ tăng 20% được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu được tính 1 điểm.
Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 5% tổng sản lượng/năm được tính 2 điểm, cứ
tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
5
|
|
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh trên thị trường:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo, riêng có của địa phương
tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm, không có không tính điểm.
|
2
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 200 triệu đồng/năm/cơ sở/địa
bàn được tính 2 điểm, cứ thêm 100 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm, tối đa
không quá 5 điểm
|
5
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế khác
cùng phát triển:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật liệu chính đầu vào
là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh (được tính 2 điểm);
nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được 1 điểm, sử dụng
100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau thu hoạch được sử dụng
làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng đạt 200 tấn/năm trở
lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống, gắn với phát triển
dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ cao gắn với các tuyến
điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với du lịch sinh thái,
mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt không có điểm
|
1
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm cho người lao động và
các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định cho tối thiểu 20
lao động địa phương (đối với sản xuất chế biến tối thiểu 10 lao động địa
phương) được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 20 lao động (hoặc 10 lao động cho SX
chế biến) được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối
thiểu không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người lao động tối thiểu
đạt 2 triệu đồng/người/tháng được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 1 triệu đồng/người/tháng
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm, không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho
người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đầy đủ các quy định về bảo
vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh danh:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng nhận hàng Việt Nam
chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính 3 điểm); sản phẩm
được tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm); sản phẩm tiêu
biểu cấp huyện, thị xã, thành phố (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 4 - Phụ lục 1
UBND (tên huyện/thị xã/thành phố)
DANH MỤC ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP TỈNH
(Được ban hành kèm
theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1 (….)
|
Sản phẩm 2 (….)
|
Điểm đánh giá của
huyện
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
Điểm đánh giá của
huyện
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn
cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 5 ha được tính 1 điểm, cứ
tăng lên 2 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm, không
|
|
|
|
|
|
2
|
Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động,
chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển vùng nguyên liệu,
chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1 trong 2 yếu tố trừ 1
điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với quy hoạch được tính 2
điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản phẩm
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt: đạt diện tích 250
ha đối với cây lương thực; đạt diện tích 50 ha đối với các loại cây thực phẩm,
cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
Đối với sản phẩm chăn nuôi: tổng đàn 200.000 con
đối với gia cầm; 20.000 con đối với gia súc (được tính 2 điểm), cứ tăng 20%
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm thủy sản: sản lượng đạt 200 tấn được tính
2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy hải sản chế biến, lấy
tổng vốn đầu tư ban đầu 5 tỷ đồng làm chuẩn được tính 2 điểm, cứ tăng 20% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm 20% tỷ trọng của các
sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn (được tính 2 điểm), cứ tăng thêm 5% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được biểu thị bằng giá trị
do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 10 tỷ đồng/năm trở lên được
tính 5 điểm, cứ tăng thêm 5 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 8 điểm.
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý tưởng đổi mới sáng
tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp được tính 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia vào chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến 2 doanh nghiệp/HTX/cơ
sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2 điểm, từ 2 đến 4 cơ sở
được tính 3 điểm, trên 4 cơ sở được tính 5 điểm, không có cơ sở tham gia vào
chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết
bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây chuyền công nghệ từ 5.000
USD được tính 1 điểm, cứ tăng 5.000 USD thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 3 điểm, nhỏ hơn 5.000 USD, không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Có trên 50% thiết bị, dây chuyền sản xuất sản phẩm
có xuất xứ từ các nước công nghiệp phát triển được 2 điểm, các nước công nghiệp
mới được 1 điểm, các nước đang phát triển 0 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm
nhỏ hơn hoặc bằng mức trung bình trong nước được tính 3 điểm, cao hơn đến 20%
được 2 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công nghệ:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ cao đẳng, đại học
trở lên >10% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 5% đến dưới 10% được 2 điểm;
từ 5% trở xuống được 0 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm kinh nghiệm trở lên)
trên 20% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 15% đến 20% được 2 điểm; từ trên 10%
đến 15% được 1 điểm; từ 10% trở xuống không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin:
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ sản
xuất và quản lý được tính 1 điểm, không có không tính điểm
|
1
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng
tiên tiến
|
5
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi: Áp dụng quy
trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình thực hành chăn
nuôi tốt cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20% diện tích (được
2 điểm), cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình trên được cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất nông
nghiệp tốt (VietGAHP...) cho tối thiểu 10% tổng đàn (được 2 điểm), cứ tăng
20% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng các quy phạm sản xuất,
khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận cho ít nhất 10% tổng
sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến: Áp dụng các hệ
thống quản lý chất lượng được công thận (HACCP, GMP, ISO,...) được tính 5 điểm;
không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất, quản lý tiên tiến được
công nhận cho tối thiểu 10% tổng sản lượng, dịch vụ (được 2 điểm), cứ tăng
20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp chuẩn, hợp quy;
Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch được tính 1
|
1
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn hoặc hợp quy được
tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
được tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn hiệu,
kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng mới), mẫu
mã, kiểu dáng đẹp
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ hoặc được
chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản phẩm được sản xuất /văn
bằng bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển nhượng) được 2 điểm, có
thêm 1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được cộng thêm 1 điểm, nhưng
tối đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng đẹp, được người
tiêu dùng ưa chuộng được tính 1 điểm
|
1
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường
trong nước:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở thị trường ngoại tỉnh
chiếm tỷ trọng từ 20% tổng sản lượng/năm trở lên được tính 3 điểm, không tiêu
thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong hệ thống phân phối hiện
đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 10% tổng sản lượng trở lên, được
2 điểm: không đạt không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia các chuỗi liên kết
(thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm) chiếm tỷ lệ 10%
trong tổng giá trị sản phẩm đó (được tính 1 điểm); cứ tăng 20% được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu được tính 1 điểm.
Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 5% tổng sản lượng/năm được tính 2 điểm, cứ
tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
5
|
|
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh trên thị trường:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo, riêng có của địa phương
tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm, không có không tính điểm.
|
2
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 200 triệu đồng/năm/cơ sở/địa
bàn được tính 2 điểm, cứ thêm 100 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm, tối đa
không quá 5 điểm
|
5
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế khác
cùng phát triển:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật liệu chính đầu vào
là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh (được tính 2 điểm);
nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được 1 điểm, sử dụng
100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau thu hoạch được sử dụng
làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng đạt 200 tấn/năm trở
lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống, gắn với phát triển
dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ cao gắn với các tuyến
điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với du lịch sinh
thái, mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt không có
điểm
|
1
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm cho người lao động và
các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định cho tối thiểu 20
lao động địa phương (đối với sản xuất chế biến tối thiểu 10 lao động địa
phương) được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 20 lao động (hoặc 10 lao động cho SX
chế biến) được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối
thiểu không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người lao động tối thiểu
đạt 2 triệu đồng/người/tháng được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 1 triệu đồng/người/tháng
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm, không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người
lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đầy đủ các quy định về bảo
vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh danh:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng nhận hàng Việt Nam
chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính 3 điểm); sản phẩm được
tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm); sản phẩm tiêu biểu
cấp huyện, thị xã, thành phố (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng không có
điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
BỘ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Được ban hành kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Tổng điểm của
các tiêu chí
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn
cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
10
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 10 ha được tính 1 điểm, cứ
tăng lên 10 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm, không có
vùng nguyên liệu không có điểm.
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động,
chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển vùng nguyên liệu,
chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1 trong 2 yếu tố trừ 1
điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên liệu:
|
2
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với quy hoạch được tính
2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản phẩm
|
|
20
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt: đạt diện tích 500
ha đối với cây lương thực; đạt diện tích 100 ha đối với các loại cây thực phẩm,
cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi: tổng đàn 0,5 triệu
con đối với gia cầm; 0,2 triệu con đối với gia súc (được tính 2 điểm), cứ tăng
20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: sản lượng đạt 500 tấn (được
tính 2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy hải sản chế biến, lấy
tổng vốn đầu tư ban đầu 10 tỷ đồng làm chuẩn được tính 2 điểm, cứ tăng 20% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm thảo dược, thủ công mỹ nghệ, trang
trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm 20% tỷ trọng của
các sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn tỉnh (được 2 điểm), cứ tăng thêm 5%
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản phẩm
|
8
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được biểu thị bằng giá trị
do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 20 tỷ đồng/năm trở lên được
tính 5 điểm, cứ tăng thêm 10 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 8 điểm.
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý tưởng đổi mới sáng
tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp được tính 2 điểm.
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia vào chuỗi giá trị:
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến dưới 5 doanh nghiệp/HTX/cơ
sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2 điểm, trên 5 cơ sở được
tính 5 điểm, không có cơ sở tham gia vào chuỗi không có điểm
|
5
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết
bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
15
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây chuyền công nghệ từ
10.000 USD được tính 1 điểm, cứ tăng 5.000 USD thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 3 điểm, nhỏ hơn 10.000 USD không có điểm.
|
3
|
|
b)
|
Có trên 50% thiết bị, dây chuyền sản xuất sản phẩm
có xuất xứ từ các nước công nghiệp phát triển được 2 điểm, các nước công nghiệp
mới được 1 điểm, các nước đang phát triển 0 điểm.
|
2
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm
nhỏ hơn hoặc bằng mức trung bình thế giới được tính 3 điểm, cao hơn tối đa
20% được 2 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
3
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công nghệ:
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ cao đẳng, đại học
trở lên >15% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 10% đến dưới 15% được 2 điểm;
từ trên 5%; đến dưới 10% được 1 điểm; từ 5% trở xuống được 0 điểm.
|
3
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm kinh nghiệm trở lên)
trên 20% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 15% đến 20% được 2 điểm: từ trên
10% đến 15% 1 được 1 điểm; từ 10% trở xuống 0 điểm.
|
3
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin:
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ sản
xuất và quản lý được tính 1 điểm, không có không tính điểm
|
1
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
15
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng
tiên tiến
|
5
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm. ;
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi: Áp dụng quy
trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình thực hành chăn
nuôi tốt cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20% diện tích (được
2 điểm), cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình trên được cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất nông
nghiệp tốt (VietGAHP...) cho tối thiểu 20% tổng đàn (được 2 điểm), cứ tăng
10% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng các quy phạm sản xuất,
khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận cho ít nhất 20% tổng
sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 10% sản lượng theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến: Áp dụng các hệ
thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...) được tính 5 điểm;
không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm.
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm thảo dược, dược liệu, thủ công mỹ
nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất, quản lý tiên tiến được
công nhận cho tối thiểu 20% tổng sản lượng (được 2 điểm), cứ tăng 10% sản lượng
theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm;
không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp chuẩn, hợp
quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch được tính 1 điểm;
|
1
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn hoặc hợp quy được
tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc được
tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn
hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng mới),
mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ hoặc được
chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản phẩm được sản xuất
/văn bằng bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển nhượng) được 2 điểm,
có thêm 1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng đẹp, được người
tiêu dùng ưa chuộng được tính 1 điểm
|
1
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ
|
|
15
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường
trong nước:
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở thị trường ngoại tỉnh
chiếm tỷ trọng từ 50% tổng sản lượng/năm trở lên được tính 3 điểm, không tiêu
thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong hệ thống phân phối
hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 20% tổng sản lượng trở lên,
được 2 điểm; không đạt không có điểm.
|
2
|
|
2.
|
Tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia các chuỗi liên kết
(thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm) chiếm tỷ lệ 20%
trong tổng giá trị sản phẩm đó (được 1 điểm); cứ tăng 10% được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu được tính 1 điểm.
Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 10% tổng sản lượng/năm được tính 2 điểm,
cứ tăng 10% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
5
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh trên thị trường:
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo, riêng có của địa phương
tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm, không có không tính điểm.
|
2
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội
|
|
25
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 500 triệu đồng/năm/cơ sở được
tính 2 điểm, cứ thêm 200 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm, tối đa không
quá 5 điểm
|
5
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế khác
cùng phát triển:
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật liệu chính đầu vào
là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh (được tính 2 điểm);
nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được 1 điểm, sử dụng
100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau thu hoạch được sử dụng
làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng đạt 500 tấn/năm trở
lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
3 điểm.
|
3
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống, gắn với phát triển
dịch vụ du lịch
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ cao gắn với các tuyến
điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với du lịch sinh thái,
mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt không có điểm
|
1
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm cho người lao động và
các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định cho tối thiểu 50 lao
động địa phương (đối với sản xuất chế biến tối thiểu 20 lao động địa phương)
được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 50 lao động (hoặc 20 lao động cho SX chế biến)
được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người lao động tối thiểu
đạt 3 triệu đồng/người/ tháng được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 1 triệu đồng/người/tháng
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm, không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho
người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đầy đủ các quy định về bảo
vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh danh:
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng nhận hàng Việt Nam chất
lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính 3 điểm); sản phẩm được
tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm); sản phẩm tiêu biểu
cấp huyện, thị xã, thành phố (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng không có
điểm.
|
3
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
100
|
Biểu
mẫu 1 - Phụ lục 2
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
BCĐ CHƯƠNG TRÌNH PTTSTT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT CÔNG NHẬN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP
TỈNH THEO ĐỊA PHƯƠNG
(Được ban hành kèm
theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1
|
Sản phẩm 2
|
Ghi chú
|
Điểm đánh giá của
huyện
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
Điểm đánh giá của
huyện
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn
cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 10 ha được tính 1 điểm, cứ
tăng lên 10 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm, không có
vùng nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động,
chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển vùng nguyên liệu,
chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1 trong 2 yếu tố trừ 1
điểm, thiếu cả 2 yếu tố
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với quy hoạch được tính
2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt: đạt diện tích 500
ha đối với cây lương thực; đạt diện tích 100 ha đối với các loại cây thực phẩm,
cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi: tổng đàn 0,5 triệu
con đối với gia cầm; 0,2 triệu con đối với gia súc (được tính 2 điểm), cứ
tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: sản lượng đạt 500 tấn (được
tính 2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy hải sản chế biến, lấy
tổng vốn đầu tư ban đầu 10 tỷ đồng làm chuẩn được tính 2 điểm, cứ tăng 20% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm thảo dược, thủ công mỹ nghệ,
trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm 20% tỷ trọng của
các sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn tỉnh (được 2 điểm), cứ tăng thêm 5%
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được biểu thị bằng giá trị
do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 20 tỷ đồng/năm trở lên được
tính 5 điểm, cứ tăng thêm 10 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 8 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý tưởng đổi mới sáng
tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp được tính 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia vào chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến dưới 5 doanh nghiệp/HTX/cơ
sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2 điểm, trên 5 cơ sở được
tính 5 điểm, không có cơ sở tham gia vào chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết
bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây chuyền công nghệ từ
10.000 USD được tính 1 điểm, cứ tăng 5.000 USD thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 3 điểm, nhỏ hơn 10.000 USD không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
b)
|
Có trên 50% thiết bị, dây chuyền sản xuất sản phẩm
có xuất xứ từ các nước công nghiệp phát triển được 2 điểm, các nước công nghiệp
mới được 1 điểm, các nước đang phát triển 0 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm
nhỏ hơn hoặc bằng mức trung bình thế giới được tính 3 điểm, cao hơn tối đa
20% được 2 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công nghệ:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ cao đẳng, đại học
trở lên >15% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 10% đến dưới 15% được 2 điểm;
từ trên 5% đến dưới 10% được 1 điểm; từ 5% trở xuống được 0 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm kinh nghiệm trở lên)
trên 20% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 15% đến 20% được 2 điểm; từ trên
10% đến 15% được 1 điểm; từ 10% trở xuống 0 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin:
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ sản
xuất và quản lý được tính 1 điểm, không có
|
1
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng
tiên tiến
|
5
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi: Áp dụng quy trình
sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình thực hành chăn nuôi tốt
cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20% diện tích (được 2 điểm),
cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình trên được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAHP...) cho tối thiểu 20% tổng đàn (được 2 điểm), cứ tăng
10% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng các quy phạm sản xuất,
khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận cho ít nhất 20% tổng
sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 10% sản lượng theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến: Áp dụng các hệ
thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...) được tính 5 điểm;
không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm thảo dược, dược liệu, thủ công mỹ
nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất, quản lý tiên tiến được
công nhận cho tối thiểu 20% tổng sản lượng (được 2 điểm), cứ tăng 10% sản lượng
theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm;
không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp chuẩn, hợp
quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch được tính 1 điểm;
|
1
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn hoặc hợp quy được
tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
được tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn
hiệu,
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ hoặc được chuyển
giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản phẩm được sản xuất/văn bằng
bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển nhượng) được 2 điểm, có thêm
1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng đẹp, được người
tiêu dùng ưa chuộng được tính 1 điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường
trong
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở thị trường ngoại tỉnh
chiếm tỷ trọng từ 50% tổng sản lượng/năm trở lên được tính 3 điểm, không tiêu
thụ được ngoại tỉnh
|
3
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong hệ thống phân phối
hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 20% tổng sản lượng trở lên,
được 2 điểm; không đạt
|
2
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia các chuỗi liên kết
(thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm) chiếm tỷ lệ 20%
trong tổng giá trị sản phẩm đó (được 1 điểm); cứ tăng 10% được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu được tính 1 điểm.
Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 10% tổng sản lượng/năm được tính 2 điểm,
cứ tăng 10%) được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
5
|
|
|
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh trên thị trường:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo, riêng có của địa phương
tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm, Không có không tính điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 500 triệu đồng/năm/cơ sở được
tính 2 điểm, cứ thêm 200 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm, tối đa không quá
5 điểm
|
5
|
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế khác
cùng phát triển:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật liệu chính đầu vào
là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh (được tính 2 điểm);
nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được 1 điểm, sử dụng
100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau thu hoạch được sử dụng
làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng đạt 500 tấn/năm trở
lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống, gắn với phát triển
dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ cao gắn với các tuyến
điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với du lịch sinh thái,
mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt không có điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm cho người lao động và
các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định cho tối thiểu 50
lao động địa phương (đối với sản xuất chế biến tối thiểu 20 lao động địa
phương) được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 50 lao động (hoặc 20 lao động cho SX
chế biến) được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối
thiểu không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người lao động tối thiểu
đạt 3 triệu đồng/người/ tháng được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 1 triệu đồng/người/tháng
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm, không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho
người lao động được 2 điểm; không đạt không có
|
2
|
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đầy đủ các quy định về bảo
vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh danh:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng nhận hàng Việt Nam
chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính 3 điểm); sản phẩm
được tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm); sản phẩm tiêu
biểu cấp huyện, thị xã, thành phố (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 2-Phụ lục 2
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
BCĐ CHƯƠNG TRÌNH PTTSTT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT CÔNG NHẬN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP
TỈNH THEO NHÓM NGÀNH... (tên nhóm ngành sản phẩm)...
(Được ban hành
kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1
(.....)
|
Sản phẩm 2
(…..)
|
(tên địa phương)
|
(tên địa phương)
|
Điểm đánh giá của
huyện
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
Điểm đánh giá của
huyện
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn
cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 10 ha được tính 1 điểm, cứ
tăng lên 10 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm, không
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động,
chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển vùng nguyên liệu,
chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1 trong 2 yếu tố trừ 1
điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với quy hoạch được tính
2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản phẩm
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt: đạt diện tích 500 ha
đối với cây lương thực; đạt diện tích 100 ha đối với các loại cây thực phẩm,
cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi: tổng đàn 0,5 triệu con
đối với gia cầm; 0,2 triệu con đối với gia súc (được tính 2 điểm), cứ tăng
20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: sản lượng đạt 500 tấn (được tính
2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy hải sản chế biến, lấy
tổng vốn đầu tư ban đầu 10 tỷ đồng làm chuẩn được tính 2 điểm, cứ tăng 20% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm thảo dược, thủ công mỹ nghệ,
trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm 20% tỷ trọng của các
sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn tỉnh (được 2 điểm), cứ tăng thêm 5% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được biểu thị bằng giá trị
do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 20 tỷ đồng/năm trở lên được
tính 5 điểm, cứ tăng thêm 10 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 8 điểm.
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý tưởng đổi mới sáng
tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp được tỉnh 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia vào chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến dưới 5 doanh nghiệp/HTX/cơ
sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2 điểm, trên 5 cơ sở được
tính 5 điểm, không có cơ sở tham gia vào chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết
bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây chuyền công nghệ từ 10.000
USD được tính 1 điểm, cứ tăng 5.000 USD thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 3 điểm, nhỏ hơn 10.000 USD không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Có trên 50% thiết bị, dây chuyền sản xuất sản phẩm
có xuất xứ từ các nước công nghiệp phát triển được 2 điểm, các nước công nghiệp
mới được 1 điểm, các nước đang phát triển 0 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm
nhỏ hơn hoặc bằng mức trung bình thế giới được tính 3 điểm, cao hơn tối đa
20% được 2 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công nghệ:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ cao đẳng, đại học
trở lên >15% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 10% đến dưới 15% được 2 điểm;
từ trên 5% đến dưới 10% được 1 điểm; từ 5% trở xuống được 0 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm kinh nghiệm trở lên)
trên 20% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 15% đến 20% được 2 điểm; từ trên
10% đến 15% được 1 điểm; từ 10% trở xuống 0 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin:
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ sản
xuất và quản lý được tính 1 điểm, không có không tính điểm
|
1
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng
tiên tiến
|
5
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi: Áp dụng quy trình
sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình thực hành chăn nuôi tốt
cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20% diện tích (được 2 điểm),
cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình trên được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAHP...) cho tối thiểu 20% tổng đàn (được 2 điểm), cứ tăng
10% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng các quy phạm sản xuất,
khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận cho ít nhất 20% tổng
sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 10% sản lượng theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến: Áp dụng các hệ
thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...) được tính 5 điểm;
không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm thảo dược, dược liệu, thủ công mỹ
nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất, quản lý tiên tiến được
công nhận cho tối thiểu 20% tổng sản lượng (được 2 điểm), cứ tăng 10% sản lượng
theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm;
không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp chuẩn, hợp
quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch được tính 1
|
1
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn hoặc hợp quy được
tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
được tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
3
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn
hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải nháp hữu ích, giống cây trồng mới),
mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ hoặc được
chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản phẩm được sản xuất/văn
bằng bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển nhượng) được 2 điểm, có
thêm 1 VBHH (hoặc GCN)/1 sản phẩm được sản xuất được cộng thêm 1 điểm, nhưng
tối đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng đẹp, được người
tiêu dùng ưa chuộng được tính 1 điểm
|
1
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường
trong nước:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở thị trường ngoại tỉnh
chiếm tỷ trọng từ 50% tổng sản lượng/năm trở lên được tính 3 điểm, không tiêu
thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong hệ thống phân phối hiện
đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 20% tổng sản lượng trở lên, được
2 điểm; không đạt không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia các chuỗi liên kết
(thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm) chiếm tỷ lệ 20%
trong tổng giá trị sản phẩm đó (được 1 điểm); cứ tăng 10% được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu được tính 1 điểm.
Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 10% tổng sản lượng/năm được tính 2 điểm,
cứ tăng 10% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
5
|
|
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh trên thị trường:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo, riêng có của địa phương
tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm, không có không tính điểm.
|
2
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 500 triệu đồng/năm/cơ sở được
tính 2 điểm, cứ thêm 200 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm, tối đa không
quá 5 điểm
|
5
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế khác
cùng phát triển:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật liệu chính đầu vào
là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh (được tính 2 điểm);
nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được 1 điểm, sử dụng
100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau thu hoạch được sử dụng
làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng đạt 500 tấn/năm trở
lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống, gắn với phát triển
dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ cao gắn với các tuyến
điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với du lịch sinh thái,
mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt không có điểm
|
1
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm cho người lao động và
các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định cho tối thiểu 50
lao động địa phương (đối với sản xuất chế biến tối thiểu 20 lao động địa
phương) được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 50 lao động (hoặc 20 lao động cho SX
chế biến) được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối
thiểu không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người lao động tối thiểu
đạt 3 triệu đồng/người/ tháng được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 1 triệu đồng/người/tháng
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm, không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho
người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đầy đủ các quy định về bảo
vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh danh:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng nhận hàng Việt Nam
chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính 3 điểm); sản phẩm
được tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm); sản phẩm tiêu
biểu cấp huyện, thị xã, thành phố (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 3- Phụ lục 2
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
BCĐ CHƯƠNG TRÌNH PTTSTT
BẢNG ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP TỈNH
THEO NHÓM NGÀNH ... (tên nhóm ngành)
(Được ban hành
kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1 (…)
|
Sản phẩm 2 (…)
|
...(tên địa
phương)...
|
...(tên địa
phương)...
|
Điểm đánh giá của
cấp huyện
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
Điểm đánh giá của
TV BCĐ
|
Điểm đánh giá của
cấp huyện
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
Điểm đánh giá của
TV BCĐ
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn
cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 10 ha được tính 1 điểm, cứ
tăng lên 10 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm, không có
vùng nguyên liệu không có điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động,
chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển vùng nguyên liệu,
chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1 trong 2 yếu tố trừ 1
điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với quy hoạch được tính
2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt: đạt diện tích 500
ha đối với cây lương thực; đạt điện tích 100 ha đối với các loại cây thực phẩm,
cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi: tổng đàn 0,5 triệu con
đối với gia cầm; 0,2 triệu con đối với gia súc (được tính 2 điểm), cứ tăng
20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: sản lượng đạt 500 tấn (được tính
2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy hải sản chế biến, lấy
tổng vốn đầu tư ban đầu 10 tỷ đồng làm chuẩn được tính 2 điểm, cứ tăng 20% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm thảo dược, thủ công mỹ nghệ,
trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm 20% tỷ trọng của các
sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn tỉnh (được 2 điểm), cứ tăng thêm 5% được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được biểu thị bằng giá trị
do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 20 tỷ đồng/năm trở lên được
tính 5 điểm, cứ tăng thêm 10 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 8 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý tưởng đổi mới sáng
tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp được tính 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia vào chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến dưới 5 doanh nghiệp/
HTX/cơ sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2 điểm, trên 5 cơ
sở được tính 5 điểm, không có cơ sở tham gia vào chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết
bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây chuyền công nghệ từ 10.000
USD được tính 1 điểm, cứ tăng 5.000 USD thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 3 điểm, nhỏ hơn 10.000 USD không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Có trên 50% thiết bị, dây chuyền sản xuất sản phẩm
có xuất xứ từ các nước công nghiệp phát triển được 2 điểm, các nước công nghiệp
mới được 1 điểm, các nước đang phát triển 0 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm
nhỏ hơn hoặc bằng mức trung bình thế giới được tính 3 điểm, cao hơn tối đa
20% được 2 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công nghệ:
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình độ cao đẳng, đại học
trở lên >15% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 10% đến dưới 15% được 2 điểm;
từ trên 5% đến dưới 10% được 1 điểm; từ 5% trở xuống được 0 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm kinh nghiệm trở lên)
trên 20% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 15% đến 20% được 2 điểm; từ trên
10% đến 15% được 1 điểm; từ 0% trở xuống 0 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ sản
xuất và quản lý được tính 1 điểm, không có không tính điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm, truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng
tiên tiến
|
5
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi: Áp dụng quy
trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình thực hành chăn
nuôi tốt cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20% diện tích (được
2 điểm), cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình trên được cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất nông
nghiệp tốt (VietGAHP...) cho tối thiểu 20% tổng đàn (được 2 điểm), cứ tăng
10% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
5 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng các quy phạm sản xuất,
khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận cho ít nhất 20% tổng
sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 10% sản lượng theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến: Áp dụng các hệ
thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...) được tính 5 điểm;
không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm thảo dược, dược liệu, thủ công mỹ
nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất, quản lý tiên tiến được
công nhận cho tối thiểu 20% tổng sản lượng (được 2 điểm), cứ tăng 10% sản lượng
theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm;
không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp chuẩn, hợp
quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch được tính 1 điểm;
|
1
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn hoặc hợp quy được
tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
được tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn
hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng mới),
mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ hoặc được chuyển
giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản phẩm được sản xuất /văn bằng
bảo hộ (hoặc Giấy chứng
|
4
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng đẹp, được người
tiêu dùng ưa chuộng được tính 1 điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường
trong nước:
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở thị trường ngoại tỉnh
chiếm tỷ trọng từ 50% tổng sản lượng/năm trở lên được tính 3 điểm, không tiêu
thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong hệ thống phân phối hiện
đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 20% tổng sản lượng trở lên, được
2 điểm; không đạt không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia các chuỗi liên kết
(thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm) chiếm tỷ lệ 20%
trong tổng giá trị sản phẩm đó (được 1 điểm); cứ tăng 10% được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu được tính 1 điểm.
Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 10% tổng sản lượng/năm được tính 2 điểm, cứ
tăng 10% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
5
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh trên thị trường:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo, riêng có của địa phương
tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm, không có không tính điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 500 triệu đồng/năm/cơ sở được
tính 2 điểm, cứ thêm 200 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm, tối đa không
quá 5 điểm
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế khác
cùng phát triển:
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật liệu chính đầu vào
là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh (được tính 2 điểm);
nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được 1 điểm, sử dụng
100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau thu hoạch được sử dụng
làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng đạt 500 tấn/năm trở lên
(được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống, gắn với phát triển
dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ cao gắn với các tuyến
điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với du lịch sinh thái,
mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt không có điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm cho người lao động và
các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định cho tối thiểu 50
lao động địa phương (đối với sản xuất chế biến tối thiểu 20 lao động địa
phương) được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 50 lao động (hoặc 20 lao động cho SX
chế biến) được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối
thiểu không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người lao động tối thiểu
đạt 3 triệu đồng/người/ tháng được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 1 triệu đồng/người/tháng
được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm, không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho
người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đầy đủ các quy định về bảo
vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh danh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp. Chứng nhận hàng Việt Nam
chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính 3 điểm); sản phẩm
được tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm); sản phẩm tiêu biểu
cấp huyện, thị xã, thành phố (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng không có
điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 4-Phụ lục 2
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
BCĐ CHƯƠNG TRÌNH PTTSTT
BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC
THEO NHÓM NGÀNH ... (tên nhóm ngành sản phẩm)...
(Được ban hành
kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1
(…..)
|
Sản phẩm 2
(…..)
|
...(tên địa
phương)...
|
...(tên địa
phương)...
|
Điểm đánh giá của
cấp huyện
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
Điểm đánh giá
trung bình của các TV BCĐ
|
Điểm đánh giá của
cấp huyện
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
Điểm đánh giá trung
bình của các TV BCĐ
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn
cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động, chất
lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm thảo dược, thủ công mỹ nghệ,
trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia vào chuỗi giá trị:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết
bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
8
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công nghệ:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên
tiến
|
5
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm thảo dược, dược liệu, thủ công mỹ
nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp chuẩn, hợp quy;
Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn hiệu,
kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng mới), mẫu
mã, kiểu dáng đẹp
|
5
|
|
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ
|
|
15
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường trong
nước:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh trên thị trường:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng
phát triển:
|
7
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm cho người lao động và các
khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
8
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh danh:
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 5-Phụ lục 2
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
BCĐ CHƯƠNG TRÌNH PTTSTT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT CÔNG NHẬN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP
TỈNH
(Được ban hành
kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1 (……)
|
Sản phẩm 2 (……)
|
...(tên địa
phương)...
|
...(tên địa
phương)...
|
Điểm đánh giá của
cấp huyện
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
Điểm đánh giá
trung bình của các TV BCĐ
|
Điểm đánh giá của
cấp huyện
|
Chi tiết của sản
phẩm
|
Điểm đánh giá
trung bình của các TV BCĐ
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn
cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động, chất
lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
3
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm thảo dược, thủ công mỹ nghệ,
trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia vào chuỗi giá trị:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết
bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
8
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công nghệ:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên
tiến
|
5
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm thảo dược, dược liệu, thủ công mỹ
nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp chuẩn, hợp
quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm;
|
5
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn hiệu,
kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng mới), mẫu
mã, kiểu dáng đẹp
|
5
|
|
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ
|
|
15
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường trong
nước:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Khả năng cạnh tranh trên thị trường:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát
triển:
|
7
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm cho người lao động và các
khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
8
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh danh:
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 6 - Phụ lục 2
DANH MỤC SẢN PHẨM CHỦ LỰC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM
…
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày tháng năm
2018
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành danh mục
sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế năm .... và giải pháp hỗ trợ phát triển sản
phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11
năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày ... tháng
... năm của UBND tỉnh về việc phê duyệt “Quy định Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm
chủ lực địa phương và khung giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ - Cơ quan
thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2017-2020 tại Tờ trình số ……/TT-KHCN ngày .... về việc ban hành
danh mục sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế và giải pháp hỗ trợ phát triển sản
phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
“Danh mục sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế năm .... và giải pháp hỗ trợ
phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các tổ chức và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TVTU; TT HĐND tỉnh;
Các thành viên BCĐ CT PTTSTT tỉnh;
- Thường trực HĐND, Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy Huế (để biết và chỉ đạo thực
hiện);
- Báo TTH, Cổng TTĐT, TTTHHC, Đài PTTH tỉnh;
- VP: Lãnh đạo VP và các CV;
- Lưu: VT, XT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
DANH MỤC SẢN PHẨM
CHỦ LỰC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM ... VÀ CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
A. DANH MỤC SẢN PHẨM CHỦ LỰC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NĂM ...
Danh mục kèm theo (theo Biểu mẫu 7 - Phụ lục
2)
B. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM
CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM ...
1. Sản phẩm (1)...:
1.1. Hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu (nếu có);
1.2. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ (nếu có);
1.3. Hỗ trợ phát triển thương hiệu và cải thiện khả
năng thương mại hóa sản phẩm (nếu có)
1.4. Hỗ trợ phát triển thị trường và khuyến công (nếu
có);
2. Sản phẩm (2)...:
2.1. Hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu (nếu có);
2.2. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ (nếu có);
2.3. Hỗ trợ phát triển thương hiệu và cải thiện khả
năng thương mại hóa sản phẩm (nếu có);
2.4. Hỗ trợ phát triển thị trường và khuyến công (nếu
có);
…
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan:
2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã và thành
phố Huế:
3. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh sản phẩm chủ lực:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
Biểu
mẫu 7-Phụ lục 2
DANH MỤC SẢN PHẨM CHỦ LỰC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM
….
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên sản phẩm
|
Tên thương hiệu
|
Vùng sản xuất
(địa phương liên quan)
|
Đã đăng ký/nộp
đơn đăng ký SHCN
|
Văn bằng bảo hộ
SHCN
|
Nhóm sản phẩm/dịch
vụ (theo Bảng phân loại Nice)
|
Tóm tắt các đặc
trưng của sản phẩm
|
Ghi chú
|
(Ví dụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bưởi thanh trà
|
Huế
|
P Thủy Biều (Tp Huế)
|
NHTT
|
81860
|
31
|
147ha/140 ha cho trái
|
KLVN - TOP 50 đặc
sản trái cây VN
|
|
|
|
Xã Phong Thu (H
Phong Điền)
|
|
|
|
125ha/49 ha cho
trái
|
|
|
|
|
TX Hương Trà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TX Hương Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Nước mắm
|
Bà Giang
|
Quảng Điền
|
NH
|
238457
|
29
|
10.000l/năm
|
|
|
|
Bà Gái
|
|
NH
|
238458
|
29
|
|
|
|
|
Phong Hải
|
Phong Điền
|
NHTT
|
143154
|
29
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
3
|
Tôm chua
|
Huế
|
Tp Huế
|
NHTT
|
167610, 173949
|
29
|
1 tấn/năm
|
KLVN - TOP 5 đặc sản
mắm VN
|
|
|
Tấn Lộc
|
|
NH
|
39883
|
29
|
|
|
|
|
Tín Cường
|
Quảng Điền
|
|
179290, 216611
|
29
|
|
|
…
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
Đại từ điển tiếng Việt, Nguyễn Như Ý chủ biên, NXB Văn hóa Thông tin - 1/1999.
(2)
Nghị định 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề
nông thôn.
Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2018 quy định về Bộ tiêu chí, cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương và khung giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2114/QĐ-UBND ngày 25/09/2018 quy định về Bộ tiêu chí, cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương và khung giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
1.603
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|