ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3395/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 của tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP và các CV;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3395/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Căn cứ nhiệm vụ kiểm soát TTHC
(TTHC) năm 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội
dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Rà soát các TTHC đang áp dụng nhằm kịp
thời phát hiện để đề xuất sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ quy định, TTHC không cần thiết, không phù
hợp, không đáp ứng yêu cầu nguyên
tắc về quy định và thực hiện TTHC; hoặc để cắt giảm chi phí về thời gian, tiền
bạc của người dân, doanh nghiệp trong việc tuân thủ TTHC; góp phần cải thiện
môi trường kinh doanh của tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân, tổ
chức và doanh nghiệp trong quá trình giải quyết TTHC.
2. Yêu cầu
a) Đơn giản hóa các TTHC, cắt giảm
chi phí tuân thủ TTHC hiện hành.
b) Phương án đơn giản hóa, sáng kiến
cải cách TTHC và quy định có liên quan (sản phẩm rà soát, đánh giá TTHC) phải cụ
thể, thiết thực và đáp ứng mục tiêu nêu trên.
c) Sự phù hợp của các TTHC với yêu cầu
triển khai Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trong quá trình thực hiện.
II. PHẠM VI RÀ
SOÁT
1. Tập trung rà soát các TTHC, nhóm
TTHC trọng tâm trong các lĩnh vực quản lý nhà nước như: tài chính, du lịch, tài
nguyên môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, tư pháp, nội vụ, nông nghiệp,
khoa học và công nghệ, lao động - thương binh và xã hội, giáo dục và đào tạo...
(theo danh mục kèm theo).
2. Ngoài các đơn vị được giao nhiệm vụ
rà soát TTHC nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố Huế tự xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện rà soát theo kế hoạch của từng đơn vị.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát hiện TTHC, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, khó thực hiện thì các đơn vị, địa phương chủ động bổ sung vào
danh mục rà soát và tổng hợp kết quả vào báo cáo chung.
4. Tập trung rà soát sự phù hợp của
TTHC với yêu cầu triển khai Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
III. NGUYÊN TẮC RÀ
SOÁT VÀ SẢN PHẨM
1. Nguyên tắc rà soát
a) Tập trung rà soát các TTHC theo
các tiêu chí: sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp của TTHC, những bất cập của quy định TTHC so với thực
tế.
b) Việc rà soát, đánh giá được tiến
hành trên cơ sở thống kê, tập hợp đầy đủ các TTHC, các quy định có liên quan đến TTHC cần rà soát, đánh giá
để xem xét sự cần thiết, phù hợp của
TTHC với các quy định có liên quan với mục tiêu quản lý nhà nước, những thay đổi
về kinh tế, xã hội và điều kiện khách quan khác.
c) Kết quả của quá trình rà soát nhằm
đề xuất phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định TTHC
không cần thiết, không hợp pháp, không hợp lý; đảm bảo TTHC đơn giản, dễ hiểu,
dễ thực hiện và cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC cho đối tượng thực hiện.
2. Sản phẩm
a) Báo cáo kết quả rà soát kèm Biểu mẫu
rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh,
UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế.
b) Báo cáo kết quả rà soát TTHC, các
quy định có liên quan và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh.
c) Báo cáo sự phù hợp của TTHC với
yêu cầu triển khai Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
d) Quyết định phê duyệt phương án đơn
giản hóa TTHC của UBND tỉnh năm 2020.
IV. TRÁCH NHIỆM THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
a) Triển khai thực hiện Kế hoạch này, hoàn thành việc rà soát đúng tiến
độ, thời gian quy định và đáp ứng được mục tiêu đề ra; đảm bảo về chất lượng kết
quả rà soát, đánh giá TTHC và các quy định có liên quan.
Chọn lựa và xây dựng Danh mục TTHC cụ
thể cần rà soát (có thể lựa chọn Danh mục TTHC khác, ngoài Danh mục đã nêu
trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này); gửi về Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, tổng hợp trước ngày 20/01/2020.
b) Gửi văn bản báo cáo kết quả rà soát về Văn phòng UBND tỉnh (bản giấy và bản điện tử) trước ngày 30/6/2020
để thẩm định, kiểm tra chất lượng. Kết quả rà soát gồm báo cáo, biểu mẫu rà soát, tính toán chi phí tuân thủ TTHC, phương án đề xuất đơn giản
hóa TTHC; sơ đồ nhóm TTHC trước và sau rà soát (đối với rà soát nhóm TTHC).
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND
tỉnh
a) Hướng dẫn phương pháp, cách thức
rà soát; theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
b) Kiểm tra chất lượng, kết quả rà
soát của các đơn vị; Trường hợp kết
quả rà soát chưa đạt yêu cầu, Văn phòng UBND tỉnh không tiếp nhận, trả lại và đề nghị đơn vị rà soát bổ sung để
đạt mục tiêu đặt ra; đồng thời báo cáo và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh phê bình các Sở, các địa phương không thực hiện
nghiêm túc Kế hoạch này.
c) Tổ chức rà soát độc lập hoặc huy động
sự tham gia của các chuyên gia am hiểu chuyên môn tham gia rà soát (nếu cần
thiết); Phân tích kết quả rà
soát của các đơn vị, tổng hợp báo cáo kết quả và đề xuất phương án đơn giản hóa
TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh.
d) Theo dõi, tổng hợp những khó khăn
vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời chỉ đạo giải quyết.
đ) Đôn đốc, kiểm tra các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, UBND cấp xã thực hiện các Quyết định
thực thi phương án đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh; các văn bản quy phạm pháp
luật để thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC và quy định có
liên quan đã được Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, bộ, ngành Trung ương thông qua.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
sử dụng trong nguồn ngân sách đã được UBND tỉnh phê duyệt đối với các hoạt động
kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2019. Mức chi cho hoạt động rà soát TTHC
được áp dụng theo các nội dung chi
tại Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của UBND tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế nghiêm túc triển khai thực hiện
kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẦN RÀ SOÁT
VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Số
TT
|
Tên
TTHC/ Nhóm TTHC
|
Đơn
vị thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Phê duyệt quyết
toán dự án đầu tư hoàn thành - Dự án nhóm A
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
2
|
Phê duyệt quyết toán dự án đầu tư
hoàn thành - Dự án nhóm B
|
3
|
Phê duyệt quyết toán dự án hoàn
thành dự án nhóm C - Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
xây dựng
|
4
|
Thủ tục Phê duyệt quyết toán dự án
dừng thực hiện vĩnh viễn, có khối lượng (không có khối lượng) thi công xây dựng,
lắp đặt thiết bị
|
5
|
Thẩm định phương
án giá - Giá do nhà nước quản lý, định giá; phương án trợ giá, trợ cước
|
6
|
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
7
|
Cấp mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho đơn vị dự toán)
|
II
|
LĨNH VỰC
DU LỊCH
|
|
|
|
1
|
Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch:
hạng 1 - 3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn,
biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy du lịch)
|
Sở
Du lịch
|
UBND
cấp huyện
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận khóa cập nhật
kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
III
|
LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
1
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực đất đai
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
cấp huyện
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
2
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực đất đai
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Văn
phòng Đăng ký đất đai các cấp
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
4
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Tài nguyên
nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
IV
|
LĨNH VỰC
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
1
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Đăng ký thành lập và hoạt động của Hợp
tác xã/ liên minh Hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
2
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
3
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Đăng ký
thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
V
|
LĨNH VỰC
XÂY DỰNG
|
|
|
|
1
|
Nhóm TTHC
trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
2
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Phát triển
đô thị thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
|
3
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực kinh doanh
Bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
4
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Nhà ở thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
VI
|
LĨNH VỰC NỘI
VỤ
|
|
|
|
1
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Thi đua
khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
2
|
Nhóm TTHC trong
lĩnh vực Hội, tổ chức phi chính phủ thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
VII
|
LĨNH VỰC
CÔNG THƯƠNG
|
|
|
|
1
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực An toàn thực
phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành cáp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
2
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Kinh doanh
khí thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công Thương
|
3
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện
|
UBND
cấp huyện
|
Sở Công Thương
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
VIII
|
LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
1
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Thú y thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
2
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Lâm nghiệp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Thủy lợi
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
IX
|
LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
Nhóm TTHC liên thông trong lĩnh vực
Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - TB&XH
|
Sở
Lao động - TB&XH
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
2
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Bảo trợ xã
hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Lao động - TB&XH
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
X
|
LĨNH VỰC
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
1
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Xuất bản
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
-
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
2
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Phát thanh
truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
XI
|
LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Giáo dục
đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
XII
|
LĨNH VỰC
VĂN HÓA - THỂ THAO
|
|
|
|
1
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Văn hóa cơ
sở thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Tháng 1 - Tháng 6
|
2
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Gia đình
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
XIII
|
LĨNH VỰC
TƯ PHÁP
|
|
|
|
1
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Chứng thực
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
UBND
cấp huyện
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
2
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực Hộ tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
1 - Tháng 6
|
XIV
|
RÀ SOÁT SỰ
PHÙ HỢP CỦA TTHC VỚI YÊU CẦU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG MỨC ĐỘ 3, MỨC
ĐỘ 4
|
Tất
cả các đơn vị cấp Sở và UBND cấp huyện
|
|
Tháng
1- Tháng 6
|