QUY ĐỊNH
VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ VÀ TỶ LỆ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐI LẠI CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về hoạt động vận
tải đường bộ trong đô thị của các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (trừ
xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy) và tỷ lệ phương tiện vận tải hành
khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực vận tải
đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện vận tải hành khách đáp
ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật (sau đây gọi là xe buýt phục vụ người khuyết
tật) là xe buýt có hệ thống thiết bị nâng, hạ phục vụ người khuyết tật lên, xuống
xe và vị trí dành riêng cho người khuyết tật.
2. Người khuyết tật là người bị khiếm
khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện
dưới dạng tật khiến cho việc đi lại, lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.
3. Trọng lượng toàn bộ của xe gồm trọng
lượng bản thân xe cộng với trọng lượng hành khách hoặc hàng hóa xếp trên xe.
Điều 4. Nguyên tắc
chung hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị
1. Hoạt động vận tải đường bộ trong
đô thị phải đảm bảo thông suốt, trật tự, an toàn và hiệu quả; góp phần phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; thực hiện
theo quy định tại Điều 19, Điều 53, Điều 67, Điều 72, Luật Giao thông đường bộ
và chấp hành theo hệ thống báo hiệu đường bộ, cụ thể như: Hiệu lệnh của người
điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc
tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
2. Những hành vi vi phạm pháp luật về
giao thông đường bộ phải được phát hiện kịp thời và xử lý theo quy định của
pháp luật.
Chương II
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ
Điều 5. Hoạt động
vật tải đường bộ trong đô thị
1. Vận tải hành khách:
a) Kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe buýt theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu
đồ vận hành với cự ly, phạm vi hoạt động nhất định.
b) Kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe taxi có hành trình và lịch trình theo yêu cầu của hành khách, cước tính theo
đồng hồ tính tiền.
c) Kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định có xác định bến đi, bến đến với lịch trình, hành trình nhất định.
d) Kinh doanh vận tải khách du lịch
theo tuyến, chương trình và địa điểm du lịch.
đ) Kinh doanh vận tải hành khách theo
hợp đồng không theo tuyến cố định được thực hiện theo hợp đồng vận tải.
2. Vận tải hàng hóa:
a) Hàng hóa xếp trên xe phải gọn
gàng, chằng buộc chắc chắn không rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng hóa trên
mặt đường, không gây cản trở cho việc điều khiển xe và đảm bảo an toàn khi tham
gia giao thông trên đường bộ.
b) Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu
xây dựng như: Đất, đá, cát, sỏi, than hoặc các loại hàng hóa khác có tính chất
tương tự phải che đậy, không để rơi vãi; chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá
chiều cao của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Mọi hành vi vi phạm quy định về đảm
bảo vệ sinh môi trường, làm rơi vãi chất thải, nguyên liệu, vật liệu, rác, bùn,
đất, chất gây trơn... đổ xuống lòng đường đều bị xử phạt theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Điều 6. Hoạt động
vận tải phục vụ vệ sinh môi trường
Phương tiện, thiết bị chuyên dụng để
thu gom vận chuyển chất thải, phế thải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Xe tải chuyên dụng (đối với xe vận
chuyển bùn hầm cầu), xe thu gom vận chuyển phế thải, xe tải có thùng kín và xe
trang bị bạt phủ (đối với xe vận chuyển bùn nạo vét) phải có Giấy kiểm định do
cơ quan Đăng kiểm cấp còn hiệu lực.
2. Bồn xe hoặc thùng xe có trang bị
van khóa, đảm bảo không gây rò rỉ chất thải trong quá trình lưu thông vận chuyển.
3. Thiết bị bơm, hút bùn hầm cầu, bùn
nạo vét kín, đảm bảo không rò rỉ.
4. Có đầy đủ thiết bị và biện pháp kỹ
thuật làm vệ sinh xe tại địa điểm thu gom, tại cơ sở trong thời gian lưu giữ và
tại địa điểm xử lý sau khi chuyển giao bùn hầm cầu, bùn nạo vét đến địa điểm xử
lý tập trung.
5. Phương tiện thu gom, vận chuyển
rác thải, phế thải phải được che phủ kín, không để rơi vãi, trong trường hợp có
rơi vãi thì người vận chuyển có trách nhiệm thu dọn ngay; có biện pháp đảm bảo
vệ sinh môi trường và không gây ô nhiễm môi trường trong quá trình vận chuyển
rác thải, phế thải.
6. Phương tiện thu gom, vận chuyển
rác thải thời gian hoạt động trong nội ô thành phố Cà Mau từ 22 giờ đến 05 giờ
sáng ngày hôm sau và trong nội ô thị trấn các huyện từ 20 giờ đến 05 giờ sáng
ngày hôm sau.
Điều 7. Quy định
về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông
đường bộ trong đô thị
Người điều khiển phương tiện tham gia
giao thông đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách
an toàn giữa hai xe cơ giới được ghi trên biển báo hiệu đường bộ. Tại những đoạn
đường không có biển báo hiệu đường bộ quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn
giữa hai xe cơ giới, người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ phải thực
hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8. Việc dừng,
đỗ xe trên đường phố
Việc dừng, đỗ xe trên đường phố, người
điều khiển phương tiện phải thực hiện theo quy định tại Điều 19, Luật giao
thông đường bộ.
Điều 9. Quy định
cấm xe ô tô lưu thông theo giờ
1. Xe ô tô khi lưu thông trong nội ô
thành phố Cà Mau chấp hành quy định cấm lưu thông theo giờ cao điểm ở các tuyến
đường tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Các tuyến đường chưa được quy định
tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này của các phường, thị
trấn thuộc các huyện, thành phố Cà Mau, thì hoạt động vận tải đường bộ trong đô
thị phải thực hiện theo quy định của Luật giao thông đường bộ.
Chương III
TỶ LỆ PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH PHỤC VỤ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Điều 10. Tỷ lệ
xe buýt phục vụ người khuyết tật
1. Đến năm 2025, đạt tỷ lệ ít nhất
15% phương tiện xe buýt phục vụ người khuyết tật (hoặc phương tiện xe buýt có
thiết kế lối lên, xuống thuận tiện cho người khuyết tật) trên tổng số phương tiện
xe buýt thuộc quyền quản lý của đơn vị vận tải tham gia vận tải hành khách bằng
xe buýt.
2. Đến năm 2030, đạt tỷ lệ ít nhất
20% phương tiện xe buýt phục vụ người khuyết tật (hoặc phương tiện xe buýt có
thiết kế lối lên, xuống thuận tiện cho người khuyết tật) trên tổng số phương tiện
xe buýt thuộc quyền quản lý của đơn vị vận tải tham gia vận tải hành khách bằng
xe buýt.
Điều 11. Nhà chờ
dừng đón, trả khách của xe buýt
Các nhà chờ (trạm dừng) của xe buýt
phải xây dựng lối lên, xuống thuận tiện cho xe lăn, xe lắc và phải có vị trí
dành riêng cho người khuyết tật.
Điều 12. Quy định
miễn giá vé
Trẻ em dưới 06 tuổi và người khuyết tật
khi đi xe buýt được miễn giá vé.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh,
Ban An toàn giao thông tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,
Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan có
liên quan rà soát, điều chỉnh, bổ sung hệ thống báo hiệu đường bộ cho phù hợp với
Quy định này; quy hoạch điểm dừng, đưa đón người khuyết tật, cán bộ, công nhân,
học sinh, sinh viên và xây dựng bãi đỗ xe tập trung đảm bảo trật tự an toàn
giao thông và mỹ quan đô thị.
3. Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng,
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan khảo sát các vị
trí xây dựng các nhà chờ (trạm dừng) bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc nguồn
xã hội hóa đầu tư, đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật tại mỗi thời điểm.
4. Xây dựng kế hoạch, lộ trình thực
hiện đến năm 2025 đạt tỷ lệ ít nhất 15%, đến năm 2030 đạt tỷ lệ ít nhất 20%
phương tiện xe buýt phục vụ người khuyết tật (hoặc phương tiện xe buýt có thiết
kế lối lên, xuống thuận tiện cho người khuyết tật) trên tổng số phương tiện xe
buýt thuộc quyền quản lý của đơn vị vận tải tham gia vận tải hành khách bằng xe
buýt.
5. Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở
Giao thông vận tải phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện có hiệu quả nhiệm
vụ quản lý hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị.
Điều 14. Trách
nhiệm của Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải chỉ
đạo các đơn vị trực thuộc thường xuyên kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm quy
định của Luật giao thông đường bộ và Quy định này.
Điều 15. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
1. Phối hợp Sở Giao thông vận tải và
các đơn vị có liên quan rà soát, điều chỉnh, bổ sung hệ thống báo hiệu đường bộ
cho phù hợp; quy hoạch các điểm dừng, đưa đón người khuyết tật, cán bộ, công
nhân, học sinh, sinh viên và xây dựng bãi đỗ xe tập trung đảm bảo trật tự an
toàn giao thông và mỹ quan đô thị trên địa bàn.
2. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn của huyện,
thành phố Cà Mau thực hiện công tác quản lý liên quan đến hoạt động vận tải đường
bộ trong đô thị trên địa bàn.
Điều 16. Trách
nhiệm của Ban An toàn giao thông tỉnh
Xây dựng kế hoạch phối hợp kiểm tra
liên ngành và tham mưu, đề xuất các vấn đề liên quan đến lĩnh vực an toàn giao
thông của hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị, trình cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
Điều 17. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan
Các tổ chức, cá nhân khi tham gia các
hoạt động có liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
phải tuân thủ theo quy định pháp luật về giao thông đường bộ và Quy định này; mọi
vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan phản ảnh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, nghiên cứu
và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
STT
|
Tên
đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Quy
định cấm xe ô tô lưu thông
|
Nội
dung của biển báo
|
Thời
gian cấm lưu thông
|
1
|
Lý
Văn Lâm
|
Nguyễn
Trãi
|
Bến
tàu A cũ
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
2
|
Phan
Đình Phùng
|
Hoàng
Diệu
|
Phan
Ngọc Hiển
|
Cấm
ô tô các loại lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
Phan
Ngọc Hiển
|
Bùi
Thị Xuân
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
3
|
Lý
Thái Tôn
|
Lê Lợi
|
Bùi
Thị Xuân
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
4
|
Lê Lợi
|
Cầu
Cà Mau
|
Lý
Văn Lâm
|
Cấm
ô tô tải trên 3,5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
5
|
Hoàng
Diệu
|
Lý
Thái Tôn
|
Lê
Lai
|
Cấm
ô tô tải trên 3,5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
6
|
Đề
Thám
|
Ngô
Quyền
|
Nguyễn
Hữu Lễ
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
7
|
Nguyễn
Hữu Lễ
|
Lý
Thái Tôn
|
Lý
Bôn
|
Cấm
ô tô tải trên 3,5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
8
|
Lý
Bôn
|
Lê Lợi
|
Hoàng
Diệu
|
Cấm
ô tô các loại lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
Hoàng
Diệu
|
Phan
Ngọc Hiển
|
Cấm
ô tô tải trên 3,5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
Phan
Ngọc Hiển
|
Phạm
Hồng Thám
|
Cấm ô
tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
9
|
Bùi
Thị Xuân
|
Lý
Thái Tôn
|
Lý
Bôn
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
10
|
Phạm
Hồng Thám
|
Lý
Thái Tôn
|
Lâm Thành
Mậu
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
11
|
Bùi
Thị Trường
|
Quang
Trung
|
Nguyễn
Ngọc Sanh
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
12
|
Nguyễn
Ngọc Sanh
|
Phan
Ngọc Hiển
|
Đường
30/4
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
13
|
Nguyễn
Du
|
Quang
Trung
|
Đường
3/2
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
14
|
Đường
01/5
|
Trần
Hưng Đạo
|
Đường
30/4
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
15
|
Đường
30/4
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn
Ngọc Sanh
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
16
|
Lê Đại
Hành
|
Lý
Thường Kiệt
|
Phan
Ngọc Hiển
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
17
|
Quang
Trung
|
Cầu
Phan Ngọc Hiển
|
Bùi
Thị Trường
|
Cấm ô
tô các loại lưu thông giờ cao điểm
|
6:30-7:30
10:00-11:30
12:00-13:30
16:00-21:00
|
18
|
Lê
Khắc Xương
|
Lý
Thường Kiệt
|
Đường
3/2
|
Cấm
ô tô tải lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
19
|
Trần
Văn Thời
|
Nguyễn
Ngọc Sanh
|
Đường
3/2
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
20
|
Lê
Vĩnh Hòa
|
Lê Hồng
Phong
|
Cuối
tuyến
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
21
|
Lưu
Hữu Phước
|
Nguyễn
Đình Chiểu
|
Lê
Vĩnh Hòa
Lê Hồng
Phong
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
22
|
Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
Lê Hồng
Phong
|
Lưu
Hữu Phước
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|
23
|
Nguyễn
Đình Chiểu
|
Trường
CĐSP cũ
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Cấm
ô tô tải trên 5 tấn lưu thông giờ cao điểm
|
6:00-8:00
10:00-14:00
16:00-21:00
|