BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
298/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 06 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN THEO VỤ VIỆC TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ THUỘC
BỘ Y TẾ.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Tố tụng hình sự ngày
27/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày
07/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng
định giá tài sản; trình
tự thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Căn cứ Nghị định số 97/2019/NĐ-CP
ngày 23/12/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 30/2020/TT-BTC ngày
17/4/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07/3/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài
sản; trình tự thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự và Nghị định số 97/2019/NĐ-CP
ngày 23/12/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày
15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Y tế
tại Phiếu trình số 40/PT-TTrB ngày 23/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: “Quy trình định giá tài sản
theo vụ việc trong tố tụng hình sự thuộc Bộ Y tế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan, người định giá tài sản theo vụ việc thuộc Bộ Y
tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Đ/c Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng BYT;
- Các đơn vị thuộc BYT (để t/h);
- Cổng Thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, TTrB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ
Xuân Tuyên
|
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TCVN ISO 9001 : 2015
QUY TRÌNH
ĐỊNH
GIÁ TÀI SẢN THEO VỤ VIỆC TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ CỦA BỘ Y TẾ
QT....
(Kèm
theo Quyết định số 298/QĐ-BYT ngày 06/02/2024 của Bộ Y tế)
|
Người biên
soạn
|
Người soát
xét
|
Người phê
duyệt
|
Họ và tên
|
Đặng Thị
Thu Hằng
|
Nguyễn Mạnh
Cường
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
Chức danh
|
Thanh tra
viên
|
Chánh Thanh
tra Bộ
|
Thứ trưởng
Bộ Y tế
|
Chữ ký
|
|
|
|
TÌNH TRẠNG SỬA
ĐỔI/BỔ SUNG
Yêu cầu sửa
đổi/bổ sung
|
Trang/ phần
liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung
sửa đổi
|
Lần ban hành
/lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUY TRÌNH
ĐỊNH GIÁ TÀI
SẢN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ CỦA BỘ Y TẾ
|
Ký hiệu:
|
QT-BYT
|
Lần ban hành:
|
01
|
Ngày ban hành:
|
/ /2024
|
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Quy trình này quy định việc tiếp nhận, triển khai
việc định giá tài sản trong tố tụng hình sự theo yêu cầu của các Cơ quan tố tụng
hình sự: Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án (sau đây gọi là Cơ quan yêu cầu
định giá tài sản) thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế nhằm thống nhất việc thành lập, trình
tự thủ tục hoạt động định giá tài sản theo quy định của pháp luật; nâng cao tính
hiệu lực, hiệu quả của công tác định giá tài sản trong tố tụng hình sự tại các Vụ/Cục/đơn
vị thuộc Bộ Y tế.
Hoạt động định giá tài sản phải độc lập, khách
quan, trung thực; các thành viên Hội đồng phải đảm bảo về tính chính xác, hợp pháp
trong kết luận định giá tài sản và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tài liệu trong hoạt động của Hội đồng định giá
tài sản được bảo quản theo chế độ tài liệu Mật khi có yêu cầu của Cơ quan yêu cầu
định giá tài sản.
II. PHẠM VI
- Hội đồng định giá tài sản theo vụ việc trong
tố tụng hình sự của Bộ Y tế.
- Áp dụng đối với hoạt động định giá tài sản theo
vụ việc trong tố tụng hình sự tại các Vụ/Cục/đơn vị thuộc Bộ Y tế. Hoạt động định
giá tài sản trong tố tụng hình sự theo vụ việc thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và bao
gồm trường hợp định giá lại do Bộ Y tế thành lập Hội đồng.
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Luật Tố tụng hình sự ngày 27/11/2015;
- Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07/3/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài
sản; trình tự thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự (sau đây viết tắt là
NĐ 30);
- Nghị định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23/12/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP (Sau đây viết
tắt là NĐ 97);
- Thông tư số 30/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày
07/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng
định giá tài sản; trình tự thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự và Nghị
định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23/12/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP (Sau đây viết tắt là TT 30);
- Trường hợp các văn bản viện dẫn tại quy trình
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
IV. THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
1. Phiên họp định giá tài sản:
Phiên họp chỉ được tiến hành khi có mặt ít nhất 2/3 số lượng thành viên Hội đồng
tham dự; Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp định giá tài sản. Hội đồng định giá
phải lập biên bản phiên họp định giá tài sản; và có đủ chữ ký của thành viên dự
họp; Biên bản phải ghi đầy đủ, trung thực toàn bộ nội dung phiên họp định giá tài
sản.
2. Kết luận định giá tài sản:
Là văn bản do Hội đồng định giá tài sản lập để kết luận về giá của tài sản yêu cầu.
Kết luận định giá tài sản phải có chữ ký của tất cả thành viên Hội đồng định giá
tài sản và có xác nhận chữ ký của Bộ Y tế. Trường hợp không đồng ý với giá của tài
sản do Hội đồng quyết định thì thành viên của Hội đồng ghi ý kiến kết luận của mình
vào bản kết luận.
3. ĐGTS: Định giá
tài sản.
4. Đơn vị: Các Vụ/Cục/đơn
vị thuộc Bộ Y tế.
5. CTHĐ: Chủ tịch
Hội đồng.
6. TVTT: Thành viên
thường trực Hội đồng.
7. TVHĐ: Thành viên
Hội đồng.
8. TGVHĐ: Tổ giúp việc
Hội đồng
9. TVTGVHĐ: Thành viên
Tổ giúp việc Hội đồng
10. TMGT: Thuyết minh
giải trình
11. VB: Văn bản
12. PKS: Phiếu khảo
sát
V. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1. Lưu đồ quy trình
5.2. Diễn giải
lưu đồ:
5.2.1. Tiếp nhận yêu cầu
định giá tài sản trong tố tụng hình sự (Tham chiếu Điều 14 của
NĐ 30):
5.2.1.1. Tiếp nhận văn bản:
Văn phòng Bộ là đơn vị tiếp nhận các văn
bản yêu cầu định giá tài sản từ các Cơ quan yêu cầu định giá tài sản: Trình tự,
thủ tục tiếp nhận yêu cầu định giá tài sản được thực hiện như tiếp nhận văn bản
do các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi đến Bộ Y tế theo quy định tại Quy chế văn thư
của Bộ Y tế và Quy chế làm việc của Bộ Y tế. Trong vòng 1/2 ngày, Văn phòng Bộ gửi
văn bản tới Lãnh đạo Bộ để có ý kiến chỉ đạo giao Thanh tra Bộ là đơn vị đầu mối
tham mưu.
5.2.1.2. Duyệt giao đơn vị đầu mối tham
mưu:
Sau khi nhận được các văn bản yêu cầu định
giá tài sản của Cơ quan yêu cầu định giá tài sản do Văn phòng Bộ báo cáo, trong
vòng 01 ngày, Lãnh đạo Bộ phụ trách sẽ có ý kiến chỉ đạo giao Thanh tra Bộ là đơn
vị đầu mối tham mưu.
5.2.1.3. Giao bộ phận đầu mối tham mưu
thuộc Thanh tra Bộ:
Trong vòng 1/2 ngày sau khi nhận được các
văn bản yêu cầu định giá tài sản của Cơ quan yêu cầu định giá tài sản do Bộ Y tế
chuyển có ý kiến chỉ đạo, Chánh Thanh tra Bộ giao cho bộ phận cấp Phòng thuộc Thanh
tra Bộ làm đầu mối giúp việc, tham mưu.
5.2.1.4. Tổ chức họp với Cơ quan yêu cầu
định giá tài sản, các Vụ/Cục/Đơn vị liên quan:
Trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được
các văn bản yêu cầu định giá tài sản của Cơ quan yêu cầu định giá tài sản, Thanh
tra Bộ chủ trì tổ chức cuộc họp với đại diện Cơ quan yêu cầu định giá tài sản, đại
diện Lãnh đạo, Chuyên viên các Vụ/Cục/Đơn vị chuyên môn họp thống nhất về thẩm quyền
định giá tài sản, hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu định giá, thời gian trả
kết quả định giá theo Điều 4, Điều 5 của Thông tư số
30/2020/TT-BYT ngày 17/4/2020. Cuộc họp được lập biên bản để báo cáo Bộ Y tế
5.2.1.5. Xử lý sau cuộc họp:
- Trường hợp không đúng thẩm quyền hoặc
không đủ hồ sơ, hoặc không thống nhất trả kết quả định giá. Trong vòng 01 ngày,
Thanh tra Bộ sẽ dự thảo văn bản, phiếu trình Bộ Y tế phê duyệt văn bản từ chối định
giá gửi Cơ quan yêu cầu định giá tài sản.
- Trường hợp đúng thẩm quyền, đủ hồ sơ
và thống nhất được thời gian trả kết quả định giá, các cơ quan tham dự cuộc họp
thống nhất phân công đơn vị chủ trì thực hiện định giá tài sản, thành phần của Hội
đồng. Trong vòng 01 ngày chuyển thực hiện sang bước 5.2.2.
5.2.2. Thành lập Hội đồng
định giá tài sản (Tham chiếu Điều 6 TT30, Khoản
4 Điều 6, Khoản 3,4 Điều 8, Điều 9 NĐ 30; Khoản 1 Điều 1 NĐ
97)
5.2.2.1. Trình Bộ Y tế có văn bản đề nghị
cử cán bộ tham gia Hội đồng
Trên cơ sở kết quả cuộc họp và rà soát
thông tin, tài liệu, trong vòng 02 ngày, Thanh tra Bộ dự thảo văn bản để trình Bộ
Y tế ký, ban hành gửi các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Bộ Y tế và Bộ Tài chính (hoặc các
Bộ, ngành khác nếu có liên quan) để cử cán bộ tham gia là thành viên Hội đồng và
Tổ giúp việc Hội đồng định giá tài sản.
5.2.2.2. Cử cán bộ tham gia Hội đồng:
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản của Bộ Y tế yêu cầu cử cán bộ, các Vụ/Cục/Đơn vị khẩn trương có văn bản
cử cán bộ tham gia gửi Thanh tra Bộ để tổng hợp danh sách. Thanh tra Bộ sẽ dự thảo
phiếu trình và văn bản của Bộ Y tế gửi Bộ Tài chính (hoặc các Bộ, ngành khác nếu
có liên quan) tiếp tục đôn đốc việc cử cán bộ tham gia Hội đồng.
Trường hợp đến thời hạn mà các Vụ/Cục/Đơn
vị chưa có văn bản cử cán bộ thì Thanh tra Bộ tiếp tục có văn bản gửi để đôn đốc
khẩn trương cử cán bộ tham gia Hội đồng.
5.2.2.3. Quyết định thành lập Hội đồng:
Trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được
cơ bản các văn bản cử cán bộ tham gia Hội đồng, Thanh tra Bộ sẽ nghiên cứu dự thảo
phiếu trình và Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc. Nguyên tắc thành viên
Hội đồng là số lẻ tối thiểu là 05 người.
Trường hợp tiếp tục nhận được văn bản cử
cán bộ của Bộ Tài chính (hoặc các Bộ, ngành khác nếu có liên quan) hoặc các Vụ/Cục/Đơn
vị liên quan, Thanh tra Bộ sẽ dự thảo phiếu trình và quyết định bổ sung thành viên
Hội đồng. Số lượng thành viên Hội đồng sẽ được điều chỉnh đảm bảo là số lẻ tối thiểu
là 05 người.
5.2.2.4. Ký, ban hành quyết định thành
lập Hội đồng:
Trong vòng 04 ngày, sau khi nhận được phiếu
trình và dự thảo Quyết định, Bộ Y tế sẽ ký, ban hành quyết định thành lập Hội đồng.
5.2.2.5. Chuyển quyết định thành lập Hội
đồng:
Trong vòng 01 ngày, sau khi nhận được quyết
định thành lập Hội đồng, Thanh tra Bộ có văn bản gửi đồng chí Chủ tịch Hội đồng
thông báo và đôn đốc khẩn trương triển khai nhiệm vụ định giá tài sản của Hội đồng.
5.2.3. Tiếp nhận hồ sơ,
tài liệu và lập kế hoạch định giá (Tham chiếu Điều 4, Điều 9 TT
30; Điều 9 NĐ 30)
5.2.3.1. Tiếp nhận hồ sơ, xây dựng quy
chế làm việc, phân công nhiệm vụ, xác định phương pháp định giá, xây dựng kế hoạch
lộ trình thực hiện, dự trù kinh phí hoạt động.
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định thành lập Hội đồng, Tổ giúp việc sẽ xây dựng dự thảo quy chế làm việc,
phân công nhiệm vụ của các thành viên, đề xuất phương pháp định giá, xây dựng kế
hoạch lộ trình thực hiện, kinh phí hoạt động của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng giao
Tổ giúp việc thực hiện việc giao nhận hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu định
giá tài sản từ Cơ quan yêu cầu định giá tài sản.
5.2.3.2. Duyệt, thống nhất quy chế làm
việc, phân công nhiệm vụ, phương pháp tiến hành, kế hoạch lộ trình thực hiện:
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được
dự thảo của Tổ giúp việc, Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp các thành viên Hội
đồng và Tổ giúp việc để thống nhất, ký ban hành quy chế làm việc, phân công nhiệm
vụ của các thành viên, xác định phương pháp định giá, xây dựng kế hoạch lộ trình
thực hiện.
Hội đồng định giá tài sản hoạt động theo
cơ chế tập thể; cơ quan của người có thẩm quyền thành lập Hội đồng hoặc Chủ tịch
Hội đồng phải đóng dấu vào các văn bản của Hội đồng và chịu trách nhiệm về tư cách
pháp lý của Hội đồng.
Các cơ quan/đơn vị cử cán bộ tham gia Hội
đồng tạo mọi điều kiện thuận lợi để các thành viên tham dự các cuộc họp và triển
khai nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công theo quy định.
Giấy mời họp thành viên Hội đồng, Tổ giúp
việc phải được thông báo, gửi trước 03 ngày làm việc. Chủ tịch Hội đồng có thể mời
đại diện Cơ quan yêu cầu định giá tài sản tham dự cuộc họp để trao đổi, làm rõ hoặc
bổ sung thông tin, tài liệu.
5.2.4. Khảo sát, thu thập
thông tin liên quan đến tài sản cần định giá (Tham chiếu Điều 10
TT 30; Điều 15,16 NĐ 30)
5.2.4.1. Khảo sát tài sản cần định giá:
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu định giá tài sản từ Cơ quan yêu cầu
định giá tài sản, Chủ tịch Hội đồng triển khai việc khảo sát thực tế các tài sản
cần định giá. Việc khảo sát thực tế có mời đại diện Cơ quan yêu cầu định giá tài
sản tham gia.
5.2.4.2. Phiếu khảo sát gửi các tổ chức/cá
nhân khảo sát giá tài sản cần định giá:
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày kết thúc
việc khảo sát thực tế tài sản cần định giá, Tổ giúp việc sẽ xây dựng dự thảo phiếu
khảo sát, trình Chủ tịch Hội đồng ký, ban hành gửi các tổ chức, cá nhân liên quan
để khảo sát giá tài sản cần định giá (bao gồm các thông tin từ: Thu thập thông tin
giá cả thị trường, Thu thập thông tin từ các doanh nghiệp, Hải quan, Thuế, Công
ty tư vấn thẩm định giá...)
5.2.4.3. Tổng hợp kết quả khảo sát tài
sản cần định giá:
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được
đầy đủ thông tin khảo sát giá tài sản cần định giá, Tổ giúp việc tổng hợp kết quả
và có văn bản báo cáo Chủ tịch Hội đồng.
5.2.5. Phiên họp Hội đồng
định giá tài sản (Tham chiếu Điều 18,19 NĐ 30)
5.2.5.1. Họp thống nhất kết quả khảo sát,
phương pháp định giá tài sản:
Trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được
báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát giá tài sản cần định giá của Tổ giúp việc, Chủ
tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp các thành viên Hội đồng và Tổ giúp việc thống nhất
kết quả khảo sát và xác định phương pháp định giá tài sản (Cần nêu rõ có bao nhiêu
phương pháp định giá, căn cứ theo quy định nào).
Trường hợp cần làm rõ hoặc thu thập bổ
sung thông tin, Chủ tịch Hội đồng định giá quyết định về nội dung thu thập và thời
gian thu thập bổ sung thông tin phục vụ công tác định giá tài sản và tổ chức lại
cuộc họp Hội đồng để thống nhất kết quả khảo sát và xác định phương án định giá
tài sản.
5.2.5.2. Xây dựng báo cáo thuyết minh,
giải trình và dự thảo kết luận định giá tài sản:
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày kết thúc
phiên họp thống nhất kết quả khảo sát và phương pháp định giá tài sản, Tổ giúp việc
sẽ tiếp thu, chỉnh lý xây dựng báo cáo, thuyết minh giải trình và dự thảo kết luận
định giá tài sản.
5.2.6. Kết luận định giá
tài sản (Tham chiếu Điều 20 NĐ 30):
5.2.6.1. Họp thống nhất, ký báo cáo và
kết luận định giá tài sản:
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được
báo cáo, thuyết minh giải trình và dự thảo kết luận định giá tài sản, Chủ tịch Hội
đồng triệu tập cuộc họp để thống nhất các nội dung và ký báo cáo, thuyết minh giải
trình và kết luận định giá tài sản.
Trường hợp còn có những ý kiến khác nhau
giữa các thành viên, Chủ tịch Hội đồng sẽ tiếp tục chủ trì các phiên họp đảm bảo
tính thống nhất các nội dung theo quy định.
5.2.6.2. Trình Bộ Y tế ký xác nhận chữ
ký thành viên Hội đồng:
Trong vòng 02 ngày kể từ ngày các thành
viên Hội đồng ký kết luận định giá tài sản, Chủ tịch Hội đồng ký phiếu trình kèm
theo các tài liệu trình Bộ Y tế ký xác nhận chữ ký của các thành viên Hội đồng.
5.2.6.3. Duyệt ký xác nhận chữ ký thành
viên Hội đồng:
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được
đầy đủ tài liệu trình ký xác nhận chữ ký thành viên Hội đồng, Bộ Y tế sẽ ký xác
nhận chữ ký của các thành viên Hội đồng trong bản kết luận định giá tài sản.
5.2.6.4. Chuyển bản kết luận định giá tài
sản cho Thanh tra Bộ:
Trong vòng 01 ngày kể từ ngày nhận được
bản kết luận định giá tài sản được Bộ Y tế xác nhận chữ ký các thành viên, Chủ tịch
Hội đồng có văn bản gửi Thanh tra Bộ kèm theo bản kết luận định giá tài sản để chuẩn
bị bàn giao cho Cơ quan yêu cầu định giá tài sản.
5.2.6.5. Bàn giao kết luận định giá tài
sản cho Cơ quan yêu cầu định giá tài sản:
Trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được
bản báo cáo, kết luận định giá tài sản của Hội đồng, Thanh tra Bộ sẽ thông báo cho
đại diện Cơ quan yêu cầu định giá tài sản để xác định thời gian bàn giao bản báo
cáo, kết luận định giá tài sản. Việc bàn giao được lập biên bản và lưu giữ tại Thanh
tra Bộ và 01 bản copy gửi cho Chủ tịch Hội đồng.
5.2.7. Lưu hồ sơ định
giá tài sản
Trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được
bản copy biên bản bàn giao kết luận định giá tài sản, Chủ tịch Hội đồng chỉ đạo
Tổ giúp việc thực hiện sắp xếp, hồ sơ tài liệu và lưu trữ theo quy định.
VI. BIỂU MẪU
TT
|
Mã số
|
Tên biểu
mẫu
|
1
|
BM01- BYT 01
|
Quyết định thành lập
Hội đồng ĐGTS
|
2
|
BM02- BYT 01
|
Biên bản giao nhận tài
liệu định giá/KL ĐGTS
|
3
|
BM03- BYT 01
|
Biên bản họp Hội đồng
|
4
|
BM04- BYT 01
|
Báo cáo thuyết minh,
giải trình
|
5
|
BM05- BYT 01
|
Kết luận định giá tài
sản
|
VII. HỒ SƠ
LƯU
TT
|
Tên hồ sơ/văn
bản
|
Nơi lưu
|
Thời gian
lưu
(năm)
|
1
|
Yêu cầu ĐGTS của cơ
quan trưng cầu
|
Hội đồng
|
Theo quy
định hiện hành
|
2
|
Quyết định thành lập
Hội đồng
|
3
|
Biên bản giao nhận tài
liệu và thông tin, tài liệu tiếp nhận từ Cơ quan yêu cầu định giá tài sản
|
4
|
Quy chế làm việc, phân
công nhiệm vụ, kế hoạch lộ trình thực hiện, thống nhất phương pháp
|
5
|
Các thông tin tài liệu
liên quan đến việc khảo sát, thu thập thông tin giá của tài sản định giá.
|
6
|
Các giấy mời, biên bản
các phiên họp Hội đồng.
|
7
|
Báo cáo và Kết luận
ĐGTS
|
8
|
Các phiếu trình xin
ý kiến Bộ Y tế
|
9
|
Biên bản bàn giao báo
cáo, kết luận ĐGTS
|
BM01- BYT01
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-TTrB
|
Hà Nội, ngày..... tháng..... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng
hình sự tại…………. theo yêu cầu định giá của Cơ quan…….. tại Công văn số:...........
ngày tháng năm kèm theo Yêu cầu số………. ngày tháng năm
Căn cứ…………………………. ;
Căn cứ.…………………………. ;
Căn cứ văn bản cử cán
bộ tham gia Hội đồng định giá tài sản của các đơn vị:……………… ;
Theo đề nghị của Chánh
Thanh tra Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập
Hội đồng định giá tài sản tại ……………….Theo yêu cầu định giá tài sản của Cơ quan………..
tại Công văn số: ………………ngày tháng năm kèm theo Yêu cầu số……. ngày
tháng năm..., gồm các ông/bà có tên sau đây:
1. Chủ tịch Hội
đồng: Ông/bà………………………….............., Chức vụ hiện tại
2. Thành viên
thường trực Hội đồng: …………………………., Chức vụ hiện tại
3. Thành viên:
- Ông/bà.………………………….………………………….Chức vụ
hiện tại
- Ông/bà………………………….…………………………..Chức vụ
hiện tại
Điều 2. Thành lập
Tổ giúp việc của Hội đồng gồm các ông/bà có tên sau đây:
1. Tổ trưởng:
Ông/bà………………………….…………………………., Chức vụ hiện tại
2. Thành viên:
- Ông/bà………………………….……………………….…..Chức vụ
hiện tại
- Ông/bà………………………….…………………………...Chức vụ
hiện tại
Điều 3.
Điều 4.
Điều 5.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
-
Các Thứ trưởng;
-
Cơ quan yêu cầu ĐGTS (để p/h);
-
Lưu: VT, TTrB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
|
BM02-BYT01
BỘ Y TẾ
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ HĐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB
|
Hà Nội, ngày..... tháng..... năm.....
|
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI LIỆU/KẾT LUẬN ĐGTS
Hôm nay, vào hồi …..ngày….. tháng....năm…..tại
………………………….....
Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện Hội đồng ĐGTS theo Quyết định
số /QĐ-BYT của Bộ Y tế
- ………………………………………………………………………………..................
- ………………………………………………………………………………..................
2. Đại diện Cơ quan yêu cầu định giá tài
sản.
- ………………………………………………………………………………..................
- ………………………………………………………………………………..................
Chúng tôi thực hiện việc giao nhận các
tài liệu cụ thể như sau:
STT
|
Tên, số hiệu,
ngày, tháng, năm của tài liệu
|
Số trang
|
Tình trạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN
BÊN GIAO
|
ĐẠI DIỆN
BÊN NHẬN
|
BM03-BYT01
BỘ Y TẾ
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ HĐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-.......
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
BIÊN BẢN HỌP
Về việc ……………………………..........
Căn cứ Bộ luật tố tụng
hình sự năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 30/2018/NĐ-ngày
07/03/2018…………………;
Căn cứ Nghị định số 97/2019/NĐ-CP
ngày 23/12/2019…………………;
Căn cứ Thông tư 30/2020/TT-BTC
ngày 17/4/2020………………………;
Căn cứ Quyết định
số /QĐ-BYT ngày... tháng năm của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của……..;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-TTrB ngày tháng năm về việc thành lập HĐ ĐGTS
Theo đề nghị tại văn bản
số kèm theo yêu cầu định giá tài sản số ngày tháng năm của….;
Hội đồng định giá tài
sản đã tiến hành họp bàn về…… cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN DỰ HỌP
1. Hội đồng định
giá tài sản có mặt gồm các thành viên
2. Thành viên
vắng mặt tại cuộc họp:
3. Tham dự cuộc
họp còn có các thành viên Tổ giúp việc, đại diện khác
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
Ông/bà Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên
họp định giá tài sản
1. Báo cáo kết quả định giá tài sản của
Hội đồng định giá tài sản
2. Ý kiến của các thành viên Hội đồng
III. KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT
CỦA HỘI ĐỒNG
1. Kết quả
định giá tài sản
% thành viên
Hội đồng ( / ) biểu quyết thông qua giá của tài sản như sau:
STT
|
Tên tài sản
cần định giá
|
Thời điểm
định giá
|
Kết luận
về giá tài sản của Hội đồng
|
1
|
Tài sản 1
|
|
|
2
|
Tài sản 2
|
|
|
2. Ý kiến khác của thành
viên Hội đồng (nếu có)
Biên bản này đã được các thành viên trong
Hội đồng định giá tài sản biểu quyết thông qua vào hồi giờ ngày tháng
năm tại địa chỉ và được lập thành bản (01 bản gửi Cơ quan yêu cầu định giá
tài sản và 02 bản lưu Hội đồng) có giá trị pháp lý như nhau .
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
BM04-BYT01
BỘ Y TẾ
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ HĐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-.......
|
Hà Nội, ngày..... tháng..... năm.....
|
BÁO CÁO THUYẾT MINH GIẢI TRÌNH
Về việc xác định giá trị tài sản định giá
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BYT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc…..;
Căn cứ văn bản yêu cầu
định giá tài sản tại Công văn số ....ngày tháng năm kèm theo yêu cầu
số ngày tháng năm của Cơ quan………………… ;
Căn cứ hồ sơ tài liệu
liên quan đến yêu cầu định giá tài sản do Cơ quan yêu cầu định giá tài sản cung
cấp;
Căn cứ kết quả khảo sát
giá, thu thập thông tin quan đến tài sản cần định giá do Hội đồng định giá tài sản
thực hiện;
Căn cứ ……………………….
Trên cơ sở các quy định
của pháp luật liên quan, Hội đồng định giá tài sản báo cáo việc xác định giá trị
tài sản cần định giá như sau:
4. Thông tin tổng quan
về tài sản cần định giá
- Tên tài sản cần định giá:
- Thời điểm định giá:
- Cơ sở giá trị:
- Đặc điểm của tài sản cần định giá tại
thời điểm định giá:
+ Tình trạng pháp lý:
+ Vị trí của tài sản:
+ Mô tả hiện trạng:
5. Xác định giá trị tài
sản cần định giá:
- Về căn cứ pháp luật định giá tài sản:
- Phương pháp xác định giá tài sản;
- Các nội dung khác liên quan đến định
giá tài sản (nếu có):
6. Kết quả định giá tài
sản:
7. Các tài liệu kèm theo: Các tài liệu,
thông tin liên quan đến việc định giá tài sản
Báo cáo này được lập ...bản (02 bản lưu
trong Hồ sơ định giá tài sản của Hội đồng định giá, 01 bản gửi Cơ quan yêu cầu định
giá tài sản,..........)
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
BM05-BYT01
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KL-BYT.
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
KẾT LUẬN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: .................................................
Theo đề nghị/yêu cầu của……………….
tại Công văn số ngày tháng năm của…… về việc định giá tài sản……….
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BYT ngày tháng năm 20 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc…….;
Căn cứ biên bản họp của
Hội đồng định giá tài sản số ngày………..
Căn cứ khác (nếu có)
Hội đồng định giá tài
sản…..có văn bản trả lời kết quả định giá tài sản…...như sau:
1. Cơ quan yêu cầu định
giá tài sản.......
Ngày nhận yêu cầu định giá tài sản:........
Ngày nhận bàn giao tài liệu định giá tài
sản………….
2. Hội đồng định giá tài
sản:
(danh sách thành viên Hội đồng)
3. Tài sản cần định giá:
a) Tên tài sản cần định giá:
b) Thông tin, tài liệu có liên quan đến
tài sản cần định giá:
- Biên bản họp định giá tài sản của Hội
đồng số ngày tháng năm liên quan đến yêu cầu định giá tài sản số:....ngày...tháng
năm của Cơ quan....
- Báo cáo số ....ngày tháng năm
thuyết minh, giải trình về việc xác định giá trị tài sản định giá
- Chứng thư và báo cáo kết quả thẩm định
giá của đơn vị tư vấn đối với tài sản cần định giá (nếu có)
- Các thông tin, tài liệu liên quan khác
(nếu có)
4. Kết luận về giá của
tài sản
STT
|
Tên tài sản
cần định giá
|
Thời điểm
định giá
|
Kết luận
về giá tài sản của Hội đồng
|
1
|
Tài sản 1
|
|
|
2
|
Tài sản 2
|
|
|
CÁC THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG
XÁC NHẬN CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG