Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
131/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Khánh Hòa
Người ký:
Nguyễn Khắc Toàn
Ngày ban hành:
10/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 131/NQ-HĐND
Khánh
Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2021
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số
2308/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Báo cáo số
245/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra số 168/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự
toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2022 như sau:
Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn:
12.015.000 triệu đồng
- Thu nội địa:
9.940.000 triệu đồng
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:
2.075.000 triệu đồng
Điều 2. Dự
toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2022 như sau:
I. Thu ngân sách địa
phương:
10.357.156 triệu đồng
1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân
cấp:
9.120.412 triệu đồng
a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%:
1.981.700 triệu đồng
b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ
%:
7.138.712 triệu đồng
2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương:
1.236.744 triệu đồng
II. Chi ngân sách địa
phương:
10.629.756 triệu đồng
1. Chi đầu tư phát triển:
3.569.227 triệu đồng
Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi:
272.600 triệu đồng
2. Chi thường xuyên:
6.855.981 triệu đồng
3. Chi trả nợ lãi vay:
10.936 triệu đồng
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
1.170 triệu đồng
5. Dự phòng chi:
192.442 triệu đồng
III. Bội chi ngân
sách địa phương:
272.600 triệu đồng
IV. Chi trả nợ gốc của
ngân sách địa phương:
24.988 triệu đồng
V. Tổng mức vay của
ngân sách địa phương:
272.600 triệu đồng
Vay để bù đắp bội
chi:
272.600 triệu đồng
(Phụ lục
số I, II, III, IV đính kèm)
Điều 3.
Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2022
Dự toán chi NSĐP năm 2022 được xây dựng
trên cơ sở thu NSĐP được hưởng theo phân cấp và nguồn ngân sách Trung ương bổ
sung. Việc phân bổ các nhiệm vụ chi đầu tư, chi thường xuyên trên cơ sở tổng số
Trung ương giao, trong đó một số nhiệm vụ chi phân bổ theo định hướng của Trung
ương. Việc phân bổ nhiệm vụ chi chưa đảm bảo theo nhu cầu của các địa phương,
đơn vị, một số nhiệm vụ chi chưa được phân bổ trong dự toán đầu năm. Vì vậy, để
đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ NSNN năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu thực
hiện một số giải pháp sau:
1. Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân các cấp
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ trong công tác tổ chức thu đối với
các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu
quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân
tích những tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo thu đúng,
thu đủ, thu kịp thời vào NSNN, phấn đấu hoàn thành dự toán được Chính phủ giao,
góp phần đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát
triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp tư
nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ
và vừa, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp,
đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc đẩy đổi mới sáng
tạo trong doanh nghiệp, nâng cao giá trị giá tăng sản phẩm, dịch vụ thông qua
phát triển các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc biệt là trong lĩnh
vực thuế, hải quan, kho bạc nhà nước, bảo hiểm xã hội theo hướng tạo thuận lợi ở
mức cao nhất, kịp thời giải đáp các vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối đa thời
gian chi phí tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp.
- Đối với các khoản chi từ nguồn dự
toán chưa phân bổ, Ủy ban nhân dân các cấp quyết định sử dụng và định kỳ 6
tháng báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp và tổng hợp báo cáo Hội đồng
nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo
các Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ động sử dụng nguồn tăng thu dự toán để bố
trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm, giảm áp lực cho ngân sách tỉnh.
2. Cơ quan thuế, hải quan
- Chủ động, phối hợp chặt chẽ, thường
xuyên nắm tình hình chấp hành pháp luật về thuế của các tổ chức, cá nhân hoạt động
sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế để kịp thời đề ra các giải
pháp quản lý phù hợp. Các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ trong quản lý
thu, chống thất thu, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi buôn lậu, gian lận
thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn, lậu thuế, phát hiện
kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Tăng cường
công tác quản lý hoàn thuế GTGT, thực hiện kiểm tra trước khi hoàn thuế đối với
100% các trường hợp rủi ro cao, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các
hành vi gian lận, lợi dụng chính sách hoàn thuế, chiếm đoạt tiền từ NSNN. Rà
soát, xác định cụ thể các đối tượng đang được Nhà nước giao đất, thuê đất trên
địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật
Đất đai năm 2013. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ về
đất đai, xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu, nộp đầy đủ, kịp thời các
khoản thu từ đất đai vào ngân sách nhà nước;
- Tập trung thực hiện tốt Chỉ thị số
04/CT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc tăng cường công
tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng thuế. Bên cạnh đó,
đẩy nhanh tiến độ triển khai việc sử dụng hóa đơn điện tử trong bán hàng và
cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục phối hợp với cơ quan liên
quan tiếp tục kiến nghị Trung ương hướng dẫn xử lý trong công tác kiểm tra và
truy thu thuế qua hình thức thanh toán điện tử: Thông qua mã phản hồi nhanh (QR
code) dưới hình thức sử dụng điện thoại thông minh và thẻ các loại thiết POS di
động cầm tay từ nguồn thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách du lịch nước
ngoài để chống thất thu ngân sách.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà
nước tỉnh
- Tăng cường kiểm soát việc giải ngân
vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung theo hàng quý để đảm bảo tiến độ, thực hiện
chuyển nguồn theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư
công; kiên quyết cắt giảm các dự án không thực hiện giải ngân hoặc giải ngân chậm
và điều chuyển cho các dự án khác.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư ưu tiên bố trí
nguồn để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các cơ sở hạ tầng tại các khu, cụm công
nghiệp. Bên cạnh đó, phối hợp với các cơ quan liên quan thu hút các doanh nghiệp
đầu tư, sản xuất kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp để tạo nguồn thu mới
và ổn định.
4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh
- Sử dụng kinh phí các cấp phải chấp
hành nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường chỉ đạo kiểm tra, giám sát và
công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự
toán. Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà soát, quản lý chặt chẽ
các khoản chi NSNN bảo đảm đúng dự toán được giao. Tiết kiệm các khoản chi cho
bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị
đắt tiền, giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo đi công tác nước
ngoài.
- Khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các chế độ chính sách, nhiệm vụ chi có
tính chất đặc thù, theo quy định tại Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước phải có giải
pháp đảm bảo nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.
- Trong năm, chủ động rà soát dự toán
được giao, đề nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh giữa các nhiệm vụ chi đảm bảo sử
dụng ngân sách hiệu quả.
5. Cơ quan tài chính các cấp
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật
Ngân sách nhà nước; chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức điều
hành ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Định kỳ
đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện
pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý, góp
phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 của tỉnh.
Đối với các khoản chi cơ quan tài chính đã thẩm định nhưng chưa bố trí trong dự
toán, trường hợp có tăng thu ngân sách các cấp cơ quan tài chính sẽ cân đối và
tham mưu Ủy ban nhân dân các cấp bổ sung theo thứ tự ưu tiên như sau: Các nội
dung chi an sinh xã hội; chi phòng chống thiên tai, dịch bệnh; các chế độ,
chính sách đã được Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và các nhiệm
vụ cấp bách khác không thể trì hoãn.
- Sở Tài chính định kỳ 6 tháng, 9
tháng rà soát dự toán chi của các đơn vị thuộc tỉnh và các địa phương, kịp thời
điều chỉnh rút dự toán về ngân sách cấp tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
bổ sung các nhiệm vụ chi chưa được cân đối trong dự toán đầu năm.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ động
tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động sử dụng dự toán được giao đầu năm để
bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm, giảm áp lực cho ngân sách tỉnh.
Trường hợp không cân đối được nguồn, tổng hợp nhu cầu chi phát sinh tham mưu
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết trong 02 đợt/năm (đợt 1: Tháng
5 năm 2022; đợt 2: Tháng 10 năm 2022).
- Chủ động rà soát đánh giá dự toán
các đơn vị, địa phương để điều chỉnh các nhiệm vụ chi trong dự toán, hạn chế đề
nghị bổ sung ngoài dự toán đảm bảo sử dụng ngân sách tiết kiệm và hiệu quả.
- Kết thúc năm ngân sách, cơ quan tài
chính các cấp căn cứ số liệu thu, chi NSĐP tính toán, xác định nguồn tiết kiệm
chi và xây dựng phương án phân bổ tham mưu Ủy ban nhân dân các cấp trình Thường
trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10
tháng 12 năm 2021./.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Toàn
PHỤ LỤC I
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN NĂM 2021
ƯỚC THỰC HIỆN NĂM
2021
DỰ TOÁN NĂM 2022
SO SÁNH%
Tuyệt đối
Tương đối
A
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
10.538.305
13.076.093
10.357.156
-61.149
98,28
I
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
8.232.412
7.999.401
9.120.412
888.000
110,79
1
Các khoản thu NSĐP hưởng 100%
2.051.370
2.492.092
1.981.700
-69.670
96,60
2
Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ
lệ %
6.181.042
5.507.309
7.138.712
957.670
115,49
II
Bổ sung từ ngân sách Trung ương
1.642.280
1.683.853
1.236.744
-405.536
75,31
1
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước
1.387.035
1.572.141
1.109.126
-277.909
79,96
2
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn ngoài nước
255.245
111.712
127.618
-127.627
III
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
IV
Thu kết dư
20.689
V
Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang
1.518.122
VI
Nguồn tiết kiệm chi
120.000
1.074.067
VII
Nguồn cải cách tiền lương
543.613
736.941
-543.613
VIII
Nguồn NS cấp dưới nộp lên
43.020
IX
Nguồn thu hồi tạm ứng NS cấp tỉnh
B
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
10.962.805
13.246.134
10.629.756
-333.049
96,96
I
Chi cân đối ngân sách địa phương
10.962.805
12.907.763
10.629.756
-333.049
96,96
1
Chi đầu tư phát triển
3.784.535
4.825.617
3.569.227
-215.308
94,31
2
Chi thường xuyên
6.812.982
7.811.424
6.855.981
42.999
100,63
3
Chi trả lãi vay các khoản do chính quyền địa
phương vay
8.600
8.600
10.936
2.336
127,16
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.170
1.170
1.170
100,00
5
Dự phòng chi
192.460
192.442
-18
99,99
6
Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương
163.058
260.952
-163.058
7
Nguồn tăng thu dự toán chưa phân bổ
8
Chi nộp ngân sách cấp trên
II
Chi các Chương trình mục tiêu
34.904
1
Chi các chương trình MTQG
34.904
2
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
III
Tăng thu dự toán chưa phân bổ
303.467
C
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
-424.500
-170.041
-272.600
151.900
64,22
D
CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
4.109
4.109
24.988
20.879
608,13
I
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
II
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi,
kết dư ngân sách cấp tỉnh
4.109
4.109
24.988
20.879
E
TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
424.500
170.041
272.600
-151.900
64,22
I
Vay để bù đắp bội chi
424.500
170.041
272.600
-151.900
II
Vay để trả nợ gốc
PHỤ
LỤC II
DỰ
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Nội dung thu
Ước thực hiện năm
2021
Dự toán năm 2022
So sánh (%)
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
1
2
3
4
5=3/1
6=4/2
A. TỔNG THU NSNN (I+II)
12.620.000
7.999.401
12.015.000
9.120.412
95,2
114,0
I. Thu từ hoạt động xuất, khẩu khẩu
1.790.000
2.075.000
115,9
- Thuế XK, NK, TTĐB hàng hóa nhập khẩu
220.000
265.000
120,5
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
1.402.000
1.605.000
114,5
- Thuế bảo vệ môi trường
110.000
205.000
186,4
- Thu phí và lệ phí hải quan
- Thu khác
58.000
II. Thu nội địa
10.830.000
7.999.401
9.940.000
9.120.412
91,8
114,0
Trong đó: Thu nội địa không bao gồm tiền sử
dụng đất
9.980.000
7.149.401
9.340.000
8.520.412
93,6
119,2
1. Thu từ DNNN Trung ương
450.000
324.008
435.000
426.300
96,7
131,6
- Thuế giá trị gia tăng
377.834
272.040
380.000
372.400
100,6
136,9
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
72.136
51.938
55.000
53.900
76,2
103,8
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước
- Thuế tài nguyên
30
30
2. Thu từ DNNN địa phương
2.700.000
1.952.394
2.543.000
2.492.660
94,2
127,7
+ Tổng Công ty Khánh Việt
2.236.000
2.170.000
97,0
+ Các doanh nghiệp còn lại
464.000
373.000
80,4
- Thuế giá trị gia tăng
447.000
321.840
517.000
506.660
115,7
157,4
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
175.020
126.014
130.000
127.400
74,3
101,1
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước
2.048.000
1.474.560
1.870.000
1.832.600
91,3
124,3
- Thuế tài nguyên
29.980
29.980
26.000
26.000
86,7
86,7
3. Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài
998.300
721.800
770.000
754.880
77,1
104,6
- Thuế giá trị gia tăng
485.000
349.200
400.000
392.000
82,5
112,3
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
477.500
343.800
326.000
319.480
68,3
92,9
- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước
25.000
18.000
30.000
29.400
120,0
163,3
- Thuế tài nguyên
10.800
10.800
14.000
14.000
129,6
129,6
4. Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh
2.431.000
1.779.402
2.376.000
2.330.480
97,7
131,0
+ Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Khánh Hòa
275.000
268.000
97,5
- Thuế giá trị gia tăng
1.424.570
1.025.688
1.566.000
1.534.680
109,9
149,6
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
620.580
446.818
430.000
421.400
69,3
94,3
- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước
281.980
203.026
280.000
274.400
99,3
135,2
- Thuế tài nguyên
103.870
103.870
100.000
100.000
96,3
96,3
5. Lệ phí trước bạ
311.950
311.950
320.000
320.000
102,6
102,6
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
2
2
7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
11.400
11.400
12.000
12.000
105,3
105,3
8. Thuế thu nhập cá nhân
888.550
639.756
830.000
813.400
93,4
127,1
9. Thu thuế bảo vệ môi trường
876.000
234.628
980.000
460.992
111,9
196,5
- Thu thuế NSTW hưởng 100%
550.128
509.600
92,6
- Thu phân chia giữa NSTW và NSĐP
325.872
234.628
470.400
460.992
144,4
196,5
10. Thu phí và lệ phí
184.700
119.300
190.000
140.000
102,9
117,4
- Phí và lệ phí Trung ương
65.400
50.000
76,5
- Phí và lệ phí tỉnh
56.200
56.200
66.000
66.000
117,4
117,4
- Phí và lệ phí huyện
55.820
55.820
65.000
65.000
116,4
116,4
- Phí và lệ phí xã
7.280
7.280
9.000
9.000
123,6
123,6
11. Tiền sử dụng đất
850.000
850.000
600.000
600.000
70,6
70,6
- Ghi thu, ghi chi tiền sử dụng đất
- Thu phát sinh
850.000
850.000
600.000
600.000
70,6
70,6
+ UBND tỉnh ban hành QĐ giao đất
333.222
333.222
+ UBND huyện ban hành QĐ giao đất
516.778
516.778
600.000
600.000
116,1
116,1
12. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
251.120
251.120
180.000
180.000
71,7
71,7
- Ghi thu, ghi chi
- Thu phát sinh
251.120
251.120
180.000
180.000
71,7
71,7
+ UBND tỉnh ban hành QĐ cho thuê đất
251.000
251.000
179.940
179.940
71,7
71,7
+ UBND huyện ban hành QĐ cho thuê đất
120
120
60
60
50,0
50,0
13. Thu tiền bán & thuê nhà thuộc SHNN
1.100
1.100
+ Ngân sách tỉnh thu
939
939
+ Ngân sách cấp huyện thu
161
161
14. Thu khác ngân sách
300.000
240.000
280.000
180.000
93,3
75,0
- Ngân sách Trung ương
60.000
100.000
166,7
- Ngân sách cấp tỉnh
82.370
82.370
85.000
85.000
103,2
103,2
- Ngân sách huyện
136.030
136.030
80.000
80.000
58,8
58,8
- Ngân sách xã
21.600
21.600
15.000
15.000
69,4
69,4
15. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi
công sản khác
18.305
18.305
18.000
18.000
98,3
98,3
16. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
43.804
30.466
45.000
31.700
102,7
104,1
- Trung ương cấp
19.054
5.716
19.000
5.700
99,7
99,7
- Địa phương cấp
24.750
24.750
26.000
26.000
105,1
105,1
17. Thu tiền sử dụng khu vực biển
1.000
- Trung ương cấp
1.000
18. Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế
297.769
297.769
160.000
160.000
53,7
53,7
19. Thu xổ số kiến thiết
216.000
216.000
200.000
200.000
92,6
92,6
- Thuế giá trị gia tăng
59.000
59.000
50.000
50.000
84,7
84,7
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
17.000
17.000
15.000
15.000
88,2
88,2
- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước
85.950
85.950
85.000
85.000
98,9
98,9
- Thu nhập sau thuế
54.000
54.000
50.000
50.000
92,6
92,6
- Thu khác
50
50
B. CÁC KHOẢN GHI THU, GHI CHI TIỀN THUÊ MẶT
ĐẤT, MẶT NƯỚC
50.000
50.000
PHỤ
LỤC III
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN
THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
Nội dung
Ngân sách địa
phương
Bao gồm
Cấp tỉnh
Cấp huyện
A
B
1=2+3
2
3
TỔNG CHI NSĐP
10.629.756
4.900.194
5.729.562
A
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
10.629.756
4.900.194
5.729.562
I
Chi đầu tư phát triển
3.569.227
2.477.227
1.092.000
1
Chi đầu tư cho các dự án
3.544.239
2.452.239
1.092.000
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
-
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
600.000
600.000
-
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
200.000
200.000
-
Chi đầu tư từ nguồn bội chi
272.600
272.600
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế,
các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
3
Chi đầu tư phát triển khác
24.988
24.988
-
Chi trả nợ gốc
24.988
24.988
II
Chi thường xuyên
6.855.981
2.329.888
4.526.093
Trong đó:
1
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
2.715.912
554.712
2.161.200
2
Chi khoa học và công nghệ
28.383
28.383
III
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
10.936
10.936
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.170
1.170
V
Dự phòng ngân sách
192.442
80.973
111.469
VI
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
B
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
1
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
2
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
C
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
PHỤ
LỤC IV
BỘI
CHI VÀ PHƯƠNG ÁN - VAY TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
Nội dung
Ước thực hiện năm
2021
Dự toán năm 2022
So sánh
A
B
1
2
3=2-1
A
Thu ngân sách địa phương được hưởng
7.999.401
9.120.412
1.121.011
B
Chi cân đối ngân sách địa phương
12.942.667
10.629.756
-2.312.911
C
Bội chi NSĐP
170.041
272.600
102.559
D
Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP theo quy
định
2.399.820
2.736.124
336.303
E
Kế hoạch vay, trả nợ gốc
I
Tổng dư nợ đầu năm
393.017
558.949
165.932
Tỷ lệ mức dư nợ đầu năm so với mức dư nợ tối
đa của NSĐP (%)
16,4
20,4
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài
140.052
305.984
165.932
a
Dự án vệ sinh môi trường các thành phố
duyên hải
6.289
5.451
-838
b
Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập
34.991
57.184
22.193
c
Dự án môi trường bền vững các thành phố
duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang
97.577
227.225
129.648
d
Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho
các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
1.195
4.695
3.500
đ
Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ
liệu đất đai (VILG)
11.429
11.429
3
Vay lại trong nước
252.965
252.965
a
Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
b
Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu
tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh
252.965
252.965
II
Trả nợ gốc vay trong năm
1
Theo nguồn vốn vay
4.109
24.988
- Trái phiếu chính quyền địa phương
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
4.109
24.988
+ Dự án vệ sinh môi trường các thành phố
duyên hải
838
838
+ Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập
2.900
5.800
2.900
+ Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở
dữ liệu đất đai (VILG)
371
1.484
1.113
- Dự án môi trường bền vững các thành phố
duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang
16.866
16.866
- Vốn khác
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
+ Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà
đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh
2
Theo nguồn trả nợ
4.109
24.988
20.879
- Từ nguồn vay để trả nợ gốc
- Bội thu NSĐP
- Tăng thu, tiết kiệm chi
4.109
24.988
20.879
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh
III
Tổng mức vay trong năm
1
Theo mục đích vay
170.041
272.600
102.559
- Vay để bù đắp bội chi
170.041
272.600
102.559
- Vay để trả nợ gốc
2
Theo nguồn vay
170.041
272.600
88.059
a
Trái phiếu chính quyền địa phương
b
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
170.041
272.600
88.059
+ Dự án môi trường bền vững các thành phố
duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang
129.648
240.395
110.747
+ Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở
dữ liệu đất đai
11.800
9.405
-2.395
+ Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho
các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
3.500
18.000
14.500
+ Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập
25.093
4.800
-20.293
+ Chưa phân bổ
- Vốn khác
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
IV
Tổng dư nợ cuối năm
558.949
806.561
229.612
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ tối
đa của NSĐP (%)
23,3
29,5
a
- Trái phiếu chính quyền địa phương
b
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
305.984
553.596
229.612
+ Dự án vệ sinh môi trường các thành phố
duyên hải
5.451
4.613
-838
+ Dự án môi trường bền vững các thành phố
duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang
227.225
450.754
223.529
+ Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập
57.184
56.184
-1.000
+ Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho
các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
4.695
22.695
+ Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở
dữ liệu đất đai (VILG)
11.429
19.350
7.921
c
- Vốn khác
252.965
252.965
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
+ Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà
đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh
252.965
252.965
G
Trả nợ lãi, phí
1.900
10.936
9.036
Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 131/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
4.706
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng