|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1177/BTC-QLN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Hưng
|
Ngày ban hành:
|
09/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1177/BTC-QLN
V/v đôn đốc phân bổ, nhập dự toán TABMIS và
giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn nước ngoài năm 2023 của các Bộ,
cơ quan trung ương và địa phương.
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 02 năm 2023
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Thực hiện Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày
11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng
vốn đầu tư công; căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023,
để đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công vốn ngân sách nhà nước
năm 2023, Bộ Tài chính đã có công văn số 03/BTC-ĐT ngày 03/01/2023 gửi các Bộ,
cơ quan trung ương và địa phương đề nghị khẩn trương thực hiện phân bổ chi tiết
kế hoạch vốn đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023, nhập dự toán trên hệ
thống TABMIS, đăng ký tiến độ và thực hiện giải ngân kế hoạch vốn được giao.
Qua theo dõi của Bộ Tài chính, tới hết ngày 31/01/2023, tình hình phân bổ và nhập
dự toán đầu tư công nguồn vốn nước ngoài năm 2023 trên hệ thống TABMIS của các
Bộ, ngành, địa phương vẫn còn khá chậm, cụ thể như sau:
1. Các Bộ, cơ quan trung ương đã phân bổ và nhập
TABMIS với tổng giá trị 4.553 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 38,59% so với dự toán được
giao, cụ thể: có 2/10 Bộ, cơ quan trung ương đã thực hiện phân bổ và nhập toàn
bộ dự toán; có 2/10 Bộ, cơ quan trung ương đã thực hiện phân bổ và nhập một phần
dự toán; còn 6/10 Bộ, cơ quan trung ương chưa thực hiện phân bổ và nhập TABMIS.
2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực
hiện phân bổ chi tiết và nhập trên hệ thống TABMIS với tổng giá trị 8.344 tỷ đồng,
đạt tỷ lệ 51,77% so với dự toán được giao, cụ thể: có 19/50 địa phương đã thực
hiện phân bổ và nhập toàn bộ dự toán; có 16/50 địa phương đã thực hiện phân bổ
và nhập một phần dự toán; còn 15/50 địa phương chưa thực hiện phân bổ và nhập
TABMIS.
3. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã thực
hiện phân bổ chi tiết và nhập trên hệ thống TABMIS dự toán vay lại nguồn nước
ngoài với tổng giá trị 5.878 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 31,96% so với dự toán được
giao, cụ thể: có 7/57 địa phương đã thực hiện phân bổ và nhập toàn bộ dự toán;
có 27/57 địa phương đã thực hiện phân bổ và nhập một phần dự toán; còn 23/57 địa
phương chưa thực hiện phân bổ và nhập TABMIS.
4. Về giải ngân kế hoạch vốn năm 2023, đến
31/01/2023 mới chỉ có 2/50 địa phương thực hiện giải ngân vốn đầu tư công nguồn
nước ngoài với tổng giá trị 74,75 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 0,27% so với dự toán được
giao (Lào Cai; Bắc Kạn). Còn lại các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương khác
chưa thực hiện giải ngân nguồn vốn nước ngoài.
(Chi tiết phân bổ, nhập TABMIS, giải ngân năm
2023 theo các Phụ lục đính kèm)
Công tác giải ngân nguồn vốn nước ngoài có đặc thù
cần thời gian xem xét của các nhà tài trợ và tuân thủ các quy định của Hiệp định
vay, do đó với quyết tâm cả nước hoàn thành giải ngân vốn đầu tư công nguồn vốn
nước ngoài ở mức cao nhất từ những tháng đầu năm, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ,
ngành, địa phương tập trung giải quyết các nhóm nhiệm vụ sau:
(i) Khẩn trương phân bổ chi tiết đến từng dự án, đảm
bảo sát tiến độ, nhu cầu giải ngân của dự án trong dự toán vốn nước ngoài đã được
giao và gửi cho Bộ Tài chính trước ngày 28/02/2023 để tổng hợp
theo dõi. Lưu ý tập trung vốn cho các dự án có tiến độ giải ngân tốt, các dự án
sắp hoàn thành hoặc các dự án sắp hết thời hạn giải ngân.
(ii) Khẩn trương nhập dự toán vốn nước ngoài vào hệ
thống TABMIS để cơ quan tài chính phê duyệt, làm căn cứ giải ngân theo quy định
tại Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức
vận hành, khai thác hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS).
(iii) Các chủ dự án tập trung triển khai các chương
trình, dự án để có khối lượng cho giải ngân; kịp thời báo cáo cơ quan chủ quản
các vướng mắc phát sinh trong từng khâu thực hiện dự án để có biện pháp xử lý kịp
thời; cung cấp hồ sơ đầy đủ theo quy định khi thực hiện kiểm soát chi, rút vốn.
Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, ngành và địa phương
triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch & Đầu tư;
- Các Vụ: NSNN, Đầu tư;
- Kho bạc Nhà nước;
- Lưu VT. QLN (6b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng
|
PHỤ LỤC 1
TÌNH HÌNH PHÂN BỔ
TRÊN TABMIS VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NƯỚC NGOÀI NĂM 2023 CỦA CÁC
BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
Đến ngày 31/01/2023
(Kèm theo công
văn số 1177/BTC-QLN ngày 9/02/2023 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Bộ, ngành, cơ
quan trung ương
|
KHV đầu tư nguồn
nước ngoài năm 2023 được theo QĐ số 1513/QĐ-TTg ngày 3/12/2022
|
KHV đã nhập
TABMIS (đến 31/01/2023)
|
Tỷ lệ (%)
|
Giải ngân (đến
31/01/2023)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
|
1.800.000
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
2
|
Bộ Giao thông vận tải
|
4.958.676
|
1.485.900
|
29,97%
|
0
|
0%
|
3
|
Bộ Giáo dục & Đào tạo
|
780.348
|
741.013
|
94,96%
|
0
|
0%
|
4
|
Bộ Tài nguyên & Môi trường
|
180.200,00
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
5
|
Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam
|
2.300.470
|
2.300.470
|
100%
|
0
|
0%
|
6
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
867.262
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
7
|
Bộ Công Thương
|
162.248
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
8
|
Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội
|
52.263
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
9
|
Đại học quốc gia TP HCM
|
671.407
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
10
|
Bộ Xây dựng
|
25.440
|
25.440
|
100%
|
0
|
0%
|
|
Tổng
|
11.798.314
|
4.552.823
|
38,59%
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC 2
TÌNH HÌNH PHÂN BỔ
TRÊN TABMIS VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NƯỚC NGOÀI NĂM 2023 CỦA
CÁC ĐỊA PHƯƠNG
Đến ngày 31/01/2023
(Kèm theo công
văn số 1177/BTC-QLN ngày 9/02/2023 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa phương
|
Kế hoạch vốn đầu
tư nguồn nước ngoài năm 2023 được theo QĐ số 1513/QĐ-TTg ngày 3/12/2022
|
Kế hoạch vốn đã
nhập TABMIS (đến 31/01/2023)
|
Tỷ lệ (%)
|
Giải ngân (đến
31/01/2023)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng
|
16.117.686
|
8.344.108
|
51,77%
|
74.747,48
|
0,27%
|
1
|
Tỉnh Hà Giang
|
712.795
|
643.495
|
90,3%
|
-
|
0%
|
2
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
7.300
|
0
|
0%
|
-
|
0%
|
3
|
Tỉnh Cao Bằng
|
47.171
|
47.171
|
100%
|
-
|
0%
|
4
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
215.970
|
215.970
|
100%
|
|
0.0%
|
5
|
Tỉnh Lào Cai
|
304.394
|
145.058
|
47,7%
|
35.000
|
11,5%
|
6
|
Tỉnh Yên Bái
|
341.583
|
341.583
|
100%
|
-
|
0%
|
7
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
137.349
|
137.349
|
100%
|
|
0.0%
|
8
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
205.942
|
205.942
|
100%
|
39.747
|
19.3%
|
9
|
Tỉnh Bắc Giang
|
205.126
|
166.336
|
81,1%
|
|
0%
|
10
|
Tỉnh Hòa Bình
|
323.675
|
0
|
0%
|
|
0%
|
11
|
Tỉnh Sơn La
|
141.000
|
0
|
0%
|
|
0%
|
12
|
Tỉnh Điện Biên
|
275.050
|
0
|
0%
|
|
0%
|
13
|
Thành phố Hà Nội
|
2.260.821
|
1.400.000
|
61.9%
|
|
0%
|
14
|
Thành phố Hải Phòng
|
172.670
|
0
|
0%
|
|
0%
|
15
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
733.037
|
45.987
|
6%
|
|
0%
|
16
|
Tỉnh Hải Dương
|
120.000
|
0
|
0%
|
|
0%
|
17
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
40.439
|
40.439
|
100%
|
|
0%
|
18
|
Tỉnh Nam Định
|
15.575
|
0
|
0%
|
|
0%
|
19
|
Tỉnh Ninh Bình
|
84.390
|
0
|
0%
|
|
0%
|
20
|
Tỉnh Thái Bình
|
50.547
|
0
|
0%
|
|
0%
|
21
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
431.066
|
419.218
|
97,3%
|
|
0%
|
22
|
Tỉnh Nghệ An
|
295.946
|
0
|
0%
|
|
0%
|
23
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
576.603
|
50.000
|
8,7%
|
|
0%
|
24
|
Tỉnh Quảng Bình
|
400.951
|
352.201
|
87,8%
|
|
0%
|
25
|
Tỉnh Quảng Trị
|
409.916
|
0
|
0%
|
|
0%
|
26
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
683.950
|
683.950
|
100%
|
|
0%
|
27
|
Tỉnh Quảng Nam
|
432.013
|
432.013
|
100%
|
|
0%
|
28
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
30.762
|
30.762
|
100%
|
|
0%
|
29
|
Tỉnh Bình Định
|
170.382
|
170.382
|
100%
|
|
0%
|
30
|
Tỉnh Phú Yên
|
272.536
|
0
|
0%
|
|
0%
|
31
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
252.662
|
252.662
|
100%
|
|
0%
|
32
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
517.000
|
480.000
|
92,8%
|
|
0%
|
33
|
Tỉnh Bình Thuận
|
134.470
|
41.556
|
30,9%
|
|
0%
|
34
|
Tỉnh Đắc Lắk
|
204.000
|
175.000
|
85,8%
|
|
0%
|
35
|
Tỉnh Đắk Nông
|
125.730
|
32.000
|
25,5%
|
|
0%
|
36
|
Tỉnh Kon Tum
|
72.367
|
72.367
|
100%
|
|
0%
|
37
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
150.000
|
150.000
|
100%
|
|
0%
|
38
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
1.412.581
|
0
|
0%
|
|
0%
|
39
|
Tỉnh Tây Ninh
|
265.237
|
121.805
|
45,9%
|
|
0%
|
40
|
Tỉnh Long An
|
96.765
|
96.765
|
100%
|
|
0%
|
41
|
Tỉnh Bến Tre
|
535.287
|
0
|
0%
|
|
0%
|
42
|
Tỉnh Trà Vinh
|
103.293
|
103.293
|
100%
|
|
0%
|
43
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
340.450
|
0
|
0%
|
|
0%
|
44
|
Tỉnh Cần Thơ
|
764.550
|
341.621
|
44,7%
|
|
0%
|
45
|
Tỉnh Hậu Giang
|
171.374
|
77.222
|
45,1%
|
|
0%
|
46
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
65.995
|
64.995
|
98,5%
|
|
0%
|
47
|
Tỉnh An Giang
|
578.171
|
578.171
|
100%
|
|
0%
|
48
|
Tỉnh Kiên Giang
|
30.000
|
30.000
|
100%
|
|
0%
|
49
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
104.817
|
104.817
|
100%
|
|
0%
|
50
|
Tỉnh Cà Mau
|
93.978
|
93.978
|
100%
|
|
0%
|
Ghi chú: Có 13/63 tỉnh thành không được
giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn vốn nước ngoài.
PHỤ LỤC 3
TÌNH HÌNH PHÂN BỔ
TRÊN TABMIS VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH CHO VAY LẠI NGUỒN NƯỚC NGOÀI NĂM 2023 CỦA CÁC
ĐỊA PHƯƠNG
Đến ngày 31/01/2023
(Kèm theo công
văn số 1177/BTC-QLN ngày 9/02/2023 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa phương
|
Dự toán cho vay
lại nguồn nước ngoài đã được Quốc hội phê duyệt
|
Kế hoạch vốn đã
nhập TABMIS (đến 31/01/2023)
|
Tỷ lệ (%)
|
Giải ngân (đến
31/01/2023)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng
|
18.394.800
|
5.878.191
|
31,96%
|
0
|
0
|
1
|
Thành phố Hà Nội
|
1.110.600
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
2
|
Tỉnh Hà Giang
|
97.900
|
84.700
|
86,5%
|
0
|
0%
|
3
|
Tỉnh Cao Bằng
|
10.800
|
10.800
|
100%
|
0
|
0%
|
4
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
58.900
|
35.037
|
59,5%
|
0
|
0%
|
5
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
5.400
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
6
|
Tỉnh Điện Biên
|
124.500
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
7
|
Tỉnh Lào Cai
|
77.900
|
71.272
|
91,5%
|
0
|
0%
|
8
|
Tỉnh Lai Châu
|
100
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
9
|
Tỉnh Sơn La
|
97.100
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
10
|
Tỉnh Yên Bái
|
105.500
|
94.800
|
89,9%
|
0
|
0%
|
11
|
Tỉnh Hòa Bình
|
124.700
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
12
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
287.700
|
256.617
|
89,2%
|
0
|
0%
|
13
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
29.000
|
23.996
|
82,7%
|
0
|
0%
|
14
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
342.800
|
38.587
|
11,3%
|
0
|
0%
|
15
|
Tỉnh Bắc Giang
|
65.900
|
65.900
|
100%
|
0
|
0%
|
16
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
1.410.000
|
1.269.800
|
90,1%
|
0
|
0%
|
17
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
11.700
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
18
|
Tỉnh Hải Dương
|
233.000
|
209.600
|
90%
|
0
|
0%
|
19
|
Thành phố Hải Phòng
|
56.800
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
20
|
Tỉnh Thái Bình
|
71.900
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
21
|
Tỉnh Nam Định
|
10.300
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
22
|
Tỉnh Ninh Bình
|
36.200
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
23
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
193.600
|
167.877
|
86,7%
|
0
|
0%
|
24
|
Tỉnh Nghệ An
|
264.800
|
68.308
|
25,8%
|
0
|
0%
|
25
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
283.700
|
116.267
|
41%
|
0
|
0%
|
26
|
Tỉnh Quảng Bình
|
363.700
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
27
|
Tỉnh Quảng Trị
|
86.100
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
28
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
485.300
|
218.600
|
45%
|
0
|
0%
|
29
|
Tỉnh Quảng Nam
|
593.000
|
490.000
|
82,6%
|
0
|
0%
|
30
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
236.700
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
31
|
Tỉnh Bình Định
|
123.200
|
91.500
|
74,3%
|
0
|
0%
|
32
|
Tỉnh Phú Yên
|
172.800
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
33
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
261.100
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
34
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
201.900
|
201.900
|
100%
|
0
|
0%
|
35
|
Tỉnh Bình Thuận
|
27.400
|
17.810
|
65%
|
0
|
0%
|
36
|
Tỉnh Kon Tum
|
77.200
|
21.258
|
27,5%
|
0
|
0%
|
37
|
Tỉnh Gia Lai
|
32.600
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
38
|
Tỉnh Đắc Lắk
|
54.400
|
36.592
|
67,3%
|
0
|
0%
|
39
|
Tỉnh Đắk Nông
|
55.700
|
8.000
|
14,4%
|
0
|
0%
|
40
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
88.900
|
22.000
|
24,7%
|
0
|
0%
|
41
|
Tỉnh Bình Phước
|
24.400
|
24.400
|
100%
|
0
|
0%
|
42
|
Tỉnh Tây Ninh
|
63.000
|
42.240
|
67%
|
0
|
0%
|
43
|
Tỉnh Bình Dương
|
306.800
|
306.800
|
100%
|
0
|
0%
|
44
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
7.131.700
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
45
|
Tỉnh Long An
|
75.700
|
64.700
|
85,5%
|
0
|
0%
|
46
|
Tỉnh Tiền Giang
|
11.400
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
47
|
Tỉnh Bến Tre
|
232.600
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
48
|
Tỉnh Trà Vinh
|
55.900
|
55.900
|
100%
|
0
|
0%
|
49
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
427.000
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
50
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
31.500
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
51
|
Tỉnh An Giang
|
275.600
|
275.600
|
100%
|
0
|
0%
|
52
|
Tỉnh Kiên Giang
|
7.800
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
53
|
TP. Cần Thơ
|
1.329.000
|
1.266.500
|
95,3%
|
0
|
0%
|
54
|
Tỉnh Hậu Giang
|
102.900
|
20.000
|
19,4%
|
0
|
0%
|
55
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
194.700
|
158.930
|
81.6%
|
0
|
0%
|
56
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
94.800
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
57
|
Tỉnh Cà Mau
|
59.200
|
41.900
|
70,8%
|
0
|
0%
|
Ghi chú: Có 6/63 tỉnh thành không được
giao dự toán cho vay lại từ nguồn vốn nước ngoài năm 2023.
Công văn 1177/BTC-QLN về đôn đốc phân bổ, nhập dự toán TABMIS và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn nước ngoài năm 2023 của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1177/BTC-QLN về đôn đốc phân bổ, nhập dự toán TABMIS và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn nước ngoài ngày 09/02/2023 của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Bộ Tài chính ban hành
315
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|