ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1686/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 23
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng
11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng
8 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 1105/TTr-SKHCN ngày 12 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 03 thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Phòng: KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
01
|
Thủ tục thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng
|
Hoạt động Khoa học
và Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
02
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt
động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
03
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong
hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1686/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
01. Thủ tục: Thành lập sàn
giao dịch công nghệ vùng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập sàn
giao dịch công nghệ vùng lập 02 (hai) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Ủy ban nhân dân tỉnh nơi sàn giao dịch công nghệ vùng đặt trụ sở chính
(Địa chỉ: Số 7, đường Cách mạng Tháng 8, phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre).
+ Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Chuyển
hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ để thẩm định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
thông báo bằng văn bản cho tổ chức lập hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải có ý kiến thẩm định. Trình kết quả
thẩm định đến Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
+ Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày có ý kiến thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập.
Trường hợp không chấp thuận thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng, Ủy ban nhân
dân tỉnh gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân tỉnh nơi Sàn giao dịch công nghệ
vùng đặt trụ sở chính (Địa chỉ: Số 7, đường Cách mạng Tháng 8, phường An Hội,
thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc thành lập;
+ Đề án thành lập;
+ Dự thảo quyết định thành lập;
+ Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động;
+ Văn bản chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức đề nghị thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
+ Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thành lập
Sàn giao dịch công nghệ vùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Điều kiện về nhân lực:
. Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên,
trong đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn
thành khóa học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị
tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ;
. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên,
có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong các kỹ năng quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 và có ít
nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến thương mại hóa công nghệ, tài sản
trí tuệ.
+ Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật đối với
sàn giao dịch công nghệ quốc gia:
. Có quyền sử dụng mặt bằng diện tích tối thiểu 500
m2 trong thời hạn từ 05 năm trở lên cho các mục đích: giới thiệu, tư
vấn, đàm phán chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động khác phục
vụ chức năng của sàn giao dịch công nghệ;
. Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác
cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ; về tổ chức, cá
nhân môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá công nghệ, tài
sản trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển giao công nghệ,
sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
. Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý giao dịch
công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân
tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
. Có trang tin điện tử riêng hoặc có quyền sử dụng
trang tin điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
. Có bảng giao dịch điện tử và biện pháp kỹ thuật bảo
đảm cho các bên thực hiện giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ và cập nhật
thông tin về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và
Công nghệ.
+ Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức
trung gian của thị trường Khoa học và Công nghệ.
2. Thủ tục: Bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp Sở Tư
pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám
định tư pháp, tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
quy định tại Điều 8 của Luật Giám định tư pháp, tổng hợp và đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
+ Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả quyết định
bổ nhiệm giám định viên tư pháp hoặc thông báo từ chối về Sở Khoa học và Công
nghệ để thực hiện các thủ tục tiếp theo.
+ Bước 4: Sở Khoa học và Công nghệ lập danh sách giám
định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh bổ nhiệm. Gửi danh sách giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học
và công nghệ tại địa phương đến Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh
để công bố thông tin, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
+ Bước 5: Thông báo kết quả đến cá nhân được đề nghị
bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định viên
tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do nghỉ
hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
+ Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp
người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên chức,
sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
+ Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ
nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có
thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người
đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ
các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư pháp
trong hoạt động khoa học và công nghệ:
. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
. Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt
động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 (năm) năm trở lên.
+ Người thuộc một trong các trường hợp sau đây
không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ:
. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự;
. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết
án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng
do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
. Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở
giáo dục bắt buộc.
+ Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4
Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN , giám định viên tư pháp trong lĩnh vực công nghệ,
thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử, sở hữu công nghiệp (đối với các đối tượng
sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn) phải có bằng tốt nghiệp trình
độ đại học trở lên thuộc các ngành sau:
. Ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ đối với giám
định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc;
. Một trong các ngành vật lý hạt nhân, công nghệ hạt
nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
. Một trong các ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ,
khoa học vật lý, hóa học hoặc sinh học đối với giám định tư pháp đối tượng sở hữu
công nghiệp là sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định
tư pháp năm 2020.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
+ Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt động Khoa học và
Công nghệ.
3. Thủ tục: Miễn nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp Sở Tư
pháp chủ trì, thống nhất ý kiến lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm
giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên Cổng
Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh
danh sách chung về giám định viên tư pháp.
+ Bước 3: Thông báo kết quả đến cá nhân miễn nhiệm
giám định viên tư pháp.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp
của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc đơn xin miễn nhiệm của
giám định viên tư pháp;
+ Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư
pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật giám định
tư pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN được
thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều
7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc
bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định
tư pháp;
+ Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều
6 của Luật Giám định tư pháp;
+ Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc,
trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám
định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp với
quy định của pháp luật;
+ Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác
sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện
giám định tư pháp;
+ Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường hợp
giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công
an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được sự chấp
thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập
Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm
không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định
cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định
tư pháp, số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
+ Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt động Khoa học và
Công nghệ.