Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
55/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký:
Hoàng Thị Thúy Lan
Ngày ban hành:
21/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
55/NQ-HĐND
Vĩnh
Phúc, ngày 21 tháng 12 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định
kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và
phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng
năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc lập kế hoạch tài
chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số
334/BC-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch tài
chính 05 năm t ỉ nh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định
Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
1. Mục tiêu tổng
quát
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các cơ
chế, chính sách tài chính của tỉnh theo hướng ngân sách cấp tỉnh giữ vai trò chủ
đạo, tăng cường phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách cấp dưới và đơn
vị sử dụng ngân sách; huy động, phân phối, quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực tài chính, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
tiếp tục cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước; triệt để tiết kiệm, chống lãng
phí, ưu tiên cho chi đầu tư phát triển, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công, đầu
tư hợp lý cho con người và giải quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội, phòng chống
thiên tai, dịch bệnh và bảo đảm quốc phòng, an ninh; siết chặt kỷ luật, kỷ
cương tài chính đi đ ô i với đẩy mạnh
cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử
gắn với việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giảm biên chế, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tài
chính; kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách địa phương, nợ chính quyền địa phương,
bảo đảm an ninh, an toàn tài chính của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn giai đoạn 2021-2025 là 171.163 tỷ đồng, tỷ lệ tăng thu ngân sách
nhà nước giai đoạn tăng bình quân đạt 6-8%/năm; Tỷ trọng thu nội địa bình quân
khoảng 85 - 90% tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, tốc độ tăng thu nội địa
(không bao gồm tiền sử dụng đất) bình quân giai đoạn là 6,6% /năm. Trong đó:
- Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài: tăng bình quân 7,3%/năm;
- Thu từ khu vực ngoài quốc doanh:
tăng bình quân 5,7%/năm;
Thuế thu nhập cá nhân: tăng bình quân
7%/năm;
- Thu phí trước bạ: tăng bình quân
6,3%/năm.
b) Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách
địa phương theo hướng tích cực. Tổng chi ngân sách địa phương cả giai đoạn 2021-2025
khoảng 95.414 tỷ đồng. Sau khi cân đối, bố trí chi từ nguồn tăng thu tiền sử dụng
đất, tiết kiệm chi, dự phòng, kết dư, cải cách tiền lương... (dự kiến phấn đấu
tăng thêm 20.000 tỷ đồng chi đầu tư phát triển) thì tỷ trọng chi đầu tư
phát triển bình quân khoảng 45-50% tổng chi ngân sách địa phương; tỷ trọng chi
thường xuyên chiếm khoảng 50-55% tổng chi ngân sách địa phương; ưu tiên bảo đảm
chi trả nợ các khoản vay.
Căn cứ tình hình thực tế, số bố trí
chi đầu tư phát triển sẽ được Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong
dự toán chi ngân sách địa phương hằng năm.
c) Phấn đấu đến năm 2025 có từ 2-3
huyện, thành phố tự cân đối được thu, chi ngân sách.
d) Bảo đảm an toàn nợ chính quyền địa
phương, với mục tiêu: Dư nợ công của tỉnh hằng năm không quá 30% nguồn thu ngân
sách địa phương được hưởng theo phân cấp.
(Chi
tiết theo phụ lục đính kèm)
3. Nhiệm vụ và giải
pháp thực hiện
a) Về thu ngân sách nhà nước: Tập
trung tổ chức, chỉ đạo thu với phương châm tích cực nhất, thường xuyên đánh giá
phân tích tình hình thu trên tất cả các lĩnh vực, các sắc thuế từ đó có các giải
pháp cụ thể để quản lý, chỉ đạo và tham mưu có hiệu quả. Quản lý chặt chẽ mọi
nguồn thu, triển khai đồng bộ các biện pháp tổ chức quản lý thu trên tất cả các
lĩnh vực và địa bàn để phấn đấu hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách nhà
nước, bảo đảm tỷ trọng thu nội địa cao, phù hợp với sự phát triển của tỉnh; giảm
tỷ trọng các khoản thu từ xuất nhập khẩu. Đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu
thuế và các khoản thu ngân sách nhà nước.
b) Về chi ngân sách nhà nước: Tăng hợp
lý tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên; Bảo đảm
chi cho con người, an sinh xã hội, phòng chống thiên tai, dịch bệnh và chi cho
quốc phòng, an ninh, các chính sách do địa phương và Trung ương ban hành địa
phương đảm bảo nguồn. Bố trí cho chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề và
sự nghiệp khoa học và công nghệ không thấp hơn dự toán Trung ương giao.
c) Thực hiện cơ cấu lại thu, chi ngân
sách nhà nước bảo đảm theo mục tiêu, định hướng đã đề ra. Từng bước thực hiện
quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ (kết quả đầu ra). Thực hiện
có hiệu quả các giải pháp bảo đảm an ninh, an toàn tài chính của tỉnh.
d) Tổ chức thực hiện có hiệu quả các
quy định về đổi mới quản lý ngân sách nhà nước theo Luật ngân sách nhà nước, sắp
xếp các khoản chi, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, tăng nguồn thu sự nghiệp;
không ban hành các chính sách, chế độ, các chương trình, đề án khi không cân đối
được nguồn; kiểm soát chặt chẽ việc ứng trước dự toán, chi chuyển nguồn, chi từ
nguồn dự phòng ngân sách.
đ) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính
trong thu, chi ngân sách nhà nước. Tăng cường thanh tra, kiểm tra để chống thất
thu, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế, chống thất
thoát, lãng phí trong chi ngân sách nhà nước, đặc biệt là trong chi đầu tư xây
dựng cơ bản. Tích cực đôn đốc, xử lý nợ đọng thuế và các khoản thu ngân sách
nhà nước; giảm tối đa nợ đọng thu ế .
Xử lý nghiêm, kịp thời các trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý, thu, chi
ngân sách nhà nước, nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ngành, địa
phương và đơn vị trong việc quản lý ngân sách nhà nước. Kiên quyết cắt giảm những
khoản chi đã có trong dự toán nhưng không cần thiết, chậm triển khai; hạn chế
chuyển nguồn ngân sách.
e) Thực hiện chính sách tiền lương
cùng với việc quyết liệt, đồng bộ các cơ chế, chính sách liên quan đến việc đổi
mới cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh sắp xếp và
tăng cường giao tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, giảm mức
hỗ trợ trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập khi giá dịch vụ công được điều
chỉnh theo lộ trình.
g) Đẩy mạnh việc cơ cấu lại và nâng
cao chất lượng quản trị, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước. Thực hiện
thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước không cần nắm giữ hoặc nắm quyền
chi phối theo cơ chế thị trường bảo đảm tối đa hóa lợi ích của Nhà nước và người
dân.
h) Kiểm soát chặt chẽ các chỉ tiêu nợ
công của tỉnh trong giới hạn cho phép; bố trí nguồn bảo đảm trả nợ đầy đủ, đúng
hạn. Các khoản vay mới ch ỉ thực hiện
sau khi đã đánh giá đầy đủ tác động lên quy mô nợ công của tỉnh và khả năng trả
nợ trong trung hạn.
i) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính trong lĩnh vực tài chính. Thực hiện hiện đại hóa công tác quản lý
tài chính ngân sách thông qua đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu tài chính đồng bộ. Tăng cường tính minh bạch các thông tin
tài chính ngân sách theo quy định.
k) Tiếp tục thực hiện quản lý, sắp xếp
xe công và xử lý tài sản công trong giai đoạn 2021-2025 theo mục tiêu, lộ trình
đề ra và đảm bảo quy định của Nhà nước.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban
Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan,
Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân;
- Thường trực các huyện, thành ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình t ỉ nh,
Cổng Thông tin - Giao tiếp điện t ử tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng, CV Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND(01).T(50).
CHỦ
TỊCH
Hoàng Thị Thúy Lan
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM TỈNH VĨNH PHÚC
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 55/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT
Nội dung
Đơn vị tính
Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
Thực hiện giai đoạn 2016-2020
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025
Tổng giai đoạn
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
A
TỔNG SẢN
PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH
triệu đồng
105.860.000 đến 141.147.000
530.818.910
86.263.915
95.330.567
107.625.431
118.958.198
122.640.799
B
TỔNG THU
NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
triệu đồng
26.500.000 đến 27.000.000
161.372.135
32.340.945
28.485.654
32.932.470
35.019.611
32.593.455
171.162.940
Tốc độ
tăng thu NSNN trên địa bàn (%)
%/năm
5-7%/năm
105,0%
126,8%
88,1%
115,6%
106,3%
93,1%
6-8%/năm
Tỷ lệ
thu NSNN so với GRDP (%)
%/năm
22-23%/năm
30,40%
37,49%
29,88%
30,60%
29,44%
26,58%
Thu từ
thuế, phí, lệ phí
triệu đồng
145.032.036
30.909.839
25.892.485
29.882.067
30.289.802
28.057.843
Tỷ lệ
thu từ thuế, phí so với GRDP (%)
%
27,3%
35,8%
27,2%
27,8%
25,5%
22,9%
I
Thu nội
địa
triệu đồng
140.756.140
29.124.996
24.742.409
28.066.408
30.957.198
27.865.129
147.486.000
Tốc độ
tăng thu (%)
%/năm
104,3%
129,3%
85,0%
113,4%
110,3%
90,0%
104,2%
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa b àn (%)
%
87,22%
90,06%
86,86%
85,22%
88,40%,
85,49%
86,17%
Trong
đó: Thu tiền sử dụng đất
triệu đồng
11.471.453
1.008.859
1.539.574
2.274.250
3.033.180
3.615.590
5.000.000
Thu xổ số
kiến thiết
triệu đồng
115.536
19.537
20.119
26.838
25.042
24.000
125.000
II
Thu từ
hoạt động xuất, nhập khẩu
triệu đồng
20.615.995
3.215.949
3.743.245
4.866.062
4.062.413
4.728.326
23.676.940
Tốc độ
tăng thu (%)
%/năm
109,7%
108,1%
116,4%,
130,0%
83,5%
116,4%
102,3%
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
%
12,78%
9,94%
13,14%
14,78%
11,60%
14,51%
13,83%
C
TỔNG THU
NS Đ P
triệu đồng
101.143.338
19.598.180
15.686.111
18.538.528
25.543.368
21.777.151
95.413.505
Tốc độ
tăng thu NSĐP (%)
%/năm
107,1%
126,8%
80,0%
118,2%
137,8%
85,3%
98,2%
Tỷ lệ
thu NSĐP so với GRDP (%)
%
19 , 1%
22,7%
16,5%
17,2%
21,5%
17,8%
12-13%
I
Thu NSĐP
được hưởng theo phân cấp
triệu đồng
81.590.269
17.853.225
14.069.133
15.845.494
17.540.849
16.281.568
86.017.499
Tốc độ
tăng (%)
%/năm
102,9%
126,7%
78,8%
112,6%
110,7%
92,8%
104,1%
Tỷ trọng
trong tổng thu NS Đ P (%)
%
80,7%
91,1%
89,7%
85,5%
68,7%
74,8%
90,2%
II
Thu bổ
sung từ ngân sách cấp trên
triệu đồng
9.571323
1.216 021
427 . 000
1.010 . 007
4.775.220
2.143.075
5.145 686
Tốc độ
tăng (%)
%/năm
109 , 3%
88,5%
35,1%
236,5%
472,8%
44,9%
79,1%
Tỷ trọng
trong tổng thu NSĐP (%)
%
9,5%
6 , 2%
2,7%
5 , 4%
18,7%
9,8%
5,4%
-
Thu bổ sung
cân đối ngân sách
triệu đồng
0
-
Thu bổ sung
có mục tiêu
triệu đồng
6.603.949
1.216.021
427.000
1.010.007
3.291.533
659.388
3.661.999
-
Thu bổ sung
thực hiện chính sách tiền lương theo quy định
triệu đồng
2.967.374
1.483.687
1.483.687
1.483.687
Ill
Vay để
bù đắp bội chi
triệu đồng
624.413
179.328
255.223
189.862
3.574.734
IV
Thu viện
trợ
triệu đồng
2.300
V
Ghi thu tiền
bồi thường, GPMB nhà đầu tư ứng trước được trừ vào tiền thuê đất, tiền sử dụng
đất phải nộp ngân sách
triệu đồng
673.286
VI
Thu từ
quỹ dự trữ tài chính
triệu đồng
1.574.407
380.000
350.000
4.288
840.119
VII
Thu kết
dư
triệu đồng
7.182.519
376.700
628.025
1.060.308
2.923.100
2.194.386
IX
Thu huy
động, đóng góp
triệu đồng
600.407
152.234
181.953
93.391
44.688
128.141
D
TỔNG CHI
NSĐP
triệu đồng
77.821.047
13.172.989
14.375.600
14.399.806
16.603.147
19.269.505
95.413.505
Tốc độ
tăng chi NSĐP (%)
%/năm
108,6%
103,1%
109,1%
100 , 2%
115,3%
116,1%
101,5%
Tỷ lệ
chi NSĐP so với GRDP (%)
%
14,7%
15,3%
15,1%
13,4%
14,0%
15,7%
I
Chi đầu
tư phát triển
triệu đồng
38.907.346
5.986.399
7.300.920
7.489.716
7.767.778
10.362.533
31.559.934
Tốc độ
tăng (%)
%/năm
108,6%
87,2%
122,0%
102,6%
103,7%
133,4%
92,8%
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
%
50,0%
45,4%
50 , 8%
52,0%
46,8%
53,8%
33,1%
II
Chi thường
xuyên
triệu đồng
36.706.192
6.283.770
6.985.378
6.841.327
7.880.130
8.715.587
52.588.166
Tốc độ
tăng (%)
%/năm
108,1%
106,4%
111,2%
97,9%
115,2%
110,6%
104,5%
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
%
47,2%
47,7%
48,6%
47,5%
47,5%
45,2%
55,1%
III
Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
triệu đồng
150.041
594
33.714
31.682
47.385
36.666
354.610
Tốc độ
tăng (%)
%/năm
200,2%
52,2%
5675,8%
94,0%
149,6%
77,4%
126,9%
Tỷ trọng
trong tổng chi NS Đ P (%)
%
0,2%
0,005%
0,2%
0,2%
0,3%
0,2%
0,4%
IV
Chi tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
triệu đồng
0
0
2.457.353
V
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính
triệu đồng
7.550
1.510
1.510
1.510
1.510
1.510
7.550
VI
Chi dự
phòng
triệu đồng
0
0
0
0
2.560.364
VII
Chi từ
nguồn viện trợ trực tiếp cho địa phương
triệu đồng
2.300
VIII
Ghi chi
tiền bồi thường, GPMB nhà đầu tư ứng trước được trừ vào tiền thuê đất, tiền sử
dụng đất phải nộp ngân sách
triệu đồng
913.286
IX
Chi viện
trợ
triệu đồng
36.065
4.003
14.806
4.471
9.568
3.217
X
Chi nộp ngân
sách cấp trên
triệu đồng
1.160.666
43.526
39.272
31.100
896.776
149.992
XI
Chi bổ
sung mục tiêu
triệu đồng
853.187
853.187
0
0
0
0
4.969.942
1
Chi từ
nguồn bổ sung mục tiêu từ ngân sách trung ương
triệu đồng
853.187
0
3.661.999
2
Chi bổ
sung mục tiêu cho ngân sách cấp dưới
triệu đồng
0
1.307.943
E
BỘI
CHI/BỘI THU NSĐP
triệu đồng
542.027
171.521
180.644
189.862
3.574.734
F
CHI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN DỰ KIẾN TĂNG THÊM
triệu đồng
20.000.000
G
TỔNG MỨC
VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP
triệu đồng
Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 55/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
4.493
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng