Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
218/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Gia Lai
Người ký:
Hồ Văn Niên
Ngày ban hành:
07/04/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 218/NQ-HĐND
Gia Lai, ngày 07
tháng 4 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng
12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2023;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng
3 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ
năm 2021 đến năm 2025.
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Ủy ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm
2025;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20
tháng 9 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một
số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
và Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm
2025;
Căn cứ Quyết định số 2567/QĐ-BTC ngày 07 tháng
12 năm 2022 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm
2023;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 15
tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm
2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 181/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phân bổ dự toán ngân sách
địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023;
Xét Tờ trình số 596/TTr-UBND ngày 17 tháng 3 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023; Báo cáo
thẩm tra số 254/BC-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm
2023, cụ thể như sau:
- Tổng kinh phí vốn sự nghiệp:
554.894 triệu đồng
+ Ngân sách Trung ương:
504.449 triệu đồng
+ Ngân sách địa phương:
50.445 triệu đồng
- Tổng kinh phí vốn phân bổ đợt này:
499.927 triệu đồng
+ Ngân sách Trung ương:
449.482 triệu đồng
+ Ngân sách địa phương:
50.445 triệu đồng
Gồm:
+ Ngân sách cấp tỉnh:
10.450 triệu đồng
(Nguồn sự nghiệp kinh tế giao đầu năm 2023)
+ Ngân sách huyện:
39.995 triệu đồng
- Kinh phí còn lại chưa phân bổ:
54.967 triệu đồng
+ Ngân sách Trung ương:
54.967 hiệu đồng
(Kèm theo các Phụ
lục)
Ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ một
phần cho địa phương theo nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn của Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi được Thủ tướng Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
Các huyện, thị xã, thành phố và các xã chủ động bố
trí vốn ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện
hoàn thành các mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (tùy điều kiện thực tế của từng địa phương, ngân sách địa phương đối ứng
tối thiểu 10% tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực
hiện Nghị quyết này. Chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch
thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được Thủ tướng
Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng
nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia
Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Mười hai (chuyên đề) thông qua ngày 07 tháng 4 năm
2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT - VP.
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
PHỤ LỤC 01
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Tên Dự án
Tổng vốn sự
nghiệp
Tổng
NSTW
NSĐP
Bao gồm
NS cấp tỉnh
NS huyện
Tổng kinh phí
499.927
449.482
50.445
10.450
39.995
1
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở,
nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
29.645
29.645
1.1
Nội dung 3: Hỗ trợ chuyển đổi nghề
17.960
17.960
1.2
Nội dung 4: Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
11.685
11.685
2
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
121.324
115.568
5.756
296
5.460
2.1
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp
bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
55.371
55.371
2.2
Tiểu dự án 2 - Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị
56.258
51.348
4.910
4.910
2.3
Tiểu dự án 2 - Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
9.695
8.849
846
296
550
3
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
29.103
21.694
7.409
7.409
3.1
Tiểu dự án 1 - Nội dung 1: Đầu tư chính
sách hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
29.103
21.694
7.409
7.409
4
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
175.682
151.865
23.817
23.817
4.1
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố
phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng
đồng bào dân tộc thiểu số
36.717
12.900
23.817
23.817
4.2
Tiểu dự án 2 - Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc
9.270
9.270
4.3
Tiểu dự án 2 - Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại
học, đại học, sau đại học
9.275
9.275
4.4
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục
nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số
và miền núi
108.928
108.928
4.5
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực
cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
11.492
11.492
5
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
12.699
4.943
7.756
7.756
6
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao
thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
11.924
10.784
1.140
1.140
7
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết
những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
25.269
22.855
2.414
290
2.124
8
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu
số còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù
69.778
69.214
564
147
417
8.1
Tiểu dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững,
phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó
khăn đặc thù
63.818
63.818
8.2
Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
5.960
5.396
564
147
417
9
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
24.503
22.914
1.589
821
768
9.1
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển
hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp
luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục
vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
18.359
17.063
1.296
645
651
9.2
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin
hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
2.000
2.000
9.3
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh
giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
4.144
3.851
293
176
117
PHỤ LỤC 02
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIA LAI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT
Các đơn vị
Tổng cộng Chương trình
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt
Tổng cộng Dự án 1
(Phụ lục số 03)
Nội dung 3: Hỗ trợ chuyển đổi nghề
Nội dung 4: Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
NS cấp tỉnh
NS huyện
NS cấp tỉnh
NS huyện
NS cấp tỉnh
NS huyện
NS cấp tỉnh
NS huyện
TỔNG CỘNG
(I)+(II)
499.927
449.482
50.445
10.450
39.995
29.645
29.645
17.960
17.960
11.685
11.685
I
Các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh
79.765
69.315
10.450
10.450
1
Ban Dân tộc
23.331
22.504
827
827
2
Đoàn Thanh niên cộng
sản HCM tỉnh
331
303
28
28
3
Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh
3.160
2.861
299
299
4
Hội Nông dân tỉnh
331
303
28
28
5
Liên minh Hợp tác
xã tỉnh
673
642
31
31
6
Sở Công Thương
1.830
1.671
159
159
7
Sở Giáo dục và Đào
tạo
9.400
9.391
9
9
8
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
83
77
6
6
9
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
125
116
9
9
10
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
125
116
9
9
11
Sở Tài chính
83
77
6
6
12
Sở Thông tin và
Truyền thông
633
590
43
43
13
Sở Tư Pháp
1.001
930
71
71
14
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
12.824
5.059
7.765
7.765
15
Sở Y tế
12.049
10.900
1.149
1.149
16
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh
165
154
11
11
17
Các đơn vị chủ rừng
13.621
13.621
17.1
Ban QLRPH Nam Sông
Ba
980
980
17.2
Ban QLRPH Bắc Biển
Hồ
800
800
17.3
Ban QLRPH Đông Bắc
Chư Păh
1.615
1.615
17.4
Ban QLRPH Ia Rsai
1.049
1.049
17.5
Ban QLRPH Hà Ra
1.486
1.486
17.6
Ban QLRPH Ya Hội
628
628
17.7
Ban QLRPH Ia Puch
1.115
1.115
17.8
Ban QLRPH Mang Yang
464
464
17.9
Ban QLRPH Chư Sê
375
375
17.10
Ban QLRPH Ia Ly
1.134
1.134
17.11
Ban QLRPH Chư Mố
796
796
17.12
Ban QLRPH Đăk Đoa
1.810
1.810
17.13
Ban QLRPH Nam Phú
Nhơn
846
846
17.14
Ban QLRPH Xã Nam
340
340
17.15
Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Krông Pa
183
183
II
Các địa phương
420.162
380.167
39.995
39.995
29.645
29.645
17.960
17.960
11.685
11.685
1
An Khê
2.735
2.605
130
130
2
Ayun Pa
4.471
4.133
338
338
201
201
120
120
81
81
3
Chư Păh
27.648
26.071
1.577
1.577
715
715
100
100
615
615
4
Chư Prông
28.954
27.107
1.847
1.847
1.886
1.886
1.340
1.340
546
546
5
Chư Pưh
18.014
16.375
1.639
1.639
1.812
1.812
1.530
1.530
282
282
6
Chư Sê
18.540
17.262
1.278
1.278
1.030
1.030
400
400
630
630
7
Đak Đoa
33.564
29.885
3.679
3.679
1.290
1.290
960
960
330
330
8
Đăk Pơ
14.070
12.777
1.293
1.293
1.458
1.458
960
960
498
498
9
Đức Cơ
25.246
21.179
4.067
4.067
1.389
1.389
960
960
429
429
10
Ia Grai
16.378
14.057
2.321
2.321
1.536
1.536
1.260
1.260
276
276
11
Ia Pa
24.623
23.203
1.420
1.420
3.510
3.510
2.670
2.670
840
840
12
Kbang
29.548
25.291
4.257
4.257
1.037
1.037
800
800
237
237
13
Kông Chro
49.715
44.390
5.325
5.325
4.879
4.879
400
400
4.479
4.479
14
Krông Pa
56.603
52.680
3.923
3.923
4.022
4.022
3.050
3.050
972
972
15
Mang Yang
43.893
39.067
4.826
4.826
2.799
2.799
1.770
1.770
1.029
1.029
16
Phú Thiện
20.755
18.727
2.028
2.028
1.568
1.568
1.280
1.280
288
288
17
Pleiku
5.405
5.358
47
47
513
513
360
360
153
153
TT
Các đơn vị
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững,
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị
Tổng cộng Dự án 3
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền
vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân (Phụ lục số 04)
Tiểu dự án 2 - Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị (Phụ lục số 05)
Tiểu dự án 2 - Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN (Phụ lục số
06)
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
TỔNG CỘNG
(I)+(II)
121.324
115.568
5.756
296
5.460
55.371
55.371
56.258
51.348
4.910
4.910
9.695
8.849
846
296
550
I
Các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh
17.014
16.718
296
296
13.621
13.621
3.393
3.097
296
296
1
Ban Dân tộc
776
708
68
68
776
708
68
68
2
Đoàn Thanh niên cộng
sản HCM tỉnh
290
265
25
25
290
265
25
25
3
Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh
4
Hội Nông dân tỉnh
290
265
25
25
290
265
25
25
5
Liên minh Hợp tác
xã tỉnh
290
265
25
25
290
265
25
25
6
Sở Công Thương
1.747
1.594
153
153
1.747
1.594
153
153
7
Sở Giáo dục và Đào
tạo
8
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
9
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
10
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
11
Sở Tài chính
12
Sở Thông tin và
Truyền thông
13
Sở Tư Pháp
14
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
15
Sở Y tế
16
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc việt Nam tỉnh
17
Các đơn vị chủ rừng
13.621
13.621
13.621
13.621
17.1
Ban QLRPH Nam Sông
Đa
980
980
980
980
17.2
Ban QLRPH Bắc Biển
Hồ
800
800
800
800
17.3
Ban QLRPH Đông Bắc
Chư Păh
1.615
1.615
1.615
1.615
17.4
Ban QLRPH Ia Rsai
1.049
1.049
1.049
1.049
17.5
Ban QLRPH Hà Ra
1.486
1.486
1.486
1.486
17.6
Ban QLRPH Ya Hột
628
628
628
628
17.7
Ban QLRPH Ia Puch
1.115
1.115
1.115
1.115
17.8
Ban QLRPH Mang Yang
464
464
464
464
17.9
Ban QLRPH Chư Sê
375
375
375
375
17.10
Ban QLRPH Ia Ly
1.134
1.134
1.134
1.134
17.11
Ban QLRPH Chư Mố
796
796
796
796
17.12
Ban QLRPH Đăk Đoa
1.810
1.810
1.810
1.810
17.13
Ban QLRPH Nam Phú
Nhơn
846
846
846
846
17.14
Ban QLRPH Xã Nam
340
340
340
340
17.15
Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Krông Pa
183
183
183
183
II
Các địa phương
184.310
98.850
5.460
5.460
41.750
41.750
56.258
51.348
4.910
4.910
6.302
5.752
550
550
1
An Khê
407
371
36
36
366
534
32
32
41
37
4
4
2
Ayun Pa
3
Chư Păh
9.304
8.857
447
447
4.186
4.186
4.602
4.200
402
402
516
471
45
45
4
Chư Prông
6.261
5.812
449
449
1.108
1.108
4.634
4.230
404
404
519
474
45
45
5
Chư Pưh
5.742
5.539
203
203
3.411
3.412
2.096
1.913
183
183
234
214
20
20
6
Chư Sê
1.955
1.784
171
171
1.757
1.604
153
153
198
180
18
18
7
Đak Đoa
4.940
4.574
366
366
750
750
3.768
3.439
329
329
422
385
37
37
8
Đăk Pơ
2.430
2.240
190
190
247
247
1.963
1.792
171
171
228
201
19
19
9
Đức Cơ
4.262
3.917
345
345
314
314
3.550
3.240
310
310
398
363
35
35
10
Ia Grai
949
866
83
83
854
779
75
75
95
87
8
8
11
Ia Pa
6.370
5.974
396
396
1.835
1.835
4.078
3.722
356
356
457
417
40
40
12
Kbang
5.654
5.297
357
357
1.567
1.567
3.675
3.354
321
321
412
376
36
36
13
Kông Chro
20.185
19.283
902
902
9.848
9.848
9.296
8.485
811
811
1.041
950
91
91
14
Krông Pa
20.149
19.410
739
739
11.677
11.677
7.619
6.954
665
665
853
779
74
74
15
Mang Yang
12.841
12.307
534
534
6.721
6.722
5.502
5.022
480
480
617
563
54
54
16
Phú Thiện
2.861
2.619
242
242
84
84
2.498
2.280
218
218
279
255
24
24
17
Pleiku
TT
Các đơn vị
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản
xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực
Tiểu dự án 1 - Nội dung 1: Đầu tư CSHT thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng ĐB DTTS&MN (Phụ lục số 07)
Tổng cộng Dự án 5
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các
trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ
thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
(Phụ lục số 08)
Tiểu dự án 2 - Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
(Phụ lục số 09)
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
TỔNG CỘNG
(I)+(II)
29.103
21.694
7.409
7.409
175.682
151.865
23.817
23.817
36.717
12.900
23.817
23.817
9.270
9.270
I
Các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh
20.545
20.545
9.270
9.270
1
Ban Dân tộc
11.270
11.270
9.270
9.270
2
Đoàn Thanh niên cộng
sản HCM tỉnh
3
Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh
4
Hội Nông dân tỉnh
5
Liên minh Hợp tác xã
tỉnh
6
Sở Công Thương
7
Sở Giáo dục và Đào
tạo
9.275
9.275
8
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
9
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
10
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
11
Sở Tài chính
12
Sở Thông tin và
Truyền thông
13
Sở Tư Pháp
14
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
15
Sở Y tế
16
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh
17
Các đơn vị chủ rừng
17.1
Ban QLRPH Nam Sông
Ba
17.2
Ban QLRPH Bắc Biển
Hồ
17.3
Ban QLRPH Đông Bắc
Chư Păh
17.4
Ban QLRPH Ia Rsai
17.5
Ban QLRPH Hà Ra
17.6
Ban QLRPH Ya Hội
17.7
Ban QLRPH Ia Puch
17.8
Ban QLRPH Mang Yang
17.9
Ban QLRPH Chư Sê
17.10
Ban QLRPH Ia Ly
17.11
Ban QLRPH Chư Mố
17.12
Ban QLRPH Đăk Đoa
17.13
Ban QLRPH Nam Phú
Nhơn
17.14
Ban QLRPH Xã Nam
17.15
Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Krông Pa
II
Các địa phương
29.103
21.694
7.409
7.409
155.137
131.320
23.817
23.817
36.717
12.900
23.817
23.817
1
An Khê
208
155
53
53
1.684
1.684
72
72
2
Ayun Pa
3.632
3.345
287
287
783
496
287
287
3
Chư Păh
2.341
1.745
596
596
8.277
7.990
287
287
1.132
845
287
287
4
Chư Prông
2.627
1.958
669
669
11.396
10.966
430
430
1.700
1.270
430
430
5
Chư Pưh
1.128
841
287
287
5.748
4.744
1.004
1.004
1.588
584
1.004
1.004
6
Chư Sê
930
693
237
237
10.193
9.476
717
717
1.777
1.060
717
717
7
Đak Đoa
1.948
1.452
496
496
16.428
13.845
2.583
2.583
3.681
1.098
2.583
2.583
8
Đăk Pơ
1.056
787
269
269
6.026
5.309
717
717
1.022
305
717
717
9
Đức Cơ
1.955
1.457
498
498
9.655
6.642
3.013
3.013
3.666
653
3.013
3.013
10
Ia Grai
484
361
123
123
11.325
9.315
2.010
2.010
2.797
787
2.010
2.010
11
Ia Pa
2.052
1.530
522
522
5.044
4.757
287
287
936
649
287
287
12
Kbang
2.026
1.510
516
516
13.880
10.724
3.156
3.156
4.074
918
3.156
3.156
13
Kông Chro
4.510
3.362
1.148
1.148
8.775
5.905
2.870
2.870
3354
1.084
2.870
2.870
14
Krông Pa
3.759
2.802
957
957
13.236
11.371
1.865
1.865
2.890
1.025
1.865
1.865
15
Mang Yang
2.785
2.076
709
709
15.481
12.181
3.300
3.300
4.176
876
3.300
3.300
16
Phú Thiện
1.294
965
329
329
10.022
8.731
1.291
1.291
2.046
755
1.291
1.291
17
Pleiku
4.335
4.335
423
423
TT
Các đơn vị
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống
tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch
(Phụ lục số 12)
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng,
tầm vóc người dtts; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
(Phụ lục số 13)
Tiêu dự án 2 - Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học, đại
học, sau đại học
(Phụ lục số 09)
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp
và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN
(Phụ lục số 10)
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng
và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
(Phụ lục số 11)
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
TỔNG CỘNG
(I)+(II)
9.275
9.275
108.928
108.928
11.492
11.492
12.699
4.943
7.756
7.756
11.924
10.784
1.140
1.140
I
Các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh
9.275
9.275
2.000
2.000
12.699
4.943
7.756
7.756
11.924
10.784
1.140
1.140
1
Ban Dân tộc
2.000
2.000
2
Đoàn Thanh niên cộng
sản HCM tỉnh
3
Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh
4
Hội Nông dân tỉnh
5
Liên minh Hợp tác
xã tỉnh
6
Sở Công Thương
7
Sở Giáo dục và Đào
tạo
9.275
9.275
8
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
9
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
10
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
11
Sở Tài chính
12
Sở Thông tin và
Truyền thông
13
Sở Tư Pháp
14
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
12.699
4.943
7.756
7.756
15
Sở Y tế
11.924
10.784
1.140
1.140
16
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh
17
Các đơn vị chủ rừng
17.1
Ban QLRPH Nam Sông
Ba
17.2
Ban QLRPH Bắc Biển
Hồ
17.3
Ban QLRPH Đông Bắc
Chư Păh
17.4
Ban QLRPH Ia Rsai
17.5
Ban QLRPH Hà Ra
17 6
Ban QLRPH Ya Hội
17.7
Ban QLRPH Ia Puch
17.8
Ban QLRPH Mang Yang
17.9
Ban QLRPH Chư Sê
17.10
Ban QLRPH Ia Ly
17.11
Ban QLRPH Chư Mố
17.12
Ban QLRPH Đăk Đoa
17.13
Ban QLRPH Nam Phú
Nhơn
17.14
Ban QLRPH Xã Nam
17.15
Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Krông Pa
II
Các địa phương
108.928
108.928
9.492
9.492
1
An Khê
1.565
1.565
47
47
2
Ayun Pa
L849
2.849
3
Chư Păh
6.338
6.338
807
807
4
Chư Prông
9.107
9.107
589
589
5
Chư Pưh
3.834
3.834
326
326
6
Chư Sê
8.137
8.137
279
279
7
Đak Đoa
12.096
12.096
651
651
8
Đăk Pơ
4.694
4.694
310
310
9
Đức Cơ
5.477
5.477
512
512
10
Ia Grai
8.419
8.419
109
109
11
Ia Pa
3.364
3.364
744
744
12
Kbang
9.279
9.279
527
527
13
Kông Chro
3.130
3.130
1.691
1.691
14
Krông Pa
8.857
8.857
1.489
1.489
15
Mang Yang
10.328
10.328
977
977
16
Phú Thiện
7.542
7.542
434
434
17
Pleiku
3.912
3.912
TT
Các đơn vị
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng và giải quyết những vấn
đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
(Phụ lục số 14)
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm DTTS còn nhiều khó
khăn và khó khăn đặc thù
Tổng cộng Dự án 9
Tiểu dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển
kinh tế - xã hội nhóm DTTS còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
(Phụ lục số 15)
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN
(Phụ lục số 16)
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
TỔNG CỘNG
(I)+(II)
25.269
22.855
2.414
290
2.124
69.778
69.214
564
147
417
63.818
63.818
5.960
5.396
564
147
417
I
Các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh
3.035
2.745
290
290
1.547
1.400
147
147
1.547
1.400
147
147
1
Ban Dân tộc
1.547
1.400
147
147
1.547
1.400
147
147
2
Đoàn Thanh niên cộng
sản HCM tỉnh
3
Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh
3.035
2.745
290
290
4
Hội Nông dân tỉnh
5
Liên minh Hợp tác
xã tỉnh
6
Sở Công Thương
7
Sở Giáo dục và Đào
tạo
8
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
9
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
10
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
11
Sở Tài chính
12
Sở Thông tin và
Truyền thông
13
Sở Tư Pháp
14
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
15
Sở Y tế
16
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh
17
Các đơn vị chủ rừng
17.1
Ban QLRPH Nam Sông
Ba
17.2
Ban QLRPH Bắc Biển
Hồ
17.3
Ban QLRPH Đông Bắc
Chư Păh
17.4
Ban QLRPH Ia Rsai
17.5
Ban QLRPH Hà Ra
17.6
Ban QLRPH Ya Hội
17.7
Ban QLRPH Ia Puch
17.8
Ban QLRPH Mang Yang
17.9
Ban QLRPH Chư Sê
17.10
Ban QLRPH Ia Ly
17.11
Ban QLRPH Chư Mố
17.12
Ban QLRPH Đăk Đoa
17.13
Ban QLRPH Nam Phú
Nhơn
17.14
Ban QLRPH Xã Nam
17.15
Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Krông Pa
II
Các địa phương
22.234
20.110
2.124
2.124
68.231
67.814
417
417
63.818
63.818
4.413
3.996
417
417
1
An Khê
166
150
16
16
215
195
20
20
215
195
20
20
2
Ayun Pa
240
217
23
23
240
217
23
23
3
Chư Păh
1.769
1.600
169
169
4.423
4.399
24
24
4.172
4.172
251
227
24
24
4
Chư Prông
2.100
1.900
200
200
3.654
3.628
26
26
3.383
3.383
271
245
26
26
5
Chư Pưh
885
800
85
85
2.190
2.164
26
26
1.911
1.911
279
253
26
26
6
Chư Sê
719
650
69
69
2.894
2.866
28
28
2.599
2.599
295
267
28
28
7
Đak Đoa
1.493
1.350
143
143
6.502
6.475
27
27
6.215
6.215
287
260
27
27
8
Đăk Pơ
829
750
79
79
1.994
1.974
20
20
1.777
1.777
217
197
20
20
9
Đức Cơ
1.548
1.400
148
148
5.872
5.844
28
28
5.574
5.574
298
270
28
28
10
Ia Grai
387
350
37
37
1.072
1.048
24
24
820
820
252
228
24
24
11
Ia Pa
1.548
1.400
148
148
5.449
5.425
24
24
5.195
5.195
254
230
24
24
12
Kbang
1.603
1.450
153
153
4.602
4.579
23
23
4.356
4.356
246
223
23
23
13
Kông Chro
3.267
2.955
312
312
6.981
6.955
26
26
6.705
6.705
276
250
26
26
14
Krông Pa
2.825
2.555
270
270
11.518
11.492
26
26
11.241
11.241
277
251
26
26
15
Mang Yang
2.100
1.900
200
200
7.035
7.008
27
27
6.762
6.762
273
246
27
27
16
Phú Thiện
995
900
95
95
3.376
3.351
25
25
3.108
3.108
268
243
25
25
17
Pleiku
214
194
20
20
214
194
20
20
TT
Các đơn vị
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong
vùng đồng bào DTTS&MN, Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện
Chương trình
Tổng cộng Dự án 10
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến,
phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp
pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển
khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng ĐB
DTTS&MN
(Phụ lục số 17)
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào
DTTS&MN
(Phụ lục số 18)
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo,
tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
(Phụ lục số 19)
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
Tổng vốn
NSTW
NSĐP
Trong đó
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
NS cấp tỉnh
NS cấp huyện
TỔNG CỘNG
(I)+(II)
24.503
22.914
1.589
821
768
18.359
17.063
1.296
645
651
2.000
2.000
4.144
3.851
293
176
117
I
Các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh
13.001
12.180
821
821
9.175
8.530
645
645
1.340
1.340
2.486
2.310
176
176
1
Ban Dân tộc
9.738
9.126
612
612
7.705
7.165
540
540
1.000
1.000
1.033
961
72
72
2
Đoàn Thanh niên cộng
sản HCM tỉnh
41
38
3
3
41
38
3
3
3
Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh
125
116
9
9
125
116
9
9
4
Hội Nông dân tỉnh
41
38
3
3
41
38
3
3
5
Liên minh Hợp tác
xã tỉnh
383
377
6
6
300
300
83
77
6
6
6
Sở Công Thương
83
77
6
6
83
77
6
6
7
Sở Giáo dục và Đào
tạo
125
116
9
9
125
116
9
9
8
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
83
77
6
6
83
77
6
6
9
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
125
116
9
9
125
116
9
9
10
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
125
116
9
9
125
116
9
9
11
Sở Tài chính
83
77
6
6
83
77
6
6
12
Sở Thông tin và
Truyền thông
633
590
43
43
552
512
40
40
40
40
41
38
3
3
13
Sở Tư Pháp
1.001
930
71
71
918
853
65
65
83
77
6
6
14
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
125
116
9
9
125
116
9
9
15
Sở Y tế
125
116
9
9
125
116
9
9
16
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh
165
154
11
11
165
154
11
11
17
Các đơn vị chủ rừng
17.1
Ban QLRPH Nam Sông
Ba
17.2
Ban QLRPH Bắc Biển
Hồ
17.3
Ban QLRPH Đông Bắc
Chư Păh
17.4
Ban QLRPH Ia Rsai
17.5
Ban QLRPH Hà Ra
17.6
Ban QLRPH Ya Hội
17.7
Ban QLRPH Ia Puch
17.8
Ban QLRPH Mang Yang
17.9
Ban QLRPH Chư Sê
17.10
Ban QLRPH Ia Ly
17.11
Ban QLRPH Chư Mố
17.12
Ban QLRPH Đăk Đoa
17.13
Ban QLRPH Nam Phú
Nhơn
17.14
Ban QLRPH Xã Nam
17.15
Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Krông Pa
II
Các địa phương
11.502
10.734
768
768
9.184
8.533
651
651
660
660
1.658
1.541
117
117
1
An Khê
55
50
5
5
55
50
5
5
2
Ayun Pa
398
370
28
28
365
340
25
25
33
30
3
3
3
Chư Păh
819
765
54
54
625
580
45
45
61
61
133
124
9
9
4
Chư Prông
1.030
957
73
73
936
870
66
66
94
87
7
7
5
Chư Pưh
509
475
34
34
420
390
30
30
30
30
59
55
4
4
6
Chư Sê
819
763
56
56
730
680
50
50
89
83
6
6
7
Đak Đoa
963
899
64
64
783
728
55
55
47
47
133
124
9
9
8
Đăk Pơ
277
259
18
18
205
190
15
15
27
27
45
42
3
3
9
Đức Cơ
565
530
35
35
470
440
30
30
20
20
75
70
5
5
10
Ia Grai
625
581
44
44
575
535
40
40
50
46
4
4
11
Ia Pa
650
607
43
43
470
435
35
35
60
60
120
112
8
8
12
Kbang
746
694
52
52
625
580
45
45
27
27
94
87
7
7
13
Kông Chro
1.118
1.051
67
67
730
680
50
50
148
148
240
223
17
17
14
Krông Pa
1.094
1.028
66
66
730
680
50
50
133
133
231
215
16
16
15
Mang Yang
852
796
56
56
625
580
45
45
76
76
151
140
11
11
16
Phú Thiện
639
593
45
45
525
485
40
40
31
31
83
77
6
6
17
Pleiku
343
316
27
27
315
290
25
25
28
26
2
2
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG
THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Các địa phương
Vốn sự nghiệp
TW
1. Hỗ trợ chuyển
đổi nghề (TW 10 trđ/hộ, vay vốn tối đa 100tr/hộ)
2. Hỗ trợ nước
sinh hoạt phân tán (TW 3 trđ/hộ)
Vốn sự nghiệp
TW
Số lượng
(hộ)
Vốn sự nghiệp
Số lượng
(hộ)
Vốn sự nghiệp
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Tổng cộng
1.796
17.960
3.895
11.685
29.645
1
An Khê
2
Ayun Pa
12
120
27
81
201
3
Chư Păh
10
100
205
615
715
4
Chư Prông
134
1.340
182
546
1.886
5
Chư Pưh
153
1.530
94
282
1.812
6
Chư Sê
40
400
210
630
1.030
7
Đak Đoa
96
960
110
330
1.290
8
Đăk Pơ
96
960
166
498
1.458
9
Đức Cơ
96
960
143
429
1.389
10
Ia Grai
126
1.260
92
276
1.536
11
Ia Pa
267
2.670
280
840
3.510
12
Kbang
80
800
79
237
1.037
13
Kông Chro
40
400
1.493
4.479
4.879
14
Krông Pa
305
3.050
324
972
4.022
15
Mang Yang
177
1.770
343
1.029
2.799
16
Phú Thiện
128
1.280
96
288
1.568
17
Pleiku
36
360
51
153
513
PHỤ LỤC 04
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 3 - TIỂU DỰ ÁN 1: PHÁT TRIỂN
KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO
NGƯỜI DÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Các đơn vị
Vốn sự nghiệp
Năm 2023
Tổng số điểm theo tiêu chí
1. Tiêu chí hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ (0,004đ/ha)
2. Tiêu chí hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ
và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình
(0,004đ/ha)
3.Tiêu chí hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng
bổ sung (0,016đ/ha)
4. Tiêu chí hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai thác
kinh tế dưới tán rừng và phát triển LSNG (0,1đ/ha)
5.Tiêu chí hỗ trợ trồng rừng phòng hộ (03đ/ha)
6.Tiêu chí gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo tham
gia trồng rừng sản xuất, phát triển LSNG, rừng phòng hộ (0,12đ/tấn gạo)
Tổng vốn (triệu đồng)
Vốn sự nghiệp
Số lượng (ha)
Điểm
Số lượng (ha)
Điểm
Số lượng (ha)
Điểm
Số lượng (ha)
Điểm
Số lượng (ha)
Điểm
Số lượng (tấn gạo)
Điểm
NSTW
NSĐP
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
TỔNG CỘNG
(I)+(II)
553,709
51.019,110
204,076
20.218,580
80,874
1.134,450
113,445
1.294,275
155,313
55.371
55.371
I
Các Sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh
Không
II
Các địa phương
417,499
16.966,580
67,866
20.218,580
80,874
1.134,450
113,445
1.294,275
155,313
41.750
41.750
1
An Khê
2
Ayun Pa
3
Chư Păh
41,861
3.012,960
12,052
3.029,710
12,119
147,420
17,690
4.186
4.186
4
Chư Prông
11,079
115,750
0,463
50,00
5,000
46,800
5,616
1.108
1.108
5
Chư Pưh
34,118
24,610
0,098
59,40
5,940
234,000
28,080
3.412
3.412
6
Chư Sê
7
Đak Đoa
7,500
75,00
7,500
750
750
8
Đăk Pơ
2,475
29,690
0,119
17,30
1,730
5,220
0,626
247
247
9
Đức Cơ
3,139
27,260
0,109
10,00
1,000
16,920
2,030
314
314
10
Ia Grai
11
Ia Pa
18,347
2.123,480
8,494
86,00
8,600
10,440
1353
1.835
1.835
12
Kbang
15,672
120,00
12,000
30,600
3,672
1.567
1.567
13
Kông Chro
98,484
6.635,120
26,540
2.570,420
10,282
260,00
26,000
297,180
35,662
9.848
9.848
14
Krông Pa
116,771
4.677,740
18,711
4.344,100
17,376
200,00
20,000
505,695
60,683
11.677
11.677
15
Mang Yang
67,217
2.640,760
10,563
7.744,750
30,979
256,75
25,675
0,000
0,000
6.722
6.722
16
Phú Thiện
0,835
208,810
0,835
84
84
17
Pleiku
III
Các đơn vị chủ rừng
136,210
34.052,530
136,210
13.621
13.621
1
Ban QLRPH Nam Sông
Ba
9,799
2.449,86
9,799
980
980
2
Ban QLRPH Bắc Biển
Hồ
8,000
2.000,00
8,000
800
800
3
Ban QLRPH Đông Bắc
Chư Păh
16,144
4.036,00
16,144
1.615
1.615
4
Ban QLRPH Ia Rsai
10,488
2.621,98
10,488
1.049
1.049
5
Ban QLRPH Hà Ra
14,860
3.714,98
14,860
1.486
1.486
6
Ban QLRPH Ya Hội
6,281
1.570,30
6,281
628
628
7
Ban QLRPH Ia Puch
11,152
2.788,00
11,152
1.115
1.115
8
Ban QLRPH Mang Yang
4,642
1.160,41
4,642
464
464
9
Ban QLRPH Chư Sê
3,754
938,51
3,754
375
375
10
Ban QLRPH Ia Ly
11,338
2.834,49
11,338
1.134
1.134
11
Ban QLRPH Chư Mố
7,961
1.990,35
7,961
796
796
12
Ban QLRPH Đăk Đoa
18,101
4.525,37
18,101
1.810
1.810
13
Ban QLRPH Nam Phú
Nhơn
8,459
2.114,64
8,459
846
846
14
Ban QLRPH Xã Nam
3,405
851,14
3,405
340
340
15
Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Krông Pa
1,826
456,50
1,826
183
183
PHỤ LỤC 05
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 3 - TIỂU DỰ ÁN 2 - NỘI
DUNG 1: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Các đơn vị
Vốn sự nghiệp
Năm 2023
Tổng số điểm theo tiêu chí
1. Tiêu chí xã ĐBKK (28đ/xã)
2. Tiêu chí thôn ĐBKK không thuộc xã KV III (5đ/thôn)
Tiêu chí ưu tiên 1: xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc
xã BG (2đ/xã)
Tiêu chí ưu tiên 2: tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
(0,15đ/1%)
Tổng vốn (triệu đồng)
Vốn sự nghiệp
Số lượng (xã)
Điểm
Số lượng (thôn)
Điểm
Số lượng (xã)
Điểm
Tỷ lệ (%)
Điểm
NSTW
NSĐP
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
-12
TỔNG CỘNG
(I)+(II)
2.306,41
42
1.176,00
192
960,00
1.136,06
170,41
56.258
51.348
4.910
I
Các Sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh
Không
II
Các địa phương
2.306,41
42
1.176,00
192
960,00
1.136,06
170,41
56.258
51.348
4.910
1
An Khê
15,00
3
15,00
366
334
32
2
Ayun Pa
0
3
Chư Păh
188,67
4
112,00
12
60,00
111,16
16,67
4.602
4.200
402
4
Chư Prông
190,00
38
190,00
4.634
4.230
404
5
Chư Pưh
85,91
1
28,00
11
55,00
19,40
2,91
2.096
1.913
183
6
Chư Sê
72,04
1
28,00
8
40,00
26,90
4,04
4.757
1.604
153
7
Đak Đoa
154,49
3
84,00
12
60,00
69,90
10,49
3.768
3.439
329
8
Đăk Pơ
80,51
1
28,00
10
50,00
16,70
2,51
1.963
1.792
171
9
Đức Cơ
145,52
1
28,00
23
115,00
16,80
2,52
3.550
3.240
310
10
Ia Grai
35,00
7
35,00
0,00
0,00
854
779
75
11
Ia Pa
167,20
4
112,00
8
40,00
101,30
15,20
4.078
3.722
356
12
Kbang
150,67
1
28,00
24
120,00
17,80
2,67
3.675
3.354
321
13
Kông Chro
381,12
10
280,00
9
45,00
374,10
56,12
9.296
8.485
811
14
Krông Pa
312,35
9
252,00
6
30,00
202,30
30,35
7.619
6.954
665
15
Mang Yang
225,57
5
140,00
13
65,00
137,10
20,57
5.502
5.022
480
16
Phú Thiện
102,39
2
56,00
8
40,00
42,60
6,39
2.498
2.280
218
17
Pleiku
0
PHỤ LỤC 06
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 3 - TIỂU DỰ ÁN 2 - NỘI
DUNG 3: THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Các đơn vị
Vốn sự nghiệp
Năm 2023
Tổng số điểm theo tiêu chí
1. Tiêu chí xã ĐBKK (28đ/xã)
2. Tiêu chí thôn ĐBKK không thuộc xã KV III (5đ/thôn)
Tiêu chí ưu tiên 1: xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc
xã BG (2đ/xã)
Tiêu chí ưu tiên 2: tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
(0,15đ/1%)
Tổng vốn (triệu đồng)
Vốn sự nghiệp
Số lượng (xã)
Điểm
Số lượng (thôn)
Điểm
Số lượng (xã)
Điểm
Tỷ lệ (%)
Điểm
NSTW
NSĐP
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
Tổng cộng (I)+(II)
I
Các Sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh
35% tổng vốn của Nội dung 3
3.393
3.097
296
1
Ban Dân tộc
08% tổng vốn của Nội dung 3
776
708
68
2
Sở Công thương
18% tổng vốn của Nội dung 3
1.747
1.594
153
3
Liên minh Hợp tác
xã
3% tổng vốn của Nội dung 3
290
265
25
4
Đoàn Thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh
3% tổng vốn của Nội dung 3
290
265
25
5
Hội Nông dân
3% tổng vốn của Nội dung 3
290
265
25
II
Các địa phương
2.306,41
42
1.176,00
192
960,00
1.136,06
170,41
6.302
5.752
550
1
An Khê
15,00
3
15,00
41
37
4
2
Ayun Pa
3
Chư Păh
188,67
4
112,00
12
60,00
111,16
16,67
516
471
45
4
Chư Prông
190,00
38
190,00
519
474
45
5
Chư Pưh
85,91
1
28,00
11
55,00
19,40
2,91
234
214
20
6
Chư Sê
72,04
1
28,00
8
40,00
26,90
4,04
198
180
18
7
Đak Đoa
154,49
3
84,00
12
60,00
69,90
10,49
422
385
37
8
Đăk Pơ
80,51
1
28,00
10
50,00
16,70
2,51
220
201
19
9
Đức Cơ
145,52
1
28,00
23
115,00
16,80
2,52
398
363
35
10
Ia Grai
35,00
7
35,00
95
87
8
11
Ia Pa
167,20
4
112,00
8
40,00
101,30
15,20
457
417
40
12
Kbang
150,67
1
28,00
24
120,00
17,80
2,67
412
376
36
13
Kông Chro
381,12
10
280,00
9
45,00
374,10
56,12
1.041
950
91
14
Krông Pa
312,35
9
252,00
6
30,00
202,30
30,35
853
779
74
15
Mang Yang
225,57
5
140,00
13
65,00
137,10
20,57
617
563
54
16
Phú Thiện
102,39
2
56,00
8
40,00
42,60
6,39
279
255
24
17
Pleiku
PHỤ LỤC 07
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 4 - TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ CƠ
SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Các đơn vị
Vốn sự nghiệp
Năm 2023
Tổng số điểm theo tiêu chí
1. Tiêu chí xã ĐBKK (9đ/xã)
2. Tiêu chí thôn ĐBKK không thuộc xã KVIII
(1,8đ/thôn)
3. Tiêu chí Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới
và cải tạo (2,5đ/trạm)
4. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK (0,03đ/1%)
Tổng vốn (triệu đồng)
NSTW
NSĐP
Số lượng (xã)
Điểm
Số lượng (thôn)
Điểm
Số lượng (Trạm)
Điểm
Tỷ lệ (%)
Điểm
Vốn sự nghiệp
Vốn sự nghiệp
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
Tổng cộng (I)+(II)
757,68
42
378,00
192
345,60
1.136,06
34,08
29.103
21.694
7.409
I
Các Sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh
Không
II
Các địa phương
757,68
42
378,00
192
345,60
1.136,06
34,08
29.103
21.694
7.409
1
An Khê
5,40
3
5,40
208
155
53
2
Ayun Pa
3
Chư Păh
60,93
4
36,00
12
21,60
111,16
3,33
2.341
1.745
596
4
Chư Prông
68,40
38
68,40
2.627
1.958
669
5
Chư Pưh
29,38
1
9,00
11
19,80
19,40
0,58
1.128
841
287
6
Chư Sê
24,21
1
9,00
8
14,40
26,90
0,81
930
693
237
7
Đak Đoa
50,70
3
27,00
12
21,60
69,90
2,10
1.948
1.452
496
8
Đăk Pơ
27,50
1
900
10
18,00
1670
0,50
1.056
787
269
9
Đức Cơ
50,90
1
9,00
23
41,40
16,80
0,50
1.955
1.457
498
10
Ia Grai
12,60
7
12,60
484
361
123
11
Ia Pa
53,44
4
36,00
8
14,40
101,30
3,04
2.052
1.530
522
12
Kbang
52,73
1
9,00
24
43,20
17,80
0,53
2.026
1.510
516
13
Kông Chro
117,42
10
90,00
9
16,20
374,10
11,22
4.510
3362
1.148
14
Krông Pa
97,87
9
81,00
6
10,80
202,30
6,07
3.759
2.802
957
15
Mang Yang
72,51
5
45,00
13
23,40
137,10
4,11
2.785
2.076
709
16
Phú Thiện
33,68
2
18,00
8
14,40
42,60
1,28
1.294
965
329
17
Pleiku
PHỤ LỤC 08
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 5 - TIỂU DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI HOẠT
ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI
DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Các đơn vị
Vốn sự nghiệp
Năm 2023
Tổng số điểm theo tiêu chí
1. Tiêu chí Mỗi người học xóa mù chữ 0,5đ
2. Tiêu chí Mỗi lớp học xóa mù chữ 10đ
3. Tiêu chí Mỗi bộ TL, SGK, VPP phát cho người học
0,05đ
4. Tiêu chí Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị 500đ
Tổng vốn (triệu đồng)
NSTW
NSĐP
Số lượng (người)
Điểm
Số lượng (lớp)
Điểm
Số lượng (bộ)
Điểm
Số lượng (đơn vị)
Điểm
Vốn sự nghiệp
Vốn sự nghiệp
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
Tổng cộng (A)+(B)
93.746,10
6.502,00
3.251,00
217,00
2.170,00
6.502,00
325,10
264,00
171.000,00
36.717
12.900
23.817
A
Đầu tư cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú, có học
sinh bán trú
88,00
83.000,00
23.817
23.817
I
Các Sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh
Không
1
Sở Giáo dục &
Đào tạo
Không
II
Các địa phương
100% kinh phí SN của
địa phương để thực hiện Chương trình số 29-CTr/TU ngày 20/01/2022 của Tỉnh ủy
Chương trình hành động thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
88,00
83.000,00
23.817
23.817
1
An Khê
2
Ayun Pa
2,00
1.000,00
287
287
3
Chư Păh
1,00
1.000,00
287
287
4
Chư Prông
2,00
1.500,00
430
430
5
Chư Pưh
4,00
3.500,00
1.004
1.004
6
Chư Sê
3,00
2.500,00
717
717
7
Đak Đoa
9,00
9.000,00
2.583
2.583
8
Đăk Pơ
3,00
2.500,00
717
717
9
Đức Cơ
9,00
10.500,00
3.013
3.013
10
Ia Grai
5,00
7.000,00
2.010
2.010
11
Ia Pa
1,00
1.000,00
287
287
12
Kbang
14,00
11.000,00
3.156
3.156
13
Kông Chro
12,00
10.000,00
2.870
2.870
14
Krông Pa
7,00
6.500,00
1.865
1.865
15
Mang Yang
10,00
11.500,00
3.300
3.300
16
Phú Thiện
6,00
4.500,00
1.291
1.291
17
Pleiku
B
Xóa mù chữ
93.746,10
6.502,00
3.251,00
217,00
2.170,00
6.502,00
325,10
176,00
88.000,00
12.900
12.900
I
Các Sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh
Không
II
Các địa phương
93.746,10
6.502,00
3.251,00
217,00
2.170,00
6.502,00
325,10
176,00
88.000,00
12.900
12.900
1
An Khê
523,20
24,00
12,00
1,00
10,00
24,00
1,20
1,00
500,00
72
72
2
Ayun Pa
3.603,80
116,00
58,00
4,00
40,00
116,00
5,80
7,00
3.500,00
496
496
3
Chư Păh
6.151,30
166,00
83,00
6,00
60,00
166,00
8,30
12,00
6.000,00
845
845
4
Chư Prông
9.234,10
262,00
131,00
9,00
90,00
262,00
13,10
18,00
9.000,00
1.270
1.270
5
Chư Pưh
4.245,10
282,00
141,00
9,00
90,00
282,00
14,10
8,00
4.000,00
584
584
6
Chư Sê
7.708,35
797,00
398,50
27,00
270,00
797,00
39,85
14,00
7.000,00
1.060
1.060
7
Đak Đoa
7.975,90
538,00
269,00
18,00
180,00
538,00
26,90
15,00
7.500,00
1.098
1.098
8
Đăk Pơ
2.213,65
243,00
121,50
8,00
80,00
243,00
12,15
4,00
2.000,00
305
305
9
Đức Cơ
4.742,35
277,00
138,50
9,00
90,00
277,00
13,85
9,00
4.500,00
653
653
10
Ia Grai
5.715,85
247,00
123,50
8,00
80,00
247,00
12,35
11,00
5.500,00
787
787
11
Ia Pa
4.716,95
249,00
124,50
8,00
80,00
249,00
12,45
9,00
4.500,00
649
649
12
Kbang
6.668,00
760,00
380,00
25,00
250,00
760,00
38,00
12,00
6.000,00
918
918
13
Kông Chro
7.875,05
991,00
495,50
33,00
330,00
991,00
49,55
14,00
7.000,00
1.084
1.084
14
Krông Pa
7.446,65
503,00
251,50
17,00
170,00
503,00
25,15
14,00
7.000,00
1.025
1.025
15
Mang Yang
6.368,80
416,00
208,00
14,00
140,00
416,00
20,80
12,00
6.000,00
876
876
16
Phú Thiện
5.484,15
553,00
276,50
18,00
180,00
553,00
27,65
10,00
5.000,00
755
755
17
Pleiku
3.072,90
78,00
39,00
3,00
30,00
78,00
3,90
6,00
3.000,00
423
423
PHỤ LỤC 09
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 5 - TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC DÂN TỘC; ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU
NHÂN LỰC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Các đơn vị
Vốn sự nghiệp
Vốn 2023
Tổng vốn (triệu
đồng)
Vốn sự nghiệp
NSTW
NSĐP
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
TỔNG CỘNG
(I)+(II)
18.545
18.545
I
Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh
18.545
18.545
1
Ban Dân tộc
50% tổng vốn tiểu
dự án 2 - nội dung 1
9.270
9.270
2
Sở Giáo dục & Đào tạo
50% tổng vốn tiểu
dự án 2 - nội dung 2
9.275
9.275
II
Các địa phương
Không
PHỤ LỤC 10
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 5 - TIỂU DỰ ÁN 3: DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Tổng vốn phân bổ
cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn sự nghiệp
Vốn 2023
1. Tiêu chí Mỗi
học viên được đào tạo nghề 0,035đ
Tổng vốn (triệu
đồng)
Vốn sự nghiệp
Số lượng (học
viên)
Điểm
NSTW
NSĐP
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
TỔNG CỘNG
(I)+(II)
6.961
243,64
108.928
108.928
I
Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh
0% vốn Tiểu dự
án
1
Sở Lao động - TB&XH
0% vốn Tiểu dự án
II
Các địa phương
6.274
243,64
108.928
108.928
1
An Khê
100
3,50
1.565
1.565
2
Ayun Pa
182
6,37
2.849
2.849
3
Chư Păh
405
14,18
6.338
6.338
4
Chư Prông
582
20,37
9.107
9.107
5
Chư Pưh
245
8,58
3.834
3.834
6
Chư Sê
520
18,20
8.137
8.137
7
Đak Đoa
773
27,06
12.096
12.096
8
Đăk Pơ
300
10,50
4.694
4.694
9
Đức Cơ
350
12,25
5.477
5.477
10
Ia Grai
538
18,83
8.419
8.419
11
Ia Pa
215
7,53
3.364
3.364
12
Kbang
593
20,76
9.279
9.279
13
Kông Chro
200
7,00
3.130
3.130
14
Krông Pa
566
19,81
8.857
8.857
15
Mang Yang
660
23,10
10.328
10.328
16
Phú Thiện
482
16,87
7.542
7.542
17
Pleiku
250
8,75
3.912
3.912
PHỤ LỤC 11
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 5 - TIỂU DỰ ÁN 4: ĐÀO TẠO
NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Vốn sự nghiệp
Năm 2023
Tổng số điểm
theo tiêu chí
1. Tiêu chí xã
ĐBKK (15đ/xã)
2. Tiêu chí
thôn ĐBKK không thuộc xã KV III (1,5đ/thôn)
Tổng vốn (triệu
đồng)
Vốn sự nghiệp
Số lượng (xã)
Điểm
Số lượng (thôn)
Điểm
NSTW
NSĐP
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
TỔNG CỘNG
(I)+(II)
918,00
42
630,00
192
288,00
11.492
11.492
I
Các Sở, ban, ngành, cơ quan tỉnh
17,4% vốn Tiểu
dự án
2.000
2.000
1
Ban Dân tộc
17,4% vốn Tiểu dự
án
2.000
2.000
II
Các địa phương
918,00
42
630,00
192
288,00
9.492
9.492
1
An Khê
5
3
4,50
47
47
2
Ayun Pa
3
Chư Păh
78
4
60,00
12
18,00
807
807
4
Chư Prông
57
0,00
38
57,00
589
589
5
Chư Pưh
32
1
15,00
11
16,50
326
326
6
Chư Sê
27
1
15,00
8
12,00
279
279
7
Đak Đoa
63
3
45,00
12
18,00
651
651
8
Đăk Pơ
30
1
15,00
10
15,00
310
310
9
Đức Cơ
50
1
15,00
23
34,50
512
512
10
Ia Grai
11
7
10,50
109
109
11
Ia Pa
72
4
60,00
8
12,00
744
744
12
Kbang
51
15,00
24
36,00
527
527
13
Kông Chro
164
10
150,00
9
13,50
1.691
1.691
14
Krông Pa
144
9
135,00
6
9,00
1.489
1.489
15
Mang Yang
95
5
75,00
13
19,50
977
977
16
Phú Thiện
42
2
30,00
8
1200
434
434
17
Pleiku
PHỤ LỤC 12
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ
VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Các đơn vị
Vốn sự nghiệp
Năm 2023
Tổng vốn (triệu
đồng)
Vốn sự nghiệp
NSTW
NSĐP
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
TỔNG CỘNG
(I)+(II)
12.699
4.943
7.756
I
Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh
12.699
4.943
7.756
1
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
100 % vốn sự nghiệp
12.699
4.943
7.756
II
Các địa phương
Không
PHỤ LỤC 13
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 DỰ ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN
DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH
DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Các đơn vị
Vốn sự nghiệp
Năm 2023
Tổng vốn (triệu
đồng)
Vốn sự nghiệp
NSTW
NSĐP
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
TỔNG CỘNG
(I)+(II)
11.924
10.784
1.140
I
Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh
11.924
10.784
1.140
1
Sở Y tế
100 % vốn sự nghiệp
11.924
10.784
1.140
II
Các địa phương
Không
PHỤ LỤC 14
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 DỰ ÁN 8: THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI
VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Các đơn vị
Vốn sự nghiệp
Năm 2023
Tổng số điểm
theo tiêu chí
1. Tiêu chí xã
ĐBKK (10đ/xã)
2. Tiêu chí thôn
ĐBKK không thuộc xã KV III (2đ/thôn)
3. Tiêu chí: xã
ĐBKK đồng thời là xã BG (1đ/xã)
Tổng vốn (triệu
đồng)
Vốn sự nghiệp
Số lượng (xã)
Điểm
Số lượng (thôn)
Điểm
Số lượng (xã)
Điểm
NSTW
NSĐP
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
Tổng cộng
(I)+(II)
804,00
42
420,00
192
384,00
25.269
22.855
2.414
I
Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh
12% tổng vốn của
Dự án
3.035
2.745
290
1
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
12% tổng vốn của Dự
án
3.035
2.745
290
II
Các địa phương
804,00
42
420,00
192
384,00
22.234
20.110
2.124
1
An Khê
6,00
3
6,00
166
150
16
2
Ayun Pa
3
Chư Păh
64,00
4
40,00
12
24,00
1.769
1.600
169
4
Chư Prông
76,00
38
76,00
2.100
1.900
200
5
Chư Pưh
32,00
1
10,00
11
22,00
885
800
85
6
Chư Sê
26,00
1
10,00
8
16,00
719
650
69
7
Đak Đoa
54,00
3
30,00
12
24,00
1.493
1.350
143
8
Đăk Pơ
30,00
1
10,00
10
20,00
829
750
79
9
Đức Cơ
56,00
1
10,00
23
46,00
1.548
1.400
148
10
Ia Grai
14,00
7
14,00
387
350
37
11
Ia Pa
56,00
4
40,00
8
16,00
1.548
1.400
148
12
Kbang
58,00
1
10,00
24
48,00
1.603
1.450
153
13
Kông Chro
118,00
10
100,00
9
18,00
3.267
2.955
312
14
Krông Pa
102,00
9
90,00
6
12,00
2.825
2.555
270
15
Mang Yang
76,00
5
50,00
13
26,00
2.100
1.900
200
16
Phú Thiện
36,00
2
20,00
8
16,00
995
900
95
17
Pleiku
PHỤ LỤC 15
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 9 - TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ TẠO
SINH KẾ BỀN VỮNG, PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ CÒN NHIỀU
KHÓ KHĂN, CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Các đơn vị
Vốn sự nghiệp
KH vốn năm 2023
Tổng số điểm
theo tiêu chí
1. Tiêu chí Mỗi
hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư
(1đ/hộ)
2. Tiêu chí Mỗi
thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư
(100đ/thôn)
Tổng vốn (triệu
đồng)
Vốn sự nghiệp
Số lượng (hộ)
Điểm
Số lượng (thôn)
Điểm
NSTW
NSĐP
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Tổng cộng
(I)+(II)
60.639,00
60.639
60.639,00
63.818
63.818
I
Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh
Không
1
Ban Dân tộc
Không
II
Các địa phương
60.639,00
60.639
60.639,00
63.818
63.818
1
An Khê
221,00
221
221,00
2
Ayun Pa
3
Chư Păh
3.996,00
3.996
3.996,00
4.172
4.172
4
Chư Prông
3.241,00
3.241
3.241,00
3.383
3.383
5
Chư Pưh
1.831,00
1.831
1.831,00
1.911
1.911
6
Chư Sê
2.489,00
2.489
2.489,00
2.599
2.599
7
Đak Đoa
5.954,00
5.954
5.954,00
6.215
6.215
8
Đăk Pơ
1.703,00
1.703
1.703,00
1.777
1.777
9
Đức Cơ
5.340,00
5.340
5.340,00
5.574
5.574
10
Ia Grai
786,00
786
786,00
820
820
11
Ia Pa
4.976,00
4.976
4.976,00
5.195
5.195
12
Kbang
4.173,00
4.173
4.173,00
4.356
4.356
13
Kông Chro
6.423,00
6.423
6.423,00
6.705
6.705
14
Krông Pa
10.052,00
10.052
10.052,00
11.241
11.241
15
Mang Yang
6.478,00
6.478
6.478,00
6.762
6.762
16
Phú Thiện
2.976,00
2.976
2.976,00
3.108
3.108
17
Pleiku
PHỤ LỤC 16
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 9 - TIỂU DỰ ÁN 2: GIẢM THIỂU
TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Các đơn vị
Vốn sự nghiệp
Năm 2023
Tổng số điểm theo tiêu chí
1. Tiêu chí Tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận huyết
(5đ/1%)
2. Tiêu chí xã khu vực I
(1đ/xã)
3. Tiêu chí Xã khu vực II
(1,5đ/xã)
4. Tiêu chí Xã khu vực III
(3đ/xã)
5. Tiêu chí Mô hình điểm thực hiện
(2đ/mô hình)
Tổng vốn (triệu đồng)
Vốn sự nghiệp
Số lượng (%)
Điểm
Số lượng (xã)
Điểm
Số lượng (xã)
Điểm
Số lượng (xã)
Điểm
Số lượng (mô hình)
Điểm
NSTW
NSĐP
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
Tổng cộng (I)+(II)
3,684.50
682.20
3,411.00
104.00
104.00
29.00
43.50
42.00
126.00
5,960
5,396
564
I
Các Sở, ban,
ngành,cơ quan cấp tỉnh
26% tổng vốn của Tiểu dự án
1,547
1,400
147
1
Ban Dân tộc
26% tổng vốn của Tiểu dự án
1,547
1,400
147
II
Các địa phương
3,684.50
682.20
3,411.00
104
104.00
29
43.50
42
126.00
4,413
3,996
417
1
An Khê
180.00
35.8
179.00
1
1.00
215
195
20
2
Ayun Pa
200.00
38.6
193.00
7
7.00
240
217
23
3
Chư Păh
209.00
37.6
188.00
6
6.00
2
3.00
4
12.00
251
227
24
4
Chư Prông
226.50
41.4
207.00
15
15.00
3
4.50
271
245
26
5
Chư Pưh
234.00
44.7
223.50
6
6.00
1
1.50
1
3.00
279
253
26
6
Chư Sê
246.50
46.1
230.50
10
10.00
2
3.00
1
3.00
295
267
28
7
Đak Đoa
239.50
43.4
217.00
9
9.00
3
4.50
3
9.00
287
260
27
8
Đăk Pơ
181.50
34.9
174.50
1
1.00
2
3.00
1
3.00
217
197
20
9
Đức Cơ
248.00
47.
235.00
4
4.00
4
6.00
1
3.00
298
270
28
10
Ia Grai
210.00
39.8
199.00
11
11.00
252
228
24
11
Ia Pa
212.00
38.8
194.00
3
3.00
2
3.00
4
12.00
254
230
24
12
Kbang
205.50
37.8
189.00
6
6.00
5
7.50
1
3.00
246
223
23
13
Kông Chro
230.00
39.2
196.00
4
4.00
0
0.00
10
30.00
276
250
26
14
Krông Pa
231.50
39.7
198.50
3
3.00
2
3.00
9
27.00
277
251
26
15
Mang Yang
227.00
40.8
204.00
5
5.00
2
3.00
5
15.00
273
246
27
16
Phú Thiện
224.50
42.
210.00
7
7.00
1
1.50
2
6.00
268
243
25
17
Pleiku
179.00
34.6
173.00
6
6.00
214
194
20
PHỤ LỤC 17
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 TIỂU DỰ ÁN 1 - DỰ ÁN 10: BIỂU DƯƠNG,
TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC
VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Các đơn vị
Vốn sự nghiệp
Năm 2023
1.Tiêu chí Xã thuộc
vùng đồng bào DTTS&MN (27 đ/xã)
Tổng vốn (triệu
đồng)
Vốn sự nghiệp
Số lượng (xã)
Điểm
NSTW
NSĐP
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Tổng cộng
(I)+(II)
176
4.752,00
18.359
17.063
1.296
I
Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh
50% tổng vốn sự
nghiệp của TDA
9.175
8.530
645
1
Ban Dân tộc
42% tổng vốn sự
nghiệp của TDA
7.705
7.165
540
2
Sở Tư pháp
05% tổng vốn sự
nghiệp của TDA
918
853
65
3
Sở Thông tin &TT
03% tổng vốn sự
nghiệp của TDA
552
512
40
II
Các địa phương
176
4.752,00
9.184
8.533
651
1
An Khê
1
27,00
55
50
5
2
Ayun Pa
7
189,00
365
340
25
3
Chư Păh
12
324,00
625
580
45
4
Chư Prông
18
486,00
936
870
66
5
Chư Pưh
8
216,00
420
390
30
6
Chư Sê
14
378,00
730
680
50
7
Đak Đoa
15
405,00
783
728
55
8
Đăk Pơ
4
108,00
205
190
15
9
Đức Cơ
9
243,00
470
440
30
10
Ia Grai
11
297,00
575
535
40
11
Ia Pa
9
243,00
470
435
35
12
Kbang
12
324,00
625
580
45
13
Kông Chro
14
378,00
730
680
50
14
Krông Pa
14
378,00
730
680
50
15
Mang Yang
12
324,00
625
580
45
16
Phú Thiện
10
270,00
525
485
40
17
Pleiku
6
162,00
315
290
25
PHỤ LỤC 18
KẾ HOẠCH VỐN GIAI ĐOẠN 2023: DỰ ÁN 10 - TIỂU DỰ ÁN 2: ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH
TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Các đơn vị
Vốn sự nghiệp
Năm 2023
Tổng số điểm
1. Tiêu chí xã
ĐBKK thuộc vùng đồng bào DTTS&MN (30đ/xã)
2.Tiêu chí thôn
ĐBKK không thuộc xã KV III (0,5đ/thôn)
Tổng vốn (triệu
đồng)
Vốn sự nghiệp
Số lượng (xã)
Điểm
Số lượng (thôn)
Điểm
NSTW
NSĐP
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Tổng cộng
(I)+(II)
1.356,00
42
1.260,00
192
96,00
2.000
2.000
I
Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh
67% tổng vốn sự
nghiệp của TDA
1.340
1.340
1
Ban Dân tộc
50% tổng vốn sự
nghiệp của TDA
1.000
1.000
2
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
15% tổng vốn sự
nghiệp của TDA
300
300
3
Sở Thông tin và Truyền thông
2% tổng vốn sự
nghiệp của TDA
40
40
II
Các địa phương
1.356,00
42
1.260,00
192
96,00
660
660
1
An Khê
1,50
3
1,50
2
Ayun Pa
3
Chư Păh
126,00
4
120,00
12
6,00
61
61
4
Chư Prông
19,00
38
19,00
5
Chư Pưh
35,50
1
30,00
11
5,50
30
30
6
Chư Sê
34,00
1
30,00
8
4,00
7
Đak Đoa
96,00
3
90,00
12
6,00
47
47
8
Đăk Pơ
35,00
1
30,00
10
5,00
27
27
9
Đức Cơ
41,50
1
30,00
23
11,50
20
20
10
Ia Grai
3,50
7
3,50
11
Ia Pa
124,00
4
120,00
8
4,00
60
60
12
Kbang
42,00
1
30,00
24
12,00
27
27
13
Kông Chro
304,50
10
300,00
9
4,50
148
148
14
Krông Pa
273,00
9
270,00
6
3,00
133
133
15
Mang Yang
156,50
5
150,00
13
6,50
76
76
16
Phú Thiện
64,00
2
60,00
8
4,00
31
31
17
Pleiku
PHỤ LỤC 19
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 10 - TIỂU DỰ ÁN
3: KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Các đơn vị
Vốn sự nghiệp
Năm 2023
Tổng số điểm
theo tiêu chí
1. Tiêu chí Mỗi
xã khu vực III 5đ
2. Tiêu chí Mỗi
xã khu vực II 2đ
3. Tiêu chí Mỗi
xã khu vực I 1đ
Tổng vốn (triệu
đồng)
Vốn sự nghiệp
Số lượng (xã)
Điểm
Số lượng (xã)
Điểm
Số lượng (xã)
Điểm
NSTW
NSĐP
A
B
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
Tổng cộng
(I)+(II)
373,00
42
210,00
29
58,00
105
105,00
4.144
3.851
293
I
Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh
60% tổng vốn
TDA
2.486
2.310
176
1
Ban Dân tộc
25% tổng vốn TDA
1.033
961
72
2
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
03% tổng vốn TDA
125
116
9
3
Sở Giáo dục và Đào tạo
03% tổng vốn TDA
125
116
9
4
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
03% tổng vốn TDA
125
116
9
5
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
03% tổng vốn TDA
125
116
9
6
Sở Y tế
03% tổng vốn TDA
125
116
9
7
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
03% tổng vốn TDA
125
116
9
8
Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
04% tổng vốn TDA
165
154
11
9
Sở Tài chính
02% tổng vốn TDA
83
77
6
10
Sở Kế hoạch và Đầu tư
02% tổng vốn TDA
83
77
6
11
Sở Tư pháp
02% tổng vốn TDA
83
77
6
12
Sở Công thương
02% tổng vốn TDA
83
77
6
13
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
02% tổng vốn TDA
83
77
6
14
Sở Thông tin và Truyền thông
01% tổng vốn TDA
41
38
3
15
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
01% tổng vốn TDA
41
38
3
16
Hội nông dân
01% tổng vốn TDA
41
38
3
II
Các địa phương
373,00
42
210,00
29
58,00
105
105,00
1.658
1.541
117
1
An Khê
1,00
1
1,00
2
Ayun Pa
7,00
7
7,00
33
30
3
3
Chư Păh
30,00
4
20,00
2
4,00
6
6,00
133
124
9
4
Chư Prông
21,00
3
6,00
15
15,00
94
87
7
5
Chư Pưh
13,00
1
5,00
1
2,00
6
6,00
59
55
4
6
Chư Sê
20,00
1
5,00
2
4,00
11
11,00
89
83
6
7
Đak Đoa
30,00
3
15,00
3
6,00
9
9,00
133
124
9
8
Đăk Pơ
10,00
1
5,00
2
4,00
1
1,00
45
42
9
Đức Cơ
17,00
1
5,00
4
8,00
4
4,00
75
70
5
10
Ia Grai
11,00
11
11,00
50
46
4
11
Ia Pa
27,00
4
20,00
2
4,00
3
3,00
120
112
8
12
Kbang
21,00
1
5,00
5
10,00
6
6,00
94
87
7
13
Kông Chro
54,00
10
50,00
4
4,00
240
223
17
14
Krông Pa
52,00
9
45,00
2
4,00
3
3,00
231
215
16
15
Mang Yang
34,00
5
25,00
2
4,00
5
5,00
151
140
11
16
Phú Thiện
19,00
2
10,00
1
2,00
7
7,00
83
77
6
17
Pleiku
6,00
6
6,00
28
26
2
Nghị quyết 218/NQ-HĐND về phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 218/NQ-HĐND về phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ngày 07/04/2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
348
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng