HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
100/2019/NQ-HĐND
|
Trà
Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN VÀ MỨC TRỢ CẤP ĐẶC
THÙ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN
MA TÚY TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày
09/12/2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ-CP
ngày 17/5/2018 của Chính phủ sửa đổi,bổ sung một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 26/2016/NĐ-CP
ngày 06/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức,
viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người
sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC
ngày 20/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh
phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;
Căn cứ Thông tư số
05/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/4/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của
Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người
lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện
ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
XétTờ trình số 4382/TTr-UBNDngày19/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ hỗ
trợ đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện và mức trợ cấp đặc thù đối với
công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh;
báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi điều chỉnh
- Quy định về đối tượng, nội
dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, điều kiện, thời gian hỗ trợ và nguồn kinh phí để thực
hiện hỗ trợ cho người đi cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma
túy tỉnh Trà Vinh.
- Quy định mức trợ cấp đặc
thù cho công chức, viên chức và người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng,
điều động, biệt phái đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang làm công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ (sau đây gọi
tắt là công chức, viên chức) làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Trà
Vinh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người đi cai nghiện ma
túy từ đủ 18 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Người đi cai nghiện ma
túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh đăng ký cai nghiện tự nguyện thông qua Cha, Mẹ hoặc người giám hộ.
c) Các đối tượng được quy định
tại Khoản 2 Điều 48a Nghị định số 135/2004/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 4 Điều
2 Nghị định số 80/2018/NĐ-CP.
d) Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh
Trà Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
đ) Công chức, viên chức làm việc
tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Trà Vinh.
e) Cơ quan, tổ chức, người có thẩm
quyền theo quy định này.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, nguồn
kinh phí hỗ trợ
1. Về chế
độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy
tỉnh Trà Vinh
a) Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
- Người cai nghiện ma túy tự nguyện
tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh được hỗ trợ 100% tiền thuốc cắt cơn, giải độc,
điều trị rối loạn tâm thần, được hỗ trợ chỗ ở trong thời gian cai nghiện tại Cơ
sở như người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
- Hỗ trợ 100% chi phí sàng lọc, đánh
giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác
sỹ (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS): mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
do cấp có thẩm quyền quyết định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thực
hiện dịch vụ.
- Hỗ trợ 100% chi phí điều trị nhiễm
trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường, mức chi thực tế và hóa đơn chứng
từ hợp pháp.
- Hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc,
đồ dùng sinh hoạt cá nhân cho người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai
nghiện ma túy tỉnh như định mức đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định tại Khoản
6 Điều 1 Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ
quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc.
b) Điều kiện và thời gian hỗ trợ
- Hỗ trợ cho người đi cai nghiện ma
túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Trà Vinh khi đã thực hiện được thời gian cai nghiện ma túy từ 30 ngày
trở lên.
- Người đi cai nghiện ma túy chỉ được
hưởng các chế độ chính sách đối với cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai
nghiện ma túy tỉnh Trà Vinh là 01 lần trong năm.
2. Về mức trợ cấp đặc thù đối với
công chức, viên chức làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Trà Vinh: Mức trợ
cấp: 1,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
3. Kinh phí
thực hiện: Do
ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
2. Thường trực, các Ban và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa IX , kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2019 và có hiệu lực từ
ngày 20/12/2019./.