ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1125/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
05 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH TRONG
HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2023- 2025;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1766/QĐ-BGDĐT ngày 01/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành và thủ tục hành chính được thay thế
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số: 73/TTr-SGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành trong hệ
thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngành Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết có Danh mục và thủ tục hành chính kèm
theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các
Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1125/QĐ-CT ngày 05 tháng 8 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
CẤP TỈNH
|
1
|
Thành lập trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
Giáo dục thường xuyên
|
UBND tỉnh
|
2
|
Sáp nhận, chia tách trung tâm
giáo dục thường xuyên
|
Giáo dục thường xuyên
|
UBND tỉnh
|
3
|
Giải thể trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
Giáo dục thường xuyên
|
UBND tỉnh
|
4
|
Cho phép trung tâm giáo dục
thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại
|
Giáo dục thường xuyên
|
UBND tỉnh
|
5
|
Đề nghị đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp huyện
|
Giáo dục thường xuyên
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
CẤP HUYỆN
|
1
|
Đề nghị đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp xã
|
Giáo dục thường xuyên
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Thành lập trung tâm học tập cộng
đồng
|
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Cho phép trung tâm học tập cộng
đồng hoạt động trở lại
|
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục
khác
|
UBND cấp huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH (5 TTHC nội bộ lĩnh vực Giáo dục thường xuyên)
1. Thủ tục
thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi
trực tiếp, hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên. Nếu chưa quyết định thì thông
báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến, trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị thành lập
trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Đề án thành lập trung tâm
giáo dục thường xuyên nêu rõ nhu cầu của việc cho phép hoạt động trung tâm giáo
dục thường xuyên; phương hướng hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên;
những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo quy
định;
- Sơ yếu lý lịch của người dự
kiến làm Giám đốc trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 12
ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định thành lập trung tâm giáo
dục thường xuyên của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Có đội ngũ cán bộ quản lý và
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định.
b) Có địa điểm để xây dựng cơ sở
vật chất, thiết bị theo quy định sau đây:
- Có đủ các phòng học, phòng
thí nghiệm, thư viện, phòng thực hành lao động sản xuất;
- Có các thiết bị dạy học và
tài liệu học tập theo yêu cầu thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
2. Thủ tục
sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên. Nếu chưa quyết định
thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến, trực tiếp hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị sáp nhập,
chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Đề án sáp nhập, chia, tách
trung tâm giáo dục thường xuyên nêu rõ nhu cầu của việc cho phép hoạt động
trung tâm giáo dục thường xuyên; phương hướng hoạt động của trung tâm giáo dục
thường xuyên; những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên theo quy định;
- Sơ yếu lý lịch của người dự
kiến làm Giám đốc trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 12
ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định sáp nhập, chia, tách
trung tâm giáo dục thường xuyên của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Có đội ngũ cán bộ quản lý và
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định.
b) Có địa điểm để xây dựng cơ sở
vật chất, thiết bị theo quy định sau đây:
- Có đủ các phòng học, phòng
thí nghiệm, thư viện, phòng thực hành lao động sản xuất;
- Có các thiết bị dạy học và
tài liệu học tập theo yêu cầu thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
3. Thủ tục
giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng
phương án giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, gửi công văn đề nghị Sở Nội
vụ tổ chức thẩm định. Sau khi thẩm định, Sở Nội vụ chuyển hồ sơ thẩm định đến
văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên;
b) Quyết định giải thể trung
tâm giáo dục thường xuyên phải được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Phương án giải thể trung tâm
giáo dục thường xuyên;
- Công văn đề nghị Sở Nội vụ tổ
chức thẩm định Phương án giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định giải thể trung tâm
giáo dục thường xuyên của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy
định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời gian đình chỉ ghi
trong quyết định đình chỉ hoạt động mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến
việc đình chỉ.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
4. Thủ tục cho
phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại. Nếu
chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý
do.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Tờ trình
cho phép hoạt động giáo dục trở lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 12
ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định cho phép trung tâm
giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Sau thời gian đình chỉ, trung
tâm giáo dục thường xuyên khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục;
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
5. Thủ tục
đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện
5.1. Trình tự thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
triển khai việc tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện theo quy
trình sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức thực hiện tự đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp huyện;
b) Xây dựng báo cáo tự đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện, bản tổng hợp kết quả đánh giá các
tiêu chí, chỉ tiêu; thông tin, số liệu của báo cáo tự đánh giá và bản tổng hợp
kết quả đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày
31 tháng 12 của năm đánh giá;
c) Tổ chức cuộc họp xem xét,
đánh giá, thống nhất kết quả tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện.
d) Căn cứ kết quả tự đánh giá,
nếu huyện đáp ứng đủ điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện ở mức độ
nào thì Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị công nhận ở mức độ đó.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị đánh giá,
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện;
- Báo cáo tự đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp huyện;
- Bản tổng hợp kết quả tự đánh
giá các tiêu chí, chỉ tiêu. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết
a) Các huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đề nghị đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện đến Sở Giáo dục và Đào tạo trước
ngày 30 tháng 4 của năm sau liền kề năm đánh giá.
b) Thời gian hoàn thành việc
đánh giá, công nhận đơn vị đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện trước ngày 31
tháng 5 của năm sau liền kề năm đánh giá.
5.5. Đối tượng thực hiện: Các
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định công nhận của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Mẫu quyết định công nhận:
Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện:
Các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
phải có kết quả tự đánh giá, công nhận và nộp đầy đủ các hồ sơ đúng thời hạn.
a) Các huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được công nhận đạt “Cộng
đồng học tập” cấp huyện mức độ 1 khi đạt đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu được quy
định tại Điều 11 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp xã, huyện, tỉnh.
b) Các huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được công nhận đạt “Cộng
đồng học tập” cấp huyện mức độ 2 khi đạt đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu được quy
định tại Điều 12 Thông tư số 25/2023/TT- BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp xã, huyện, tỉnh.
5.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT
ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (3 TTHC nội bộ)
1. Thủ tục
đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã
1.1. Trình tự thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
triển khai việc tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã theo quy trình
sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
thực hiện tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã;
b) Xây dựng báo cáo tự đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, bản tổng hợp kết quả đánh giá các
tiêu chí, chỉ tiêu; thông tin, số liệu của báo cáo tự đánh giá và bản tổng hợp
kết quả các tiêu chí, chỉ tiêu được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng
12 của năm đánh giá;
c) Tổ chức cuộc họp xem xét,
đánh giá, thống nhất kết quả tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã.
d) Căn cứ kết quả tự đánh giá,
nếu xã đáp ứng đủ điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã ở mức độ nào
thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ đề nghị công nhận ở mức độ đó.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị đánh giá,
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã;
- Báo cáo tự đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp xã;
- Bản tổng hợp kết quả tự đánh
giá các tiêu chí, chỉ tiêu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
a) Các xã, phường, thị trấn gửi
hồ sơ đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã đến đến Phòng Giáo
dục và Đào tạo trước ngày 28 tháng 02 của năm sau liền kề năm đánh giá.
b) Thời gian hoàn thành việc
đánh giá, công nhận đơn vị đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã trước ngày 31 tháng 3
của năm sau liền kề năm đánh giá.
1.5. Đối tượng thực hiện: Các
xã, phường, thị trấn.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định công nhận của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu quyết định công nhận:
Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
Các xã, phường, thị trấn phải
có kết quả tự đánh giá, công nhận và nộp đầy đủ các hồ sơ đúng thời hạn.
a) Các xã, phường, thị trấn được
công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã mức độ 1 khi đạt đầy đủ các tiêu chí,
chỉ tiêu được quy định tại Điều 6 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
b) Các xã, phường, thị trấn được
công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã mức độ 2 khi đạt đầy đủ các tiêu chí,
chỉ tiêu được quy định tại Điều 7 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT
ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
2. Thủ tục
thành lập trung tâm học tập cộng đồng
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng đồng gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thành lập. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo
cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập và Phòng
Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng đồng;
- Sơ yếu lý lịch của những người
dự kiến làm giám đốc trung tâm học tập cộng đồng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 12
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
2.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/ Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định thành lập trung tâm
học tập cộng đồng và cho phép hoạt động giáo dục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
3. Thủ tục
cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại
3.1. Trình tự thực hiện
a) Sau thời gian đình chỉ, nếu
trung tâm học tập cộng đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình
chỉ, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 06 ngày làm
việc, phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
c) Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại. Nếu chưa cho phép hoạt
động giáo dục thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Giáo
dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình cho phép hoạt động
trở lại;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
- Biên bản kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
3.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/ Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân cấp huyện.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Sau thời gian đình chỉ, nếu
trung tâm học tập cộng đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình
chỉ thì Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở
lại và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.