HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
96/2019/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày
10 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ
TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Để thực hiện Quyết định số
844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Thông tư số
45/2019/TT-BTC ngày 19/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý tài
chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số: 4372/TTr-UBND ngày
19/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định nội dung, mức chi
thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến
năm 2025” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung, mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo quốc gia đến năm 2025” quy định tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày
18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” (sau đây gọi là Đề án 844).
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân tham gia quản
lý, thực hiện Đề án 844 và các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được hỗ trợ quy
định tại Mục II Điều 1 Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án 844.
Điều 2. Nội
dung, mức chi
1. Tổ chức
sự kiện ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hỗ trợ kinh phí thuê mặt bằng
(điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển trang thiết bị, thiết
kế, dàn dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện: Mức hỗ trợ là 10 triệu đồng/1
đơn vị tham gia.
b) Chi tiếp các đoàn và khách mời
quốc tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong thời gian tổ chức
sự kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 85/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội
nghị quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà
Vinh Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh.
c) Tổ chức cuộc thi khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo thuộc các ngành, lĩnh vực, tại các địa phương, đơn vị cơ sở:
Thực hiện theo nội dung, mức chi áp dụng đối với hội thi, cuộc thi sáng tạo
khoa học công nghệ và kỹ thuật do tỉnh tổ chức quy định tại Nghị quyết số
65/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định mức
chi đối với các Hội thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
2. Phát triển hoạt động đào tạo,
nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hỗ trợ kinh
phí mua bản quyền chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ
biến giáo trình khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước,
quốc tế cho một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh
doanh:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%
kinh phí thực hiện.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh
phí trên cơ sở khả năng thu của đơn vị là 70% tổng dự toán kinh phí thực hiện.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện.
b) Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia
trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,
đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số cơ sở
giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
- Đối với chuyên
gia trong nước: Mức chi thuê chuyên gia theo hợp đồng nhưng không quá
15.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
Trong trường hợp
cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở
lên), mức chi thuê chuyên gia theo hợp đồng nhưng không quá 40.000.000 đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo.
- Đối với chuyên gia nước ngoài: Mức
chi thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc.
Mức chi trả cho chuyên gia nước
ngoài do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình đào tạo quyết
định sau khi đã thỏa thuận với chuyên gia theo hợp đồng và trong phạm vi dự toán
được phê duyệt. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia nước
ngoài không quá 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
3. Phát triển cơ sở vật chất - kỹ
thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hỗ trợ một phần kinh phí nâng cấp
cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh,
tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi
mới sáng tạo theo dự toán được duyệt nhưng không vượt quá
30% tổng mức kinh phí thực hiện của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ
tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ
sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Mức
hỗ trợ 100%/nhiệm vụ tư vấn nhưng không quá 80.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp.
4. Hoạt động truyền thông về khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng
chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ
đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành
công của Việt Nam theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hoạt động truyền thông và phổ
biến tuyên truyền:
- Đối với chi sản xuất các tài liệu,
ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục,
tiểu phẩm, ký sự, bài viết): Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực
báo chí, xuất bản (được cụ thể tại các
văn bản hiện hành của địa phương).
- Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến về các điển hình khởi nghiệp
và hỗ trợ khởi nghiệp thành công của tỉnh: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày
08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
5. Hoạt động kết
nối mạng lưới khởi nghiệp
a) Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị,
hội thảo để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo hiểm
ở trong nước, với khu vực và thế giới: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Trà Vinh Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh; Nghị quyết số 85/2019/NQ-HĐND
ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định mức chi tiếp khách
nước ngoài, tổ chức các hội nghị quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (áp dụng đối với hội nghị, hội
thảo có tính chất quốc tế theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt). Trong đó:
- Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách
nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh
phí trên cơ sở khả năng thu của đơn vị là 70% tổng dự toán kinh phí tổ chức hội
nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
giao nhiệm vụ.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình,
kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
b) Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia
kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối với các chuyên
gia khởi nghiệp trong khu vực và trên thế giới:
- Đối với chuyên
gia trong nước: Mức chi thuê chuyên gia theo hợp đồng nhưng không quá
10.000.000 đồng/chuyên gia/chương trình.
- Đối với chuyên gia nước ngoài: Mức
chi thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc.
6. Hỗ trợ đối với doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
Ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho các
doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có thành tích xuất sắc, đạt thứ hạng
cao tại cuộc thi khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trong các sự kiện khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh,
quốc gia hoặc quốc tế.
a) Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp:
- Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (Được cụ thể tại các văn bản hiện hành
của địa phương).
- Thời gian hỗ trợ: Không quá 01
năm/doanh nghiệp.
- Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ:
Không quá 10 doanh nghiệp/năm.
b) Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing,
quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ, sáng chế; thanh
toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ): Mức kinh phí hỗ trợ 100%/dự toán sử
dụng dịch vụ nhưng không quá 80.000.000 đồng/doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ 50%
kinh phí cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất
thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo:
- Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
(được cụ thể tại các văn bản hiện hành của địa phương).
- Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ:
Không quá 10 doanh nghiệp/năm.
d) Hỗ trợ 50% kinh phí để doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia các khóa huấn luyện tập trung ngắn
hạn tại một số tổ chức thúc đẩy kinh doanh uy tín ở nước ngoài (02 người/doanh
nghiệp được cử đi tham gia các khóa huấn luyện).
- Số lượng doanh nghiệp được hỗ
trợ: Không quá 10 doanh nghiệp/năm.
7. Công tác quản lý, hoạt động chung
a) Chi điều tra, khảo sát, thống
kê, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
Nội dung và định mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 59/2018/NQ-HĐND ngày 04/5/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy
định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
b) Chi công tác phí, tổ chức các hội
nghị sơ kết, tổng kết Đề án 844: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
c) Chi đoàn ra, đoàn vào: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn
ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí; Nghị
quyết số 85/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy
định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị quốc tế tại Việt Nam
và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Nguồn
kinh phí
1. Nguồn ngân sách nhà nước.
2. Nguồn vốn của Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ.
3. Nguồn kinh phí khác.
Điều 4. Một
số quy định khác
Khi các văn bản quy định về nội
dung, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện; Thường trực, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá IX - kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2019 và có
hiệu lực từ ngày 20/12/2019./.